Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 205 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THU PHƯƠNG

ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI
NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên,ngày10 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Phương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tnh của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại
học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học của trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tnh, đóng góp nhiều ý kiến quý báu
của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Hoàng Thị Thu.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí đã
hỗ trợ nhiệt tnh, cung cấp mọi tư liệu liên quan tới đề tài.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Phương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
iiii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..........................................................vi DANH
MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .....................................................................vii MỞ ĐẦU
.................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐNCỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................... 4
1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại.....
4
1.1.1. Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại ....................................... 4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM..................................................................... 8
1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .......................................
11
1.2.1. Khái niệm huy động vốn của Ngân hàng thương mại .................................... 11
1.2.2. Các phương thức huy động vốn ......................................................................
11
1.2.3. Phân loại hình thức huy động vốn...................................................................
14
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ....... 18
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng
thương mại...................................................................................................... 24
1.3. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng thương mại của Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ivi
vi
bài học kinh nghiệm .................................................................................................... 29

1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàngthương mại của Việt Nam
......... 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong hoạt động huy động vốn cho Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên .................................... 31
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 33

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 34
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 34
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................
34
2.2.3. Phương pháp xử lývà tổng hợp thông tin ........................................................ 38
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 39
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng......

39
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ............... 40
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 41
Chương 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ..................... 42
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .. 42
3.1.1. Quá trình hình thành phát triển Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 42
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 43
3.2. Phân tích hoạt động huy động vốn của NH TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi
nhánh Thái Nguyên qua 3 năm 2012- 2014 ................................................... 54
3.2.1. Phân tích kết quả huy động vốn của NH TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh
Thái Nguyên ........................................................................................ 54
3.2.2. Phân tích hiệu quả huy động vốn củaNgân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 62
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................................................ 68
3.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v
3.3.2. Nhân tố khách quan......................................................................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi

3.4. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ........................................................ 80

3.4.1. Ưu điểm........................................................................................................... 80
3.4.2. Hạn chế tồn tại ................................................................................................ 81
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 83
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐNTẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
........................................................................... 84
4.1. Định hướng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................................... 84
4.2. Một số giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ................................... 86
4.2.1. Mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển cơ sở vật chất ..............................
86
4.2.2. Xây dựng chính sách lãi suất và sản phẩm hợp lý, linh hoạt .......................... 88
4.2.3. Giải pháp phát triển chính sách khách hàng ................................................... 88
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................. 89
4.2.5. Phát triển các sản phẩm mới, đa dạng .............................................................
92
4.2.6. Tăng cường hoạt động Marketing, truyền thông về Ngân hàng ..................... 93
4.2.7. Nâng cao chất lượng dịch vụ........................................................................... 95
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 97
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................. 97
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ................................... 99
Kết luận chương 4 ...................................................................................................101
KẾT LUẬN ............................................................................................................102
PHỤ LỤC ..............................................................................................................106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi

i
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

2

NHNN

Ngân hàng nhà nước

3

NHTW

Ngân hàng trung ương

4

NHTM


Ngân hàng thương mại

5

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

6

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

7

PGD

Phòng giao dịch

8

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (doanh thu dưới 20tỷ/năm)

9

ATM


Máy rút tiền tự động - Automatic Teller Machine

10

POS

Điểm bán hàng hay Điểm chấp nhận thẻ - Point of Sale

11

SWIFT

12

WU

Công ty chuyển tiền nhanh -Western Union

13

GTCG

Giấy tờ có giá

14

VTG

Vốn tiền gửi


15

VND

Việt Nam đồng

16

DN

Doanh nghiệp

17

TCKT

Tổ chức kinh tế

18

FCB

Khàng hàng ưu tiên (First Class banking)

19

DV

Dịch vụ


20

KH

Khách hàng

21

HCSN

Hành chính sự nghiệp

22

Ebanking

Ngân hàng điện tử

23

CNTT

Công nghệ thông tin

24

DS

Doanh số


25

HĐV

Huy động vốn

26

CP

Chi phí

27

CP HĐV

Chi phí huy động vốn

Hệ thống thanh toán viễn thông liên ngân hàng quốc tế Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:

Cách thức cho điểm 5S........................................................................ 37


Bảng 2.2:

Cách thức đánh giá 4C ........................................................................ 38

Bảng 3.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................. 43

Bảng 3.2:

Cơ cấu tín dụng tại MSB Thái Nguyên ............................................... 45

Bảng 3.3: Kết quả dịch vụ thanh toán tại MSB Thái Nguyên năm 2012 - 2014
............. 48
Bảng 3.4:

Kết quả hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Maritime Bank
Thái Nguyên năm 2014 ....................................................................... 51

Bảng 3.5:

Kết quả hoạt động dịch vụ thẻ............................................................. 52

Bảng 3.6:

Tình hình huy động vốn theo phạm vi huy động ................................ 58

Bảng 3.7:


Tình hìnhhuy động vốn theo loại tiền tệ ............................................. 58

Bảng 3.8:

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn .................................................. 59

Bảng 3.9:

Tình hình huy động vốn theo phương thức huy động ......................... 61

Bảng 3.10: Mức độ hoàn thành kế hoạch huy động vốn ....................................... 63
Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ................................ 64
Bảng 3.12: Lợi nhuận từ sử dụng nguồn vốn huy động ........................................ 67
Bảng 3.13: Bảng thống kê tỷ lệ hài lòng của khách hàng tại MSB Thái
Nguyên................ 73
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá 5S Chi nhánh và các PGD....................................... 75
Bảng 3.15: Tổng hợp đánh giá 5S ......................................................................... 77
Bảng 3.16: Tổng hợp đánh giá 4C ......................................................................... 78
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu dịch vụ thanh toáncủa Maritime Bank Thái Nguyên
2012-2014 .........................................................................................49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc huy
động vốn lớn, chi phí thấp song hành với việc sử dụng vốn hiệu quả như: cho vay

thu lãi cao và an toàn, đầu tư đa dạng hiệu quả sẽ mang lại hiệu quả cao cho
ngân hàng. Mặc dù vậy, nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM còn chiếm tỷ
trọng nhỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội, việc huy động được một
khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế đang là một thách thức, nhất là trong giai đoạn
kinh tế khó khăn như hiện nay. Yêu cầu khai thác tối đa những nguồn vốn đang
còn tiềm tàng trong các tổ chức kinh tế và dân cư để có một nguồn vốn phong phú
với cơ cấu vốn tối ưu đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và của chính bản thân
các NHTM, tổ chức tài chính trong nước luôn là một thách thức lớn. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay, khả năng huy động vốn của các ngân hàng là khác
nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: lãi suất, chính sách, sản phẩm,… Đối với
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên,
doanh số huy động vốn từ dân cư cũng như nguồn thu từ hoạt động huy động
vốn đóng góp rất lớn vào doanh thu của cả chi nhánh. Hơn nữa, tiềm năng phát
triển trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là rất lớn do khu vực cá nhân, hộ gia đình và
những doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng thể hiện tính linh hoạt, dễ thích ứng
với thị trường và tốc độ phát triển ngày càng nhanh. Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên lại là ngân hàng mới xuất hiện trên địa bàn tỉnh,
vẫn chưa có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường, do vậy cần phải đẩy mạnh
hơn nữa hoạt động huy động vốn để tạo điều kiện thu hút có hiệu quả nguồn vốn
trong xã hội.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế
và hoạt động của NHTM nói chung và hoạt động của Ngân hàng TMCP HàngHải
Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng, đề tài: “Đẩy mạnh huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” đã được tác giả
lựa chọn với hy vọng đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của
Maritimebank Thái Nguyên, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
này trong tình hình mới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



2
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là làm rõ thực trạng và đánh giá
hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Thái
Nguyên,nhằm tìm ra các hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, Chi nhánh Thái
Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu lý luận hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên trong những năm gần đây.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả huy động vốn
tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Phân tích thực trạng công tác huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên trên các mặt: qui mô, cơ
cấu, sự ổn định, chi phí vốn và sự phù hợp với sử dụng vốn.
- Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái
Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số liệu từ năm 2012
đến năm 2014.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn

Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên nâng cao
hoạt động huy động vốn trên địa bàn Thái Nguyên. Trên cơ sở phân tích hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3

huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên,
luận văn đã tìm hiểu được những điểm tích cực và hạn chế trong chính sách
huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, chi nhánh Thái

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4
Nguyên, từ đó đưa ra các giải pháp đúng đắn để đẩy mạnh hoạt động huy động
vốn cho Ngân hàng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời nói đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các hình
vẽ, đồ thị bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục; Nội dung luận văn
được trình bày theo kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam, Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam, Chi nhánh Thái Nguyên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với
sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương
mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nókinh tế thị trường- thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện
và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của NHTM).
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất
trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền
vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay
phát triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của NHTM được thể hiện qua các điểm sau:
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế.

- Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Chức năng của ngân hàng thương mại thể hiện tầm quan trọng của nó, giúp
ngân hàng hoạt động như trái tim của nền kinh tế. Quá trình lưu chuyển tiền tệ
hiệu quả là nhờ hoạt động của ngân hàng. Chức năng của ngân hàng thương mại
được phân chia ra theo nhiều cách khác nhau, nhưng bao gồm ba chức năng
chủ yếu: chức năng trung gian tài chính, chức năng trung gian thanh toán và chức
năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
- Chức năng trung gian tài chính
Chức năng trung gian tài chính là chức năng cơ bản cũng là chức năng quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại được coi là “cầu nối”
giữa người có khả năng cung ứng vốn và người có nhu cầu về vốn. Theo đó, ngân
hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho
vay. Lợi nhuận mà ngân hàng thương mại được hưởng chính là khoản lãi suất chênh
lệch của lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Điều này tạo lợi ích không những cho
ngân hàng mà còn cho cả hai bên: ngân hàng và người tham gia.
- Chức năng trung gian thanh toán
Xã hội ngày càng phát triển thì việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế càng
được hạn chế do tính chất không an toàn, chi phí lớn… Kênh trung gian thanh toán
phổ biến nhất là thông qua các ngân hàng thương mại. Các nghiệp vụ thường được
tiến hành như: mở tài khoản tiền gửi, nhận vốn tiền gửi vào tài khoản và thanh
toán qua một kênh khác như séc, các loại thẻ… Đặc biệt hiện nay còn có một hình
thức thanh toán rất được khách hàng ưa chuộng, đó là hình thức Internet Bankingkhách hàng có thể tiến hành các thủ tục và thao tác như chuyển tiền một cách
nhanh gọn và hiệu quả. Đây cũng là một bước tiến mới cho các hình thức thanh
toán qua trung gian là ngân hàng thương mại.

- Chức năng tạo tiền
Các ngân hàng riêng lẻ luôn hoạt động qua hệ thống, dưới sự điều hành
và kiểm soát của Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương là tổ chức duy nhất
được phát hành giấy bạc và được coi là Ngân hàng của các Ngân hàng. Chức năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7
tạo tiền được hình thành từ nền tảng của hai chức năng, đó là chức năng trung
gian
tài chính và chức năng trung gian thanh toán.
Ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay thông qua chức năng
trung gian tín dụng. Khách hàng sử dụng số tiền cho vay để thanh toán, chuyển
khoản liên ngân hàng… Và khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, ngân hàng mới bắt đầu
tạo tiền.Từ một tài khoản tiền gửi ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản
trong hệ thống NHTM, số tiền gửi đã tăng lên gấp bội so với lượng tiền gửi ban đầu.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo tiền của NHTM như: Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, tỉ lệ tiền mặt và tỉ lệ dự trữ dư thừa so với tiền gửi thanh toán.
Mở rộng tiền gửi là chức năng vốn có của hệ thống NHTM, gắn liền với hoạt
động tín dụng và thanh toán. Hay nói cách khác, khi NH cung ứng tín dụng bằng
chuyển khoản là nó tạo ra tiền và tăng lượng tiền cung ứng, khi thu nợ, lượng tiền
cung ứng giảm xuống.
Nói tóm lại, lượng tiền giao dịch trong nền kinh tế không chỉ là giấy bạc do
ngân hàng Trung ương phát hành, mà tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo
ra cũng là một bộ phận vô cùng quan trọng
1.1.1.3. Những vai trò cơ bản của Ngân hàng thương mại
Một nền kinh tế không thể phát triển nếu thiếu hệ thống ngân hàng. Để
theo kịp xu thế phát triển và bắt kịp sự hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, hệ
thống ngân hàng luôn luôn phải biến đổi, cải tiến về quy mô, cách thức hoạt
động… cho phù hợp. Theo đó, NHTM đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng

loạt các dịch vụ. Những nghiệp vụ cụ thể của Ngân hàng thương mại thể hiện rõ như
sau:
a. Ngân hàng thương mại là trung gian cung cấp vốn cho nền kinh tế
Khi nhắc tới vai trò của NHTM thì không thể không nhắc tới vai trò cung
cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Do
những nhược điểm của thị trường tài chính như sự không ăn khớp giữa cung và cầu
vốn về mặt thời gian và số lượng, rủi ro đạo đức, rủi ro thanh khoản khiến cho các
NHTM với tư cách là chủ thể kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ có thể khắc
phục được những nhược điểm trên. NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8

thông nguồn vốn nhàn rỗi để tạo nên quỹ cho vay và sử dụng chúng đáp ứng
nhu cầu vốn của nền kinh tế. NHTM với vai trò là một kênh phân phối có hiệu
quả đã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến công
nghệ, nâng cao năng suất lao động. Với vai trò cung cấp vốn này NHTM đã trở
thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
b. Là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Vốn là yếu tố quan trọng nhất khi một doanh nghiệp muốn tìm kiếm lợi
nhuận cũng như mở rộng hoạt động kinh doanh. Không chỉ dựa vào nguồn vốn tự
có, các doanh nghiệp cần phải khai thác các nguồn vốn tài trợ khác, trong đó nguồn
vốn tín dụng của NHTM là một nguồn luôn được các doanh nghiệp nghĩ tới đầu tiên

bởi sư an toàn, thuận lợi của nó. Việc sử dụng nguồn vốn này còn giúp tiết kiệm
được thuế do thuế được khấu trừ vào lãi vay. Vì vậy, ngân hàng chính là cầu nối
đưa doanh nghiệp đến với thị trường, giúp doanh nghiệp tm kiếm được nguồn đầu
vào, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Nếu như nhiệm vụ của NHNN là xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ thông
qua các công cụ dự trữ bắt buộc, lãi suất, thị trường mở thì các NHTM ngoài việc
chịu sự tác động trực tiếp của các công cụ này còn tham gia gián tiếp điều tiết kinh
tế vĩ mô thông qua các mối quan hệ với tổ chức kinh tế, cá nhân về hoạt động tài
chính tín dụng. Nói cách khác, thông qua hoạt động của NHTM với các chủ thể
trong nền kinh tế thì mọi thông tin liên quan đến việc hoạch định chính sách tiền tệ
được phản hồi đến NHNN, giúp cho NHNN có thể hoạch định các chính sách phù
hợp trong từng thời kỳ để đảm bảo thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển
ổn định.
d. Là cầu nối nền tài chính quốc gia và quốc tế- thúc đẩy phát triển thương
mại quốc tế
Với đặc điểmcủa NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt
động chủ yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh
toán. Lượng tiền trong lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản
mục của NHTM, NHTW sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền
kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những
ảnh hưởng xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các
nghiệp vụ của mình, NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10

tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác
động tới NHTM qua đó làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Xét một cách tổng thể, hoạt động Ngân hàng bao gồm các hoạt động chính
sau:
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động đầu tiên và quan trọng của một NH vì nhờ đó mà NH tạo
ra nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Hoạt động nhận tiền gửi là hoạt
động tạo điều kiện cho những hoạt động khác của NH và theo suốt quá trình tồn tại
và phát triển của mỗi NHTM. Nền kinh tế càng phát triển, các khoản tiền nhàn rỗi
phát sinh ngày càng gia tăng và phong phú. Thông qua hoạt động nhận tiền gửi, NH
tập hợp được một số tiền tạm thời chưa sử dụng của các chủ sở hữu để rồi sử dụng
lượng tiền đó tài trợ cho nền kinh tế. Với tư cách là trung gian tài chính, NHTM huy
động vốn thông qua nhiều nguồn và bằng nhiều biện pháp khác nhau như nhận gửi
từ khách hàng, vay NH và các tổ chức tín dụng khác, phát hành các loại giấy tờ có
giá…Đứng trên góc độ kinh doanh thì vốn huy động được càng nhiều thì khả năng
cho vay càng lớn, tác dụng và kiểm soát đồng tiền càng được phát huy mạnh mẽ. Ở
Việt Nam, trong vòng 15 năm trở lại đây, huy động vốn qua NH là một trong những
hoạt động cơ bản nằm đáp ứng nhu cầu vốn cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Đây cũng là một trọng trách của hệ thống NHTM nước ta trong giai đoạn
hiện nay.
1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng
Đây là hoạt động mà NH sử dụng nguồn vốn huy động được để cung cấp cho
các đối tượng có nhu cầu phục vụ đầu tư sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng cá nhân
với những điều kiện nhất định mà hai bên thoả thuận. Khi đã huy động được
nguồn vốn, để có thể tạo ra lợi nhuận NH thương mại phải tiến hành “tài trợ” cho
nền kinh tế. Hoạt động này bao gồm:

- Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng trong một khoảng thời gian và theo mục đích nhất
định trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Đây là phương thức phổ biến nhất
trong hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng.
Đây là hoạt động giữ vị trí đặc biệt quan trọng, có tính chất quyết định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12

đến sự tồn tại và phát triển của NH vì hoạt động này tạo ra cho NHTM các khoản
thu nhập chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của NH, nó gồm
các loại hình sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13
+ Tín dụng ứng trước: đây là thể thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng tín dụng, trong đó khách hàng được sử dụng một mức cho vay trong một thời
hạn nhất định. Có 2 loại là: ứng trước có bảo đảm như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh;
ứng trước không bảo đảm là việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của khách hàng.
+ Thấu chi (tín dụng hạn mức): là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt
được thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng, trong đó khách hàng được phép sử
dụng dư nợ trong một giới hạn và thời hạn nhất định trên tài khoản vãng lai.
+ Bao thanh toán: là nghiệp vụ đi mua lại các khoản nợ của doanh nghiệp
nào đó để rồi sau đó nhận các khoản chi trả của yêu cầu đó.
+ Tín dụng thuê mua: là hình thức tín dụng trung và dài hạn, được thực
hiện thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, động sản và bất động sản khác. Khi
hết hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài

sản đó.
+ Tín dụng bằng chữ ký: gồm tín dụng chấp nhận, tín dụng chứng từ và tín
dụng bảo lãnh.
+Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu
dùng của dân cư, có 2 loại: một là, tín dụng tiêu dùng trực tiếp (là việc ngân
hàng cho vay trực tiếp khách hàng để tiêu dùng); hai là, tín dụng tiêu dùng gián
tiếp là việc ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng từ những người bán lẻ hàng
hóa, tức là hình thức tài trợ bán trả góp của NHTM.
Thông qua hoạt động tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chức năng
xã hội của mình, góp phần làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở
rộng và từ đó đời sống nhân dân được cải thiện.
- Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung ứng
vốn tín dụng cho một chủ thể và chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng.
Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy
nợ có giá khác.
- Đầu tư: NHTM có thể sử dụng nguồn vốn để đầu tư trực tiếp vào các doanh
nghiệp dưới dạng góp vốn thành lập các công ty, hoặc hùn vốn dưới hình thức liên
doanh liên kết. Đây cũng là hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo ra lợi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14

nhuận cho NH. Ngoài ra, trong hoạt động kinh doanh có những thời điểm phát sinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


15
các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi, NH có thể gửi vào các tổ chức tín dụng khác hay

đầu tư vào trái phiếu chính phủ nhằm tăng thêm lợi nhuận.
- Bảo lãnh ngân hàng: Trong loại hình nghiệp vụ này, khách hàng được ngân
hàng cấp bảo lãnh, nhờ đó khách hàng sẽ được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc
thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Hoạt động dịch vụ thanh toán:
Các NH thực hiện các dịch vụ thanh toán để đáp ứng nhu cầu thanh toán
của nền kinh tế. Một doanh nghiệp đi mua vật tư không cần mang theo tiền mặt
để trả thay vì uỷ nhiệm cho NH chuyển một khoản tiền nhất định từ tài khoản tiền
gửi của mình trả cho người thụ hưởng. Ngày nay, hoạt động dịch vụ thanh toán
của NH ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng. Các NH đầu tư các trang
thiết bị, cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động NH để đảm bảo
thời gian thanh toán nhanh nhất và an toàn. Hàng loạt các phương thức thanh toán
được NH thực hiện như uỷ nhiệm thu/chi, thanh toán séc, thanh toán bù trừ…
Thông qua việc giải quyết các nhu cầu về thanh toán, chi trả mà các NHTM
đã góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá, đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn…Có thể nói, hoạt động thanh
toán cũng là tiền đề để hỗ trợ các hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn cùng
phát triển.
- Dịch vụ ngân quỹ:
Dịch vụ Quản lý ngân quỹ của ngân hàng để phục vụ doanh nghiệp và cá
nhân có nhu cầu cung ứng dịch vụ quản lý ngân quỹ như cho thuê két, tủ sắt, theo
đó ngân hàng quản lý việc thu-chi cho khách hàng và đầu tư vào các nghiệpvụ tài
chính ngắn hạn thu lợi cho đến khi khách hàng cần tiền để thanh toán.
1.1.2.4. Các hoạt động khác
Bên cạnh ba mảng nghiệp vụ truyền thống trên, NHTM còn thực hiện nhiều
hoạt động khác như dịch vụ bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, vàng, chứng khoán,
cung cấp các dịch vụ uỷ thác và tư vấn, các dịch vụ bảo hiểm,…Các hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



×