BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------
PHAN THỊ HỒNG MINH
SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-----------------
PHAN THỊ HỒNG MINH
SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số
: 9.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong Luận ánlà trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận án
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
QUẬN, HUYỆN
28
1.1. NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN
28
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân sách quận, huyện
28
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của ngân sách quận, huyện
30
1.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN
31
1.2.1. Lập dự toán ngân sách quận, huyện
32
1.2.2. Chấp hành ngân sách quận, huyện
33
1.2.3. Quyết toán ngân sách quận, huyện
34
1.3. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN
34
1.3.1. Bản chất, chức năng của kế toán, kiểm toán trong công
tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
34
1.3.2. Vai trò của kế toán, kiểm toán trong công tác quản lý tài
chính ngân sách quận, huyện
40
1.3.3. Mối quan hệ giữa kế toán và kiểm toán trong công tác
quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
41
1.4. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN
42
HUYỆN
1.4.1. Mục tiêu và nguyên tắc sử dụng công cụ kế toán trong
42
công tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
1.4.2. Mục tiêu và nguyên tắc sử dụng công cụ kiểm toán trong
45
công tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
1.5. SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG CÔNG TÁC
46
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN
1.5.1. Sử dụng công cụ kế toán trong khâu lập dự toán ngân
46
sách quận, huyện
1.5.2. Sử dụng công cụ kế toán trong khâu chấp hành ngân
48
sách quận, huyện
1.5.3. Sử dụng công cụ kế toán trong khâu quyết toán ngân
56
sách quận, huyện
1.5.4. Sử dụng công cụ kiểm toán trong quản lý tài chính ngân
60
sách quận, huyện
1.6. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỬ DỤNG KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN
1.6.1. Các nhân tố tác động đến sử dụng kế toán trong công tác
63
64
quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
1.6.2. Các nhân tố tác động đến sử dụng kiểm toán trong công
tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
1.7. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG
68
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN Ở TP.HỒ
CHÍ MINH VÀ BÀI HỌC CÓ THỂ ÁP DỤNG CHO CÁC QUẬN, HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
72
1.7.1. Kinh nghiệm sử dụng công cụ kế toán trong công tác
quản lý tài chính ngân sách quận, huyện ở thành phố Hồ Chí Minh
73
và bài học có thể áp dụng cho các quận, huyện trên địa bàn thành
phố Hà Nội
1.7.2. Kinh nghiệm sử dụng công cụ kiểm toán trong công tác
quản lý ngân sách quận, huyện ở thành phố Hồ Chí Minh và bài học
77
có thể áp dụng cho các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
80
Chương 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN,
KIỂM TOÁN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN
SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
81
2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN
SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
81
2.2. ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
82
2.2.1. Quận phải quản lý số thu NSNN trên địa bàn lớn hơn rất
nhiều so với huyện
82
2.2.2. Hầu hết các quận đều không được nhận bổ sung cân đối
từ NS thành phố, còn các huyện nhận bổ sung cân đối lớn từ NS
83
thành phố
2.2.3. Ngân sách thành phố Hà Nội được Trung ương phân bổ
chi với định mức cao hơn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung
84
ương khác; điều đó sẽ có tác động tích cực đến ngân sách quận,
huyện của thành phố.
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011 – 2016 VÀ
84
NĂM 2017
2.3.1. Các văn bản pháp lý về kế toán NSNN
84
2.3.2. Thực trạng sử dụng công cụ kế toán trong lập dự toán
ngân sách quận, huyện
88
2.3.3. Thực trạng sử dụng công cụ kế toán trong chấp hành
ngân sách quận, huyện
93
2.3.4. Thực trạng sử dụng công cụ kế toán trong quyết toán
ngân sách quận, huyện
108
2.3.5. Đánh giá thực trạng sử dụng công cụ kế toán trong công
tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện trên địa bàn thành phố
111
Hà Nội
2.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TOÁN TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011 – 2016 VÀ
122
NĂM 2017
2.4.1. Kiểm toán dự toán và kiểm toán chấp hành ngân sách
quận, huyện
2.4.2. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách quận, huyện
122
125
2.4.3. Kết quả kiểm toán ngân sách quận, huyện trên địa bàn
thành phố Hà Nội
135
2.4.4. Đánh giá thực trạng sử dụng công cụ kiểm toán trong
công tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện trên địa bàn thành
phố Hà Nội
142
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
148
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
149
NỘI
3.1. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN TRONG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN
149
ĐẾN NĂM 2030
3.1.1. Bối cảnh tác động đến việc sử dụng công cụ kế toán,
kiểm toán trong công tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện
149
trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.1.2. Định hướng sử dụng công cụ kế toán, kiểm toán trong
công tác quản lý tài chính ngân sách quận, huyện trên địa bàn thành
153
phố Hà Nội
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH QUẬN,
158
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.2.1. Nhóm giải pháp chung về sử dụng công cụ kế toán trong
công tác quản lý tài chính ngân sách, trong đó có ngân sách quận,
158
huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của bộ máy chính quyền quận, huyện, bộ máy kế toán công trên địa
176
bàn thành phố Hà Nội làm cơ sở vững chắc cho việc sử dụng công cụ
kế toán trong công tác quản lý tài chính ngân sách
3.2.3. Nhóm giải pháp chung sử dụng công cụ kiểm toán trong
quản lý tài chính ngân sách, trong đó có ngân sách quận, huyện trên
địa bàn thành phố Hà Nội
178
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của bộ máy chính quyền quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
194
làm cơ sở vững chắc cho việc sử dụng công cụ kiểm toán trong công
tác quản lý tài chính ngân sách
198
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Trung ương
198
3.3.2. Đối với chính quyền thành phố và các quận, huyện của
200
Hà Nội
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
201
KẾT LUẬN
202
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
204
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
205
PHỤ LỤC
212
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
CMKT
Chuẩn mực kế toán
CMKTNN Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
CSDL
Cơ sở dữ liệu
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HCSN
Hành chính sự nghiệp
INTOSAI
Tổ chức Quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao
IPSAS
Chuẩn mực Kế toán công Quốc tế
KB
Kho bạc
KBNN
Kho bạc nhà nước
KSCLKT
Kiểm soát chất lượng kiểm toán
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTTT
Kiểm toán tuân thủ
KTHĐ
Kiểm toán hoạt động
KTNN
Kiểm toán nhà nước
KTV
Kiểm toán viên
NS
Ngân sách
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSTW
Ngân sách Trung ương
NSQH
Ngân sách quận, huyện
QHXP
Quận, huyện, thị xã, xã, phường
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Bảng 2.1.
Nội dung
Cân đối thu, chi NSQH trên địa bàn TP. Hà Nội
Trang
83
năm 2017
Bảng 2.2.
Ví dụ về tài khoản Loại 7 và Loại 8
Bảng 2.3.
Tên và số lượng ký tự của từng đoạn mã trong hệ
100
thống tổ hợp tài khoản kế toán
101
Bảng 2.4.
Danh mục các sổ kế toán và Bảng kê
104
Bảng 2.5.
Tổng hợp kết quả thực hiện thu, chi NSQH trên địa
Bảng 2.6.
bàn thành phố Hà Nội 2011 – 2015)
114
Dự toán cân đối thu, chi NSQH năm 2018
115
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết số15/2008/QH12 ngày 29/5/2008 của
Quốc hội về điềuchỉnh địa giới hành chính,thành phố Hà Nội đã đạt đượcnhiều
thành tích toàn diện trên tất cả các lĩnh vực:Kinh tế - xã hội ổn định, an ninh,
chính trị đượcgiữ vững, khoảng cách giữa các quận và huyện sauhợp nhất dần
được rút ngắn, thu NSNN ngày càng tăng. Thành phố đã thựchiện tốt công tác
quản lý và điều hành chặt chẽ,linh hoạt nguồn NSNN góp phần không nhỏ
đếnnhững thành công trên.
Trong thành tíchchung quản lý tài chính NS thủ đô, công tác quản lý tài
chính NS quận, huyệnnhững năm quacó sự đóng góp to lớn của công cụ kế toán
kế toán và kiểm toán. Kế toán, kiểm toán đã được sử dụng một cách hữu
íchtrong việc quản lý và điều hành tài chính NSQH.
Sử dụng công cụ kế toán trong công tác quản lý tài chính NSQH là tổ
chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của NSQH
trên cơ sở vận dụng các phương pháp kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhằm
giúp chính quyền quận, huyện thực hiện lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết
toán NSQH có hiệu quả. Còn sử dụng công cụ kiểm toán trong công tác quản
lý tài chính NSQH là tổ chức việc xác minh và bày tỏ ý kiến về hoạt động của
NSQH trên cơ sở các phương pháp, kỹ thuật kiểm toán và tổ chức bộ máy kiểm
toán nhằm giúp chính quyền quận, huyện thực hiện lập dự toán, chấp hành dự
toán và quyết toán NSQH có hiệu quả. Nói một cách khác, sử dụng công cụ kế
toán, kiểm toán trong công tác quản lý tài chính NSQH chính là tổ chức công
tác kế toán, kiểm toán nhằm giúp chính quyền quận, huyện thực hiện lập dự
toán, chấp hành dự toán và quyết toán NSQH.
Việc sử dụng công cụ kế toán, kiểm toán trong quản lý tài chính ngân sách
quận, huyện trên địa bàn Hà Nội đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên,
vẫn còn những hạn chế, đòi hỏi phải đổi mới hơn nữa trong tổ chức công tác kế
2
toán, kiểm toán; vận dụng, khai thác tốt hơn hai công cụ trên thì mới có thể đáp
ứng yêu cầu quản lý ngân sách quận, huyện trong thời kỳ mới.
Việc sử dụng công cụ kế toán trong công tác quản lý tài chính NSQH ở Hà
Nội vẫn còn những hạn chế như: (1)Việt Nam vẫn chưa xây dựng và ban hành
được chuẩn mực kế toán công nào. Đây là hạn chế và khó khăn làm cho kế toán
NSQH ở Hà Nội chưa phát huy được vai trò của mình ở mức độ cao nhất có thể.
(2) Hệ thống NSNN ở Việt Nam mang tính lồng ghép, quy trình quản lý NSNN
có sự trùng lắp, phức tạp; vì vậy, công việc ghi chép, xử lý nghiệp vụ trong kế
toán NSQH sẽ nhiều hơn, hiệu quả giảm và rủi ro cũng lớn hơn. (3) Bộ máy tổ
chức nhà nước Việt Nam hiện nay nói chung và các quận, huyện ở Hà Nội nói
riêng, cồng kềnh và kém hiệu quả, hiệu suất làm việc chưa cao. Điều này làm
cho hệ thống kế toán công, trong đó có kế toán NSQH cũng gặp phải hạn chế
tương tự. (4) Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và cán bộ thừa hành chưa
được đề cao đúng mức, thu nhập còn thấp. Điều này dẫn đến việc chưa phát huy
được hết vai trò của người làm công tác kế toán NSQH. (5) Đội ngũ kế toán viên
hiện nay vẫn chưa đáp ứng được sự đổi mới nhanh chóng về chuyên môn và
công nghệ, đặc biệt là thế giới đã bắt đầu cuộc cách mạng 4.0. (6) Hệ thống
TABMIS còn chưa mở rộng kết nối đến tất cả các Bộ, ngành chủ quản và các
đơn vị dự toán của tất cả các cấp NS thành quy trình thực hiện quản lýNS khép
kín, hiện đại, đồng thời phát triển các giao diện với các chương trình ứng dụng
khác nhằm tạo nên hệ thống thông tin quản lý tài chính tích hợp. Kế toán thu, chi
NSQH trong điều kiện đó chưa phát huy được hết hiệu quả tích cực. (7) Nền tài
chính công hiệu quả và hiện đại đòi hỏi các BCTC phải đạt được giống như của
doanh nghiệp. Muốn vậy, kế toán công (trong đó có kế toán NSQH) cần phải dựa
trên cơ sở dồn tích. Nhưng, kế toán công của Việt Nam mới chỉ đang ở giai đoạn
dựa trên cơ sở tiền mặt điều chỉnh.Điều đó, dẫn đến hạn chế trong việc cung cấp
thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng.
Luận án đủ ở file: Luận án full