Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces sp để phòng trừ một số loài sâu hại cây trồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM
PAECILOMYCES LILACINUS PHÒNG TRỪ
MỘT SỐ LOÀI SÂU HẠI CÂY TRỒNG

Ngành:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hai
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1515100003

: Đỗ Anh Duy
Lớp: 15HSH01

TP. Hồ Chí Minh, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SẢN XUẤT CHẾ PHẨM NẤM


PAECILOMYCES LILACINUS PHÒNG TRỪ
MỘT SỐ LOÀI SÂU HẠI CÂY TRỒNG

Ngành:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Hai
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1515100003

: Đỗ Anh Duy
Lớp: 15HSH01

TP. Hồ Chí Minh, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả trong
Đồ án là trung thực. Mọi thông tin trích dẫn trong Đồ án đều được ghi rõ nguồn gốc. Tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đỗ Anh Duy



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Công
Nghệ Tp. Hồ Chí Minh – HUTECH đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học tập và
hoàn thành tốt khóa học 2011 – 2016.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cô trong khoa Công nghệ sinh
học, Thực phẩm và Môi trường đã giảng dạy em trong những năm qua, những kiến thức
mà em nhận được trên giảng đường đại học sẽ là hành trang giúp em vững bước trong
tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Hai người đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu, trong suốt quá
trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Huỳnh Văn Thành, cán bộ phòng thí nghiệm
CNSH, Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM – HUTECH đã tạo điều kiện thuận lợi
nhất để em có thể hoàn thành tốt đồ án.
Em xin cảm ơn KS. Nguyễn Ngọc Phong, cán bộ công ty Sitto Việt Nam đã tận
tình hỗ trợ, hướng dẫn em trong quá trình thực hiện thí nghiệm thực tế trên vườn hồ tiêu
tại tỉnh Bình Phước.
Và tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các bạn trong phòng thí nghiệm CNSH, em Đinh
Thành Hiếu khóa 2013 đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ cùng tôi trải qua những khó khăn trong
quá trình thực hiện đồ án.
Cuối cùng, con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đặc biệt là ba mẹ đã
luôn bên cạnh, cổ vũ, động viên tinh thần, tạo mọi điều kiện để con có thể hoàn thành
tốt Đồ án tốt nghiệp này.


MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... iv

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3
1.1.

Tổng quan về nghiên cứu sử dụng nấm có ích phòng trừ sâu hại .......................... 3

1.2.

Giới thiệu về nấm thuộc chi Paecilomyces ............................................................. 5

1.2.1.

Phân loại khoa học ........................................................................................... 5

1.2.2.

Đặc điểm hình thái ........................................................................................... 6

1.2.3.

Đặc điểm sinh thái ............................................................................................ 7

1.2.4.

Cơ chế tác động lên côn trùng ........................................................................ 10


1.3.

Một số kết quả nghiên cứu nấm Paecilomyces sp trừ sâu hại cây trồng .............. 11

1.4.

Giới thiệu phương pháp lên men bán rắn tạo chế phẩm nấm ............................... 12

1.5.

Tổng quan về một số loài sâu bọ chích hút ........................................................... 13

1.5.1.

Tổng quan về rầy nâu ..................................................................................... 13

1.5.1.1.

Hình thái .................................................................................................. 13

1.5.1.2.

Phân bố .................................................................................................... 14

1.5.1.3.

Tập tính sinh sống và quy luật phát sinh gây hại .................................... 15

1.5.1.4.


Mức độ gây hại ........................................................................................ 16

1.5.1.5.

Biện pháp phòng trừ ................................................................................ 20

1.5.2.

Tổng quan về rệp sáp ..................................................................................... 21

1.5.2.1.

Hình thái .................................................................................................. 21

1.5.2.2.

Đặc điểm sinh thái ................................................................................... 22

1.5.2.3.

Triệu chứng và mức độ gây hại ............................................................... 22

1.5.2.4.

Biện pháp phòng trừ ................................................................................ 24
i


1.5.3.


Tổng quan về rệp muội .................................................................................. 24

1.5.3.1.

Hình thái .................................................................................................. 24

1.5.3.2.

Đặc điểm sinh thái ................................................................................... 25

1.5.3.3.

Triệu chứng và mức độ gây hại ............................................................... 26

1.5.3.4 . Biện pháp phòng trừ ................................................................................. 28
1.5.4.

Tổng quan về rệp muội nâu đen Toxoptera sp hại cây hồ tiêu ...................... 29

1.5.4.1.

Đặc điểm hình thái .................................................................................. 29

1.5.4.2.

Triệu chứng gây hại ................................................................................. 30

1.5.4.3.


Biện pháp phòng chống ........................................................................... 31

CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 32
2.1.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 32

2.2.

Vật liệu .................................................................................................................. 32

2.2.1.

Dụng cụ .......................................................................................................... 32

2.2.1.

Hóa chất.......................................................................................................... 32

2.2.2.

Chủng nấm Paecilomyces lilacinus ............................................................... 33

2.3.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 33

2.3.1.

Phân lập lại nấm Paecilomyces lilacinus trên rệp sáp ................................... 34


2.3.1.1.

Phân lập ................................................................................................... 34

2.3.1.1.

Tạo dòng thuần ........................................................................................ 34

2.3.1.2.

Quan sát đặc điểm hình thái nấm sợi (Agrios, 2005) .............................. 34

2.3.2.

Xác định môi trường nhân sinh khối tạo chế phẩm. ...................................... 36

2.3.3. Ảnh hưởng của các loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của nấm
Paecilomyces sp. .......................................................................................................... 37
2.3.4.

Đánh giá hiệu lực của chế phẩm trong điều kiện phòng thí nghiệm .............. 38

2.3.4.1. Đánh giá khả năng gây chết rầy nâu Nilaparvata lugens Stal của chế
phẩm nấm Paecilomyces lilacinus ........................................................................... 39
2.3.4.2. Đánh giá khả năng gây chết rệp sáp Planococcus lilacinus của chế phẩm
nấm Paecilomyces lilacinus ..................................................................................... 39
2.3.4.3. Đánh giá khả năng gây chết rệp muội Brevicoryne brassaciae của chế
phẩm nấm Paecilomyces lilacinus ........................................................................... 40
ii



2.3.5. Đánh giá hiệu lực chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus trừ rệp Toxoptera sp
hại cây hồ tiêu .............................................................................................................. 41
2.4.

Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 42

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 43
3.1.

Phân lập lại chủng nấm Paecilomyces lilacinus từ rệp sáp .................................. 43

3.2.

Xác định môi trường nhân sinh khối bào tử nấm Paecilomyces lilacinus............ 45

3.3. Ảnh hưởng của các loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của nấm
Paecilomyces lilacinus. ................................................................................................... 49
3.4. Khả năng gây chết côn trùng chích hút của nấm Paecilomyces lilacinus nhân trên
môi trường gạo tấm. ........................................................................................................ 51
3.4.1.

Khả năng gây chết rầy nâu ............................................................................. 51

3.4.2.

Khả năng gây chết rệp sáp ............................................................................. 55

3.4.3.


Khả năng gây chết rệp muội........................................................................... 58

3.5. Đánh giá khả năng gây chết rệp muội Texoptera sp hại cây hồ tiêu trong điều kiện
vườn trồng ....................................................................................................................... 63
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................... 67
4.1. Kết luận .................................................................................................................... 67
4.2. Đề nghị ..................................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 68

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV: Bảo vệ thực vật
EC: Emulsifiable Concentrate (thuốc dạng nhũ dầu)
WP: Wettable Powder (thuốc dạng bột hòa nước)
WG: Wettable Granule (thuốc hạt phân tán trong nước)
G: Granule (thuốc dạng bột, khi dùng không hòa với nước)

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Sự sinh trưởng của nấm Paecilomyces lilacinus trên các loại môi
trường nhân sinh khối .............................................................................................. 45
Bảng 3.2. Mật độ bào tử nấm Paecilomyces lilacinus nhân nuôi trên khay
gạo tấm. .................................................................................................................... 48
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của một số loại thuốc BVTV đến sự phát triển của nấm
Paecilomyces lilacinus ............................................................................................. 49

Bảng 3.4. Số rầy nâu chết ở các ngày sau phun thuốc ............................................. 52
Bảng 3.5. Hiệu lực gây chết rầy nâu ........................................................................ 52
Bảng 3.6. Số rệp sáp Planococcus lilacinus chết ở các ngày sau phun thuốc ......... 55
Bảng 3.7. Hiệu lực gây chết rệp sáp Planococcus lilacinus .................................... 56
Bảng 3.8. Số rệp muội Brevicoryne brassacicae chết ở các ngày sau phun thuốc .. 59
Bảng 3.9. Hiệu lực gây chết rệp muội Brevicoryne brassacicae ............................. 59
Bảng 3.10. Mật độ rệp ở các công thức trước phun thuốc ....................................... 64
Bảng 3.11. Mật độ rệp ở các công thức sau khi phun nấm Paecilomyces lilacinus 64
Bảng 3.12. Hiệu lực gây chết rệp Texoptera sp của nấm Paecilomyces lilacinus ... 65

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Đại thể nấm Paecilomyces spp................................................................. 6
Hình 1.2. Đặc điểm vi thể của nấm Paecilomyces lilacinus .................................... 7
Hình 1.3. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces farinosus ......................................... 8
Hình 1.4. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces varioti .............................................. 9
Hình 1.5. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces lilacinus........................................... 10
Hình 1.6. Vòng đời của rầy nâu Nilaparvata lugens ............................................... 14
Hình 1.7. Lúa bị rầy nâu tấn công ............................................................................ 18
Hình 1.8. Triệu chứng bệnh lùn xoắn lá................................................................... 19
Hình 1.9. Triệu chứng lùn xoắn lá giai đoạn đẻ nhánh ............................................ 20
Hình 1.11. Rệp sáp Planococcus lilacinus ............................................................... 22
Hình 1.12. Rệp sáp gây hại trên quả mãng cầu ........................................................ 23
Hình 1.13. Rệp muội Brevicoryne brassacicae ....................................................... 25
Hình 1.14. Vòng đời của rệp Brevicoryne brassacicae ........................................... 26
Hình 1.15. Rệp bám và hút chích dưới mặt lá.......................................................... 27
Hình 1.16. Rau bị hư hại do rệp muội tấn công ....................................................... 27
Hình 1.17. Rệp muội Texoptera sp .......................................................................... 29

Hình 1.18. Rệp Texoptera sp trên lá cây Hồ tiêu ..................................................... 30
Hình 2.19. Rệp Texoptera sp hút chích trên ngọn cây Hồ tiêu ................................ 31
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu...................................................................................... 33
Hình 2.2. Phòng ẩm .................................................................................................. 35
vi


Hình 3.1. Khuẩn lạc Paecilomyces lilacinus ............................................................ 43
Hình 3.2. Quan sát sợi nấm dưới kính hiển vi 400x ................................................ 44
Hình 3.3. Sinh khối nấm nhân nuôi trên môi trường ngô mảnh .............................. 46
Hình 3.4. Sinh khối nấm nhân nuôi nấm trên môi trường cám ................................ 46
Hình 3.5. Sinh khối nấm nhân nuôi nấm trên môi trường lúa ................................. 47
Hình 3.6. Sinh khối nấm nhân nuôi nấm trên môi trường gạo tấm.......................... 47
Hình 3.7. Nhân nuôi nấm Paecilomyces lilacinus trên khay ................................... 48
Hình 3.8. Ảnh hưởng của một số loại thuốc BVTV đến sự phát triển của nấm
Paecilomyces sp ....................................................................................................... 50
Hình 3.9. Hiệu lực gây chết rầy nâu qua các ngày sau phun thuốc ......................... 53
Hình 3.10. Rầy nâu bị nấm ký sinh, độ phóng đại 40x ............................................ 54
Hình 3.11. Rầy nâu bị nấm ký sinh, độ phóng đại 100x .......................................... 54
Hình 3.12. Hiệu lực gây chết rệp sáp các ngày sau phun thuốc............................... 56
Hình 3.13. Rệp sáp Planococcus lilacinus bị nấm ký sinh, độ phóng đại 40x ........ 57
Hình 3.14. Rệp sáp Planococcus lilacinus bị nấm ký sinh độ phóng đại 100x ....... 58
Hình 3.15. Hiệu lực gây chết rệp muội các ngày sau phun thuốc ............................ 60
Hình 3.16. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phóng
đại 40x ...................................................................................................................... .61
Hình 3.17. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phóng
đại 100x .................................................................................................................... 61
Hình 3.18. Rệp muội Brevicoryne brassacicae bị nấm ký sinh, độ phóng
đại 400x .................................................................................................................... .62
vii



Hình 3.19. Sợi nấm Paecilomyces lilacinus trên cơ thể rệp muội Brevicoryne
brassacicae ............................................................................................................... 62
Hình 3.20. Công thức đối chứng ngoài vườn hồ tiêu ............................................... 65
Hình 3.21. Công thức phun nấm Paecilomyces lilacinus ngoài vườn hồ tiêu ......... 66

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế nước ta. Trong sản
xuất nông nghiệp, người nông dân hiện còn gặp rất nhiều khó khăn, trong đó vấn đề lớn
nhất hiện nay là phòng trừ sâu bệnh gây hại cây trồng.
Việc sử dụng rộng rãi các hoá chất đã được tổng hợp đã có tác dụng đáng kể trong
việc ngăn ngừa sâu bệnh cho cây trồng. Thuốc trừ sâu hóa học có ưu điểm là diệt trừ
nhiều loại sâu hại trên diện tích lớn, vì chúng tác dụng nhanh mà giá thành lại thấp nên
trong nhiều năm liền thuốc chiếm vị trí gần như thống lĩnh trong việc bảo vệ cây
trồng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc hóa học không hợp lý trong một thời gian dài và
không đúng cách đã dẫn đến tình trạng kháng thuốc của sâu hại, gây hậu quả nghiêm
trọng tới môi trường và quan trọng hơn hết còn là vấn đề sức khỏe của con người. Lượng
thuốc hóa học còn tồn đọng trong nông sản sẽ gây ra những ảnh hưởng rất nghiêm trọng
tới sức khỏe của người tiêu dùng. Ngoài ra, các sản phẩm làm ra không thể xuất khẩu
được nên ảnh hưởng lớn đến thu nhập của nông dân. Đây cũng là một thách thức lớn cho
nông dân Việt Nam khi ra nhập WTO.
Để giảm thiểu tác động xấu của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường và cộng
đồng, xu hướng sử dụng các chế phẩm có nguồn gốc sinh học thay thế dần các thuốc hóa
học đang ngày càng phát triển. Chế phẩm sinh học có nhiều ưu điểm nổi bật và có thể
thay thế một phần thuốc hóa học, do chế phẩm không gây độc hại cho người và gia súc,

không có tác dụng xấu tới môi trường, không tiêu diệt những thiên địch có ích. Trong số
các tác nhân đã được nghiên cứu thì nấm Paecilomyces được xem là có triển vọng vì
hiệu lực diệt sâu cao, mức độ lây lan trong quần thể rộng và kéo dài lại không độc hại
với con người và môi trường, (U.S. Environmental Protection Agency, 2005).

1


Tuy nhiên, ở Việt Nam, những nghiên cứu và ứng dụng về loài nấm có ích này
vẫn còn khá hạn chế. Sản xuất chế phẩm nấm sử dụng trong phòng trừ sâu hại cây trồng
cũng lại là vấn đề quan tâm của Công nghệ sinh học. Đó cũng chính là lý do để em thực
hiện đề tài “Nghiên cứu sản xuất chế phẩm nấm Paecilomyces sp để phòng trừ một
số loài sâu hại cây trồng”.

2. Mục đích nghiên cứu
Tìm ra môi trường sản xuất nấm Paecilomyces sp và xác định hiệu quả phòng trừ
của chế phẩm trên một số đối tượng sâu hại làm cơ sở cho việc ứng dụng chủng nấm
Paecilomyces lilacinus trong phòng trừ sâu hại cây trồng.

3. Nội dung nghiên cứu
-

Phân lập lại chủng Paecilomyces lilacinus trên rệp.

-

Xác định môi trường nhân sinh khối thích hợp để sản xuất bào tử nấm
Paecilomyces

-


Khảo sát ảnh hưởng của một số loại thuốc bảo vệ thực vật đến sự phát triển của
nấm Paecilomyces lilacinus

-

Đánh giá hiệu lực của chế phẩm nấm Paecilomyces trên một số loài sâu hại trong
điều kiện phòng thí nghiệm.

-

Đánh giá khả năng gây chết rệp muội nâu đen Texopter sp trên vườn hồ tiêu, xã
Đakia, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Tổng quan về nghiên cứu sử dụng nấm có ích phòng trừ sâu hại
Sử dụng nấm côn trùng làm tác nhân kiểm soát sinh học đối với các loài côn trùng

đã được chú ý trên toàn cầu trong nhiều thập kỷ qua. Các thuốc bảo vệ thực vật từ nấm
như Beauveria bassiana (Balsamo) (Babu et al, 2001; Sharma, 2004), Paecilomyces
fumosoroseus (Wize) Brown và Smith (Alter và Vandenberg, 2000; Avery et al, 2004)
và Verticillium lecanii (Zimm.) (Butt et al., 2001) đã được sử dụng để kiểm soát côn
trùng gây hại khác nhau.
Các kết quả của Van der Schaaf et al. (1990) và Beerling et al. (1996) cho biết
nấm Verticillium lecanii có hiệu quả trong việc kiểm soát bọ trĩ với tỷ lệ nhiễm 60% trên

dưa chuột.
Tương tự như vậy, Metarhizium anisopliae có thể làm giảm 72% bọ trĩ trên hoa
cúc trong điều kiện nhà kính trong khi Beauveria bassiana có hiệu quả lên đến 47%
(Brownbridge et al, 1994; Brownbridge, 1995). Fiedler và Sosnowska (2007) cho biết
Paecilomyces lilacinus tỏ ra rất hiệu quả trong việc kiểm soát các giai đoạn cả trước khi
hóa nhộng và nhộng của bọ trĩ
Trong một nghiên cứu khác, Metarhizium chủng V-275 và ERL-700 là có thể gây
chết 85,95% bọ trĩ (Ansari et al., 2007).
P. lilacinus ban đầu được sử dụng để diệt tuyến trùng (Fiedler và Sosnowska,
2007). Nấm tiết enzyme chitinases và protease phân hủy vỏ trứng của tuyến trùng
(Tikhonov et al., 2002) Cơ chế này cũng giống như tác động của nấm đối với các côn
trùng gây hại như bọ trĩ (Fiedler và Sosnowska, 2007).
Ở Việt Nam, đã có nhiều công trình nghiên cứu sản xuất ứng dụng nấm có ích
như nấm trắng Beauveria bassiana, nấm xanh Metarhizium anisopliae, Metarhizium
flavoviride,… để phòng trừ một số loại sâu hại quan trọng như rầy nâu hại lúa, sâu hại
3


rau, cây ăn quả và cây công nghiệp (Võ Thị Bích Chi,2006; Phạm Thị Thuỳ 2004;
Nguyễn Thị Lộc, 2009).
Các công trình nghiên cứu về nấm ký sinh côn trùng tại nước ta chủ yếu tập trung
vào công tác thu thập chủng, phân lập các chủng giống bản địa và phát triển sinh khối
tạo chế phẩm sinh học phòng trừ các loại sâu mà bị chính chủng nấm đó ký sinh.
Từ năm 1996 đến nay, Trung tâm Đấu tranh sinh học - Viện Bảo vệ thực vật đã
thu thập, phân lập, tạo thuần và tuyển chọn được 28 chủng (10 chủng Beauveria và 18
chủng Metahizium) trên các loại sâu hại khác nhau tại các tỉnh phía Bắc và phía Nam.
Trên sâu hại rau, kết quả thí nghiệm trên cây cải bông ở Trà Nóc, Bình Thủy, Cần
Thơ cho thấy dòng nấm trắng B. bassiana (OM2 – SOD) và hai dòng nấm xanh M.
anisopliae chủng OM1 – R và chủng (OM3 – STO) có hiệu lực trừ sâu tơ đạt tương ứng
75,3, 67,4 và 76,1%. Tỷ lệ bông cải thương phẩm và năng suất của 3 công thức này

không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với công thức sử dụng thuốc sinh học đặc
trị sâu tơ có nguồn gốc Bt (Crymax 35WP). Thí nghiệm trên cây cải xanh tại xã Thới
Hạnh, huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ cho thấy hai chủng nấm M. anisopliae và B. bassiana có
hiệu lực trừ rầy mềm rất cao tương ứng 97,8% và 96,1%, không có sự khác biệt về mặt
thống kê so với công thức sử dụng thuốc hóa học Visher 25 ND 98,5% (Võ Thị Bích
Chi, 2006) (dẫn theo Nguyễn Thị Lộc, 2009).
Ngoài ra hai chế phẩm Ometar và Biovip cũng có khả năng phòng trừ rầy mềm
hại khổ qua 60,4%, phấn trắng, sâu xanh sọc hại dưa leo lần lượt là 83,5% và 61,6%
(Nguyễn Thị Lộc, 2009).
Trên cây ăn quả, kết quả của mô hình trình diễn trên cam, quýt, bưởi ở tỉnh Tiền
Giang cho thấy, chế phẩm nấm M. anisopliae có hiệu quả cao với rầy mềm hại cam quýt
đạt tới 83,3%, còn đối với rầy chổng cánh hại cam quýt cũng đạt được 70,4%. (Nguyễn
Thị Lộc, 2009).

4


1.2.

Giới thiệu về nấm thuộc chi Paecilomyces

1.2.1. Phân loại khoa học
Giới:

Fungi

Ngành:

Ascomycota


Lớp:

Eurotiomycetes

Bộ:

Eurotiales

Họ:

Trichocomaceae

Chi:

Paecilomyces

Loài:

Paecilomyces lilacinus

Chi Paecilomyces do Bainier mô tả vào 1907, sau đó được nhiều tác giả chấp
nhận chi mới này và bổ sung nhiều loài mới. Chuyên luận về chi nấm này của Samson
(1974) chấp nhận 16 loài đã mô tả, đồng thời tổ hợp mới 9 loài và đề nghị 6 loài mới, tất
cả tập hợp trong 2 nhóm loài. Nhóm loài thứ nhất là nhóm loài Paecilomyces có các giai
đoạn bào tử túi thuộc các chi Byssochlamys Westling, Talaromyces C.R. Benjamin và
Thermoascus Miehe, gồm các loài ưa nhiệt ôn hòa (mesophile), chịu nhiệt và ưa nhiệt,
có khuẩn lạc màu nâu vàng hay các màu nâu khác. Nhóm loài thứ hai là nhóm loài
Isarioides gồm các loài không có giai đoạn bào tử túi, ưa nhiệt ôn hòa và có khuẩn lạc
màu tím hồng, màu lục và màu vàng. Nhiều loài trong nhóm hai này kí sinh gây bệnh
côn trùng (Samson R.A.,1974,2005).

Đến năm 2004, dựa trên các kỹ thuật phương tiện hiện đại các loài trong chi
Paecilomyces được Samson R.A. hệ thống lại với 26 loài. Năm 2005 nhóm tác giả Liang
Z.Q., Y.F., Chu, H.L. và Liu, A. Y. đã tiến hành đề tra và thu thập các nguồn nấm
Paecilomyces tại Trung Quốc. Kết quả điều tra thu thập đã phát hiện ra một số loài mới
như Paecilomyces cylindricosporus sp. nov, Paecilomyces gunnii Z. Q. Liang, v.v. Các
loài này được thu thập từ đất và xác côn trùng bị nấm ký sinh tại vùng cao của tỉnh Hồ
Bắc. Cùng với các loài đã được ghi nhận trước đó, nhóm tác giả đã xây dựng khóa định
loại của 28 loài trong chi Paecilomyces thu thập tại Trung Quốc.
5


1.2.2. Đặc điểm hình thái
Khuẩn lạc của nấm Paecilomyces sp có thể ở dạng thảm nhung, dạng bó sợi, có
màu trắng, hồng nhạt, màu tím đinh hương (nên còn được gọi là nấm tím), màu nâu vàng,
màu nâu xám, thỉnh thoảng có màu lục nhạt (tùy loài).

Hình 1.1. Đại thể nấm Paecilomyces spp
(Nguồn: www.pf.chiba-u.ac.jp)
Cuống bào tử phân sinh phân nhánh, gốc cuống dạnh bình phình to, phía trên nhỏ
và uốn cong. Cuống bình thường sắp xếp dạng vòng hoặc không đồng đều. Bào tử phân
sinh đơn bào, không màu, mọc thành chuỗi, hình bầu dục, bề mặt nhẵn hoặc có gai (Trần
Văn Mão, 2002).

6


Hình 1.2. Đặc điểm vi thể của nấm Paecilomyces lilacinus
(Nguồn: />1.2.3. Đặc điểm sinh thái
Nấm Paecilomyces spp có phổ ký sinh côn trùng rộng, cả ở vùng nhiệt đới và ôn
đới (Trần Văn Mão, 2002). Chúng có thể dễ dàng tìm thấy ở đất tơi xốp, phân hữu cơ,

và thức ăn, xác bã hữu cơ, dư thừa thực vật. Chúng hiện diện ở những nơi ẩm ướt cả
trong phòng và ngoài tự nhiên. Một số loài quan trọng trong phòng trừ sinh học như:
Paecilomyces farinosus: gây bệnh nhiều loài côn trùng, phân bố rộng rãi nhiều
vùng trên thế giới, đã được phân lập từ một số loài côn trùng thuộc bộ cánh vảy
(Lepidoptera) ở nước ta (Tạ Kim Chính, 1996).
Khuẩn lạc trên môi trường thạch Malt, nhiệt độ nuôi cấy 27oC, 10 ngày, đường
kính 4 – 5 cm, mặt dạng bột, đôi chỗ dạng xếp bông nhẹ, trắng sau chuyển màu vàng
nhạt với các bó sợi màu vàng. Giá bào tử trần hầu hết mọc từ các sợi nấm nên nhẵn,
không màu, 1,0 – 2,5 x 100 - 300µm, mang 1 – 5 nhánh ở đỉnh và phần ngọn. Thể bình
ở đỉnh hoặc các nhánh thành cụm. Bảo tử trần hình elip, hình thoi, đôi khi hình hạt chanh,

7


1,0 – 1,8 x 2 – 3µm, nhẵn, không màu, thành chuỗi. Trên côn trùng, P. farinosus có dạng
lớp bột màu trắng, trắng vàng (Trần Văn Mão, 2002).

Hình 1.3. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces farinosus
Paecilomyces varioti: Khuẩn lạc trên môi trường thạch Malt (nhiệt độ nuôi cấy
27oC, 10 ngày), đường kính 6 – 8 cm, mặt dạng bột, đôi khi xốp bông hoặc có ít bó sợi,
màu lục nâu, vàng lục. Giá bào tử trần nhẵn hoặc hơi xù xì, 4 – 7 x 12 – 30µm, mang
các nhánh xếp thành vòng hoặc không đều. Thể bình 2,5 – 5,0 x 15 – 25µm mọc thành
cụm 2 – 7 chiếc hoặc đơn độc, phần gốc hình trụ hoặc gần elip, phần cổ hình trụ dài. Bào
tử trần hình gần trụ, hình elip, 2,5 – 4,0 x 3,5 – 5,0µm, nhẵn, không màu hoặc màu vàng
nhạt thành chuỗi (Trần Văn Mão, 2002).

8


Hình 1.4. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces varioti

Paecilomyces lilacinus: Được tìm thấy đầu tiên trong trứng tuyến trùng vào năm
1966 và sau này được phát hiện ký sinh trên trứng của tuyến trùng Meloidogyne
incognita ở Peru. Hiện tại, có thể phân lập loài nấm này ở trong đất và thỉnh thoảng là ở
cả trong côn trùng. Đường kính khuẩn lạc dao động trong khoảng 5 - 7cm trong 14 ngày
ủ ở nhiệt độ phòng 27oC. Sợi nấm ban đầu có màu trắng sau đó chuyển sang màu hồng
khi sinh bào tử. Sợi nấm trong suốt và sinh ra các thể hình bình cổ hẹp với số lượng lớn
các bào tử gắn lỏng lẻo tạo thành hình chuỗi dài. Các thể bình phình ra ở phần gốc và
thon nhỏ lại ở cổ. Bào tử trần hình elip đến hình thoi (Samson, 1975).

9


Hình 1.5. Đặc điểm vi thể nấm Paecilomyces lilacinus
1.2.4. Cơ chế tác động lên côn trùng
Nấm Paecilomyces sp. có một cơ chế lây nhiễm duy nhất là tấn công vào xoang
máu thông qua lớp biểu bì hoặc có thể thông qua đường miệng côn trùng. Côn trùng chết
là sự kết hợp từ các yếu tố như tổn thương mô cơ do sự xâm chiếm, suy giảm nguồn dinh
dưỡng và nhiễm độc tố do nấm tiết ra khi ở trong cơ thể côn trùng. Quá trình bám vào
cơ thể côn trùng là một quá trình thụ động với sự giúp đỡ của gió và nước (Qian M. H.,
2007)
Bào tử nấm được phát tán trong tự nhiên, rơi trên thân côn trùng và dính chặt vào
da côn trùng theo cơ chế bám dính không chuyên biệt thông qua tính kỵ nước của vách
tế bào. Lớp kỵ nước này xuất hiện đặc biệt ở giai đoạn bào tử. Độ bám dính của các bào
tử trên bề mặt biểu bì là nhờ lớp kỵ nước. Lectins, một loại cacbohydrate glycoprotein
được phát hiện trên bào tử, giúp cho việc bám vào bề mặt biểu bì của bào tử. Sau 24 giờ,
gặp điều kiện thuận lợi bào tử nảy mầm và mọc thành sợi nấm đâm qua vỏ chitin và các
lỗ thông hơi của côn trùng. Trong quá trình đó, sợi nấm tiết ra phức hệ enzyme phân huỷ
protein, lipid, chitin của côn trùng. Các enzyme đó là exoproteases, endoproteases,
10



esterases, lipase, chitinases và chitobiases. Trong đó, chitinases và endoprotease là hai
emzym giữ vai trò quan trọng nhất (Sandhu S.S, 2012). Sau đó, sợi nấm phát triển ngay
trong cơ thể côn trùng cho đến khi xuất hiện tế bào nấm đầu tiên. Ở giai đoạn này,
lympho của côn trùng chứa đầy sợi nấm, các hồng cầu bị phá vỡ, dinh dưỡng bị đình trệ.
Đồng thời, độc tố nấm tác động vào hệ thần kinh và làm tê liệt hoạt động của côn trùng.
Các ngoại độc tố với bản chất hóa học là destruxin A (C29H47O7N5) và destruxin B
(C30H51O7N5) và overixin (C45H57O9N3), gây hiện tượng tê liệt thần kinh, phá huỷ quá
trình hô hấp, làm cho côn trùng có những thay đổi về bệnh lý và chết. Sau khi côn trùng
chết, nấm vẫn tiếp tục sinh trưởng phát triển trên xác của vật chủ, vì đây là nguồn cơ
chất giàu hữu cơ (Yin Fei, 2010).

1.3.

Một số kết quả nghiên cứu nấm Paecilomyces sp trừ sâu hại cây trồng
Nấm Paecilomyces spp. gây bệnh cho các loài côn trùng thuộc bộ cánh vảy

thường gây dịch bệnh trên ruộng đậu. Nấm Paecilomyces spp. còn được sử dụng để diệt
sâu đo Trichoplusia ni, sâu xanh Spodoptera frugiperda, sâu ăn tạp Spodoptera litura
(Yoshinori Tanada và Harry K. Kaya,1993). Nấm Paecilomyces spp. có hiệu quả cao đối
với việc phòng trị sâu do có độc tố gọi là Mycotoxin. Ở Ấn Độ, các nhà khoa học đã
chứng minh được nếu sử dụng nấm Paecilomyces spp. với nồng độ 108 bào tử/ml chủng
vào sâu non, sâu non sẽ chết sau 6-8 ngày. Khi chết xác sâu sẽ bị khô lại, sau đó nấm sẽ
phát triển và cơ thể của sâu sẽ bị bao phủ bởi lớp nấm màu tím (Vimala Devi, P.S. 1994).
Ngoài ra, người ta còn sử dụng nấm Paecilomyces spp. để phòng trừ sâu hại bông, sâu
cuốn lá lúa, sâu đục thân bắp (Trần Văn Mão, 2002).
Từ năm 2011 đến nay, nhóm nghiên cứu Nấm có ích thuộc Trung tâm đấu tranh
sinh học, viện BVTV Việt Nam đã thu thập và khởi xướng nghiên cứu nấm Paecilomyces
javanicus tại một số tỉnh đồng Bằng Bắc Bộ, đã đánh giá xác định loài nấm P. javanicus
có tiềm năng ký sinh gây chết rầy nâu cao đạt từ 79,1% đến 84,4% trong điều kiện phòng

thí nghiệm và nhà lưới sau 10 ngày phun chế phẩm (Trần Văn Huy và cs., 2012).
11


Theo Nguyễn Thị Xuân Hương (2015), Nấm Paecilomyces lilacinus khả năng kí
sinh bọ phấn Bemisia tabaci và rệp Aphis gossypii. Hiệu lực gây chết bọ phấn Bemisia
tabaci là 89,5%, và rệp Aphis gossypii là 85,34%.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, những nghiên cứu về công nghệ sản xuất chế phẩm loài
nấm có ích này vẫn còn khá hạn chế.

1.4.

Giới thiệu phương pháp lên men bán rắn tạo chế phẩm nấm
Là phương pháp được áp dụng rộng rãi nhất vì đây là quá trình lên men đơn giản,

dễ thành công hơn các phương pháp lên men khác. Trong phương pháp này, các loại cơ
chất dùng để làm môi trường cho nấm phát triển là gạo, ngô mảnh, lúa…, cùng với dịch
dinh dưỡng để nuôi cấy nấm. Gopalakrishnan et al. (1999) báo cáo rằng lúa miến là ngũ
cốc lý tưởng làm môi trường cho việc sản xuất Paecilomyces farinosus. Bã cà rốt cũng
hỗ trợ tốt cho nhân sinh khối nấm P. fumosoroseus, đạt 9,12.108 bào tử / 100g. (K.
Sahayaraj và S. Karthick Raja Namasivayam, 2008). Cám gạo là môi trường phù hợp
cho nhân sinh khối các loại nấm. Các loại nấm nuôi trên trên cám gạo có thể được sử
dụng hiệu quả cho một khoảng thời gian một tháng cho việc quản lý của côn trùng (U.
Amala et al, 2012). Có một sự suy giảm dần số lượng bào tử của P. lilacinus nuôi trên
tất cả môi trường sau hai mươi tám ngày sau khi cấy (U. Amala et al, 2012).
Để có được sản phẩm tạo ra có nhiều bào tử, các điều kiện môi trường như nhiệt
đô, độ ẩm, pH đóng vai trò rất quan trọng. Stathers, T.E., D. Moore và C. Prior (2004)
đã cho công bố những kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đế sự phát triển
của nấm Paecilomyces spp. và xác định nấm Paecilomyces spp. thích hợp ở nhiệt độ
28oC và ẩm độ thích hợp trong phạm vi 80-90% (Phạm Thị Thùy, 2004). Nhiệt độ 15oC

lại thích hợp cho sự hình thành bào tử (Trần Văn Mão, 2002).

12


1.5.

Tổng quan về một số loài sâu bọ chích hút

1.5.1. Tổng quan về rầy nâu

1.5.1.1.

Giới (regnum)

Animalia

Ngành (phylum)

Arthropoda

Lớp (class)

Insecta

Bộ (ordo)

Hemiptera

Họ (familia)


Delphacidae

Chi (genus)

Nilaparvata

Loài (species)

Nilaparvata lugens

Hình thái

Rầy nâu là loài côn trùng có chu kỳ phát triển theo kiểu biến thái không hoàn
toàn, phải trải qua 3 pha phát dục: pha trứng, pha ấu trùng (rầy non) và pha trưởng thành.

Hình 1.6. Vòng đời của rầy nâu Nilaparvata lugens
13


×