Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Lớp 12 SÓNG ÁNH SÁNG 84 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên ngô thái ngọ hoc24h image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.01 KB, 25 trang )

SÓNG ÁNH SÁNG
Câu 1(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tia tử ngoại.
B. Tia hồng quang gây ra hiện tượng phát quang cho nhiều chất hơn tia tử ngoại.
C. Bước sóng tia tử ngoại lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.
D. Cả hai loại bức xạ này đều tồn tại trong ánh sáng mặt trời.

Đáp án D
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn (bước sóng lớn hơn) tia tử ngoại, dẫn đến năng lượng thấp hơn nên tia
hồng ngoại không gây ra được hiện tượng phát quang cho nhiều chất bằng tia tử ngoại.
Trong mặt trời chứa khoảng 50% tia hồng ngoại và 9% tia tử ngoại.
Câu 2(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chọn phát biểu sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A. có bước sóng xác định trong mọi môi trường.
B. có tần số xác định trong mọi môi trường.
C. có màu sắc xác định trong mọi môi trường.
D. không bị tán sắc.

Đáp án A
Tần số quyết định màu sắc của ánh sáng, mà mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số xác định, ánh sáng đơn
sắc sẽ không bị tán sắc khi đi qua mặt phân cách giữa các môi trường trong suốt khác nhau. Bước sóng
của các ánh sáng sẽ thay đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
Câu 3(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm giao thoa Y–âng, khoảng cách giữa hai khe Y–âng là
0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y–âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
0,5 μm. Khoảng vân là
A. 1 mm.

B. 0,5 mm.

C. 2 mm.


D. 0,1 mm.

Đáp án A

D. 1.0,5.106
i

 0, 001(m) 1mm.
a
0,5.103
Câu 4(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y–âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai
bức xạ Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ này và vân sáng bậc 5 của bức
xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) có số vân sáng là
A. 16.

Đáp án A

B. 8.

C. 11.

D. 19.


Ta xét vân trùng trước: k1/k2 = λ2/λ1 => 3.k1 = 4.k2 các vân trùng k1 = 0;4;8;….; k2 = 0;3;6;…
Trong khoảng từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 của λ1 có số vân của λ2 là 5λ1 = n2.λ2 ⇒ n2 = 3. Không
tính vân bậc 5 của λ1 thì trong khoảng này có 7 vân 2 loại , trong đó có 1 vị trí 2 vân trùng còn lại 6 vân
sáng.
Trong khoảng từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 của λ2 có số vân của λ1 là 5λ2 = n1.λ1⇒ n1 = 6 .Không
tính vân bậc 5 của λ2 thì trong khoảng này có 10 vân 2 loại , trong đó có 1 vị trí 2 vân trùng còn lại 9 vân

sáng.
Tổng số vân sáng kể cả vân trung tâm là 16.
Câu 5(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về các loại quang phổ, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của
nguồn phát
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng
C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ,
ngăn cách nhau bằng những khoảng tối
D. Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ được gọi là quang
phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó

Đáp án B
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí, hơi có áp suất thấp phát ra khi được nung nóng đến nhiệt độ
cao hay phóng tia lửa điện
Câu 6(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng
tăng dần là:
A. ánh sáng vàng, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X
B. tia hồng ngoại, ánh sáng vàng, tia X, tia tử ngoại
C. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng vàng, tia hồng ngoại
D. tia hồng ngoại, ánh sáng vàng, tia tử ngoại, tia X

Đáp án C
Câu 7(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng lục
B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của tia X
D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ

Đáp án C



Câu 8(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu chàm, màu đỏ, màu
tím, màu vàng lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các chiết suất này là
A. n2, n3, n1, n4

B. n3, n4, n2, n1

C. n2, n4, n1, n3

D. n3, n1, n4, n2

Đáp án C
Chiết suất trong cùng một môi trường đối với ánh sáng đơn sắc tăng dần từ đỏ đến tím
Thứ tự là đỏ, vàng, chàm, tím tức n2, n4, n1, n3
Câu 9(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu
đồng thời hai ánh sáng có bước sóng tương ứng là λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,6 μm. Số vân sáng cùng màu với
vân sáng trung tâm (không tính vân sáng trung tâm) trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ1 và
vân sáng bậc 7 của bức xạ λ2 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Đáp án B

k 2 1 0, 4 2 4 6 8



   
k1  2 0, 6 3 6 9 12

=> Có 4 vân sáng thỏa mãn.
Câu 10(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ
ánh sáng
A. có tính chất hạt

B. là sóng siêu âm

C. là sóng dọc

D. có tính chất sóng

Đáp án D
Hiện tượng giao thoa là đặc trưng của sóng
Câu 11(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất
khỏi bị tác dụng hủy diệt của
A. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.


Đáp án C
Tầng Ozon có tác dụng bảo vệ con người và sinh vật trên mặt đất khỏi tia tử ngoại.
Câu 12(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tia X không có ứng dụng nào sau đây ?
A. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại


B. Sấy khô, sưởi ấm

C. Chữa bệnh ung thư

D. Chiếu điện, chụp điện

Đáp án B
Ứng dụng sấy khô, sưởi ấm là của tia hồng ngoại
Câu 13(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng

B. tán sắc ánh sáng

C. nhiễu xạ ánh sáng

D. giao thoa ánh sáng

Đáp án B
Lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng trong máy quang phổ lăng kính
Câu 14(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75 µm, khi
truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị
của λ là
A. 700 nm.

B. 500 nm.

C. 650 nm.

D. 600 nm.


Đáp án B


 0 0, 75

 0,5m.
n
1,5

Câu 15(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng
thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,4 µm; 0,5 µm và 0,6 µm. Trên màn, trong khoảng giữa
hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng

A. 27

Đáp án B
Ta có:

k 2 1 4 12

 
k1  2 5 15
k 2  3 6 12

 
k 3  2 5 10
k1  3 3 15

 
k 3 1 2 10


B. 20

C. 34

D. 14


 k1  15; k 2  12; k 3  10
Xét trong khoảng giữa vị trí vân sáng trung tâm có k1  0; k 2  0; k 3  0 và vân sáng gần nhất cùng
màu với vân sáng trung tâm có k1  15; k 2  12; k 3  10
Các vị trí trùng nhau của VS1 và VS2 là:

 k1; k 2    4;5 ,  8;10 

Các vị trí trùng nhau của VS2 và VS3 là:  k 2 , k 3    6;5 
Các vị trí trùng nhau của VS1 và VS3 là:  k1 ; k 3    3; 2  ;  6; 4  ;  9;6  ; 12; 8 
=> Số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là:

15  1  6 

 12  1  3  10  1  5   20.

Câu 16(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong đợt nắng nóng đỉnh điểm của Hà Nội vừa qua, làm cho làn da
của chúng ta đen xạm đi. Tác nhân chủ yếu gây ra đen da là gì
A. Tia hồng ngoại

B. Ánh sáng vàng

C. Tỉa tử ngoại


D. Ánh sáng màu đỏ

Đáp án C
Tác nhân chủ yếu gây ra đen da là tia tử ngoại trong ánh sang Mặt trời
Câu 17(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Y-âng xác định theo công thức
B. i 

a
.
D

Công thức tính khoảng vân là: i 

D
.
a

A. i 

D
.
a

C. i 

a
.
D


D. i 

D
.
a

Đáp án D

Câu 18(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa vào hiện tượng:
A. Khúc xạ ánh sáng

B. Giao thoa ánh sáng

C. Phản xạ ánh sáng

D. Tán sắc ánh sáng

Đáp án D
Nguyên tắc hoạt động máy quang phổ dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 19(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ás trắng (0,76 mm ³ l ³
0,40 mm). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm.
A. l = 0,64 mm; l = 0,38 mm.

B. l = 0,64 mm; l = 0,46 mm.

C. l = 0,54 mm; l = 0,38 mm.

D. l = 0,54 mm; l = 0,48 mm.


Đáp án B


1 
1  D
2

x  8mm   k   i   k  
 (k  0,5).
 (k  0,5).5
2 
2 a
0, 4


 k  0,5 

8
5

0, 76    0, 40  2, 6  k  4,5


  0, 64m
(k  0,5).5

8
  0, 46m

Câu 20(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 2(mm).
Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+∆D hoặc D-∆D thì khoảng vân thu
được trên màn tương ứng là 3i0 và i0. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là
D+3∆D thì khoảng vân trên màn là:
A. 3(mm).

B. 5(mm).

C. 2,5(mm).

D. 4(mm).

Đáp án B

i

D
a



D  D 3i 0

 3  D  2D
D  D i 0

D  3D i 
 
D
i


D
2  i   i   5mm.
D
2

D3

Câu 21(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?
A. chiếu sáng

B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Sinh lí.

D. Kích thích sự phát quang.

Đáp án A
Tia tử ngoại không có tác dụng chiếu sáng
Câu 22(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
A. β-

B. α

C. γ

D. β+

Đáp án C
Tia tử ngoại và tia gamma có cùng bản chất là sóng điện từ

Câu 23(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung
nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục ?


A. Chất rắn

B. Chất khí ở áp suất lớn

C. Chất lỏng

D. Chất khí ở áp suất thấp

Đáp án D
Nguồn phát quang phổ liên tục là các chất rắn, lỏng và những chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng
Câu 24(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng
chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 ánh sáng đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy
tối đa bao nhiêu vân ánh sáng khác màu ?
A. 10 vân

B. 11 vân

C. 15 vân

D. 13 vân

Đáp án C
Các ánh sáng khác màu có thể là đơn sắc, có thể là trùng nhau của 2, 3, 4 ánh sáng đơn sắc.
Số vân ánh sáng khác màu là: 24- 1 = 15 vân.
Ghi nhớ: Số vân khác màu là: 2n- 1, n là số ánh sáng đơn sắc chiếu vào.
Cách khác: Dùng tổ hợp chập.

Câu 25(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe được chiếu sáng
0

0

đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1  5000 A,  2  4000 A . Khoảng cách hai khe
S1S2 = 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân
trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1 và λ2 ?
A. x = 3 mm.

B. x = -4 mm.

C. x = -2 mm.

D. x = 5 mm.

Đáp án B
o

o

1  5000 A  0,5m;  2  4000 A  0, 4m
 2 k1 4


1 k 2 5
i12  k1

1D
0, 4.0.8

 4.
 4mm.
a
0, 4

Câu 26(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì
A. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của ánh sáng vàng
B. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi
C. chiết xuất của nước lớn nhất đối với ánh sáng đỏ
D. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất

Đáp án A


Khi chiếu xiên như đề bài, tính từ đỏ đến tím thì vận tốc theo thứ tự giảm dần, chiết suất theo thứ tự
tăng dần.
Hơn nữa tần số các ánh sáng đơn sắc không thay đổi.
Câu 27(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các
bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại điểm M trên
vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân sáng bậc ba của bức xạ
A. λ4.

B. λ2.

C. λ1.

D. λ3.

Đáp án A
Hiệu khoảng cách từ hai khe đến màn là d1 – d2 = kλ = 1,08.10-6 (m) với k là số nguyên. Lần lượt thay giá

trị các bước sóng λ1, λ2, λ3 và λ4 vào phương trình trên ta có:
λ1 = 720 nm = 720.10-9 m thì k = 1,5 (loại)
λ2 = 540 nm = 540.10-9 m thì k = 2 (thỏa mãn)
λ3 = 432 nm = 432.10-9 m thì k = 2,5 (loại)
λ4 = 360 nm = 360.10-9 m thì k = 3 (thỏa mãn)
Vậy λ4 thỏa mãn vì tại điểm M có vân sáng bậc ba của bức xạ.
Câu 28(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân
trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao
cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng
A. 0,55 μm.

B. 0,45 μm.

C. 0,6 μm.

D. 0,5 μm.

Đáp án C
D = 2 m, x = 6 mm, k = 5
Thay đổi khoảng cách hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M có vân sáng bậc 6. Do x không thay
đổi, mà x  k

D
a

. Suy ra k tỉ lệ thuận với a, như vậy khi chuyển từ vân sáng bậc 5 thành vân sáng bậc 6

thì a tăng => a’ = a + 0,2.10-3 (m).


xk

D

 

a

 k,

D
a,

 6.103 

k k,
5
6
 ,  
 a  1 mm 
a a
a a  0, 2

x.a 6.103.103

 6.107  m   0, 6  m.
k .D
5.2

Câu 29(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về tia hồng ngoại và tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.


B. Tia hồng ngoại và tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

Đáp án D
- Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
- Các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ có giới hạn quang điện trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các kim
loại khác (Ag, Cu, Zn,..) có giới hạn quang điện trong miền ánh sáng tử ngoại.
=> Tia hồng ngoại không gây ra hiện tượng quang điện.
- Tia hồng ngoại không có khả năng ion hóa chất khí.
Câu 30(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Quang phổ vạch phát xạ là
A. quang phổ không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn
sáng.
B. quang phổ gồm một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra.
D. quang phổ do các vật có tỉ khối lớn phát ra khi bị nung nóng.

Đáp án C
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng cách nung nóng hay
phóng tia lửa điện phát ra.
Câu 31(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong các loại tia: Rơn – ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục;
tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia Rơn-ghen.

B. tia tử ngoại.

C. tia hồng ngoại.


D. tia đơn sắc màu lục.

Đáp án A
Tia có tần số nhỏ nhất là tia Rơn-ghen.
Câu 32(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi đi từ không khí vào trong nước thì bức xạ nào sau đây có góc khúc
xạ lớn nhất?
A. Tím.

B. Lục.

C. Lam.

D. Đỏ.

Đáp án D
Khi bị khúc xạ qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím
lệch nhiều nhất so với phương ban đầu của nó.
Khi đi từ không khí vào trong nước thì bức xạ đỏ có góc khúc xạ lớn nhất (góc lệch nhỏ nhất).


Câu 33(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong giao thoa với khe Young có: a = 1,5 mm, D = 3 m, người ta đo
được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3mm. Tính
bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm?
A. 0,2.10-6 µm.

B. 0,5µm.

C. 5µm.


D. 2.10-6 µm.

Đáp án B
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3i.

 3i  3mm  i  1mm.

i

D
a



a.i 1,5.1

 0,5 m.
D
3

Câu 34(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa:
“Tia tử ngoại là những bức xạ … có bước sóng ……… bước sóng của ánh sáng ………”.
A. Không nhìn thấy được - lớn hơn – tím.

B. Không nhìn thấy được - nhỏ hơn - đỏ.

C. Nhìn thấy được - nhỏ hơn – tím.

D. Không nhìn thấy được - nhỏ hơn – tím.


Đáp án D
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Câu 35(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa
hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm
≤ l ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng
có bước sóng dài nhất bằng
A. 750 nm.

B. 690 nm.

C. 528 nm.

D. 658 nm.

Đáp án A
Gọi công thức dạng chung tại ví trị M cho vân sáng là: xM  k .i  k
3
Thay số ta được: 3.10  k .

.2
2.103

 k .103  k   3.106

D
a

 *

Theo đề bước sóng ánh sáng nằm trong khoảng: 0,38.106    0, 76.106  m 

Thay (*) vào (1) ta được: 0,38.106 

3.106
 0, 76.106  7,895  k  3,95
k

 k  4;5;6;7
Thay vào (*) ta được:
TH1: k = 4 => λ = 0,75.10-6 (m) = 750.10-9 (m)

1


TH2: k = 5 => λ = 0,6.10-9 (m)
TH3: k = 6 => λ = 0,5.10-6 (m)
TH4: k = 7 => λ = 0,4286.10-6 (m)
Trong 4 trường hợp trên, trường hợp k = 4 cho λ có giá trị lớn nhất (dài nhất).
Câu 36(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một tia sáng khi đi qua lăng kính ló ra chỉ 1 màu duy nhất không phải
là màu trắng thì đó là
A. ánh sáng đa sắc.

B. ánh sáng đơn sắc.

C. ánh sáng bị tán sắc.

D. do lăng kính không có khả năng tán sắc.

Đáp án B
Tia sáng đơn sắc là tia sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Công dụng chính của lăng kính là tán sắc ánh sáng, các tia sáng đa sắc khi đi qua lăng kính sẽ bị tách

thành các tia sáng đơn sắc.
Như vậy nếu tia sáng khi đi qua lăng kính ló ra chỉ 1 màu duy nhất không phải là màu trắng thì đó là ánh
sáng đơn sắc.
Câu 37(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi
máy bay là
A. tia Rơn-ghen.

B. tia hồng ngoại.

C. tia gamma.

D. tia tử ngoại.

Đáp án A
Tia Rơn-ghen có năng lượng lớn nên có khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua vỏ va li để kiểm tra
bên trong chứa đồ vật gì và không mang tính hủy diệt như tia gamma nên thường được sử dụng để kiểm
tra hành lí của hành khách đi máy bay.
Câu 38(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu một chùm tia sáng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A
= 6o, biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444, đối với tia tím là nt = 1,6852. Góc lệch giữa
tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là
A. 0,0015 rad.

B. 0,0043 rad.

C. 0,0025 rad.

D. 0,0011 rad.

Đáp án B
Góc chiết quang A = 6o là góc nhỏ  Ddo   ndo  1 A; Dtim   ntim  1 A.

Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:   Dtim  Ddo   ndo  ntim  A

  1, 6852  1, 6444  .

6
 4,3.103  rad  .
180

Câu 39(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?


A. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
B. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.
C. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.

Đáp án C
Ánh sáng kích thích phải có năng lượng lớn mới có thể kích thích được sự phát quang, nên ánh sáng
huỳnh quang phải có năng lượng nhỏ hơn năng lượng của ánh sáng kích thích => Ánh sáng huỳnh quang
có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 40(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi
truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ

A. 400 nm.

B. 600 nm.

C. 380 nm.

D. 900 nm.


Đáp án A
Khi đi vào môi trường có chiết suất 1,5.

ck

0, 6.106
 

 4.107  m  .
n
1,5
Câu 41(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất
khỏi bị tác dụng hủy diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.

Đáp án A
Tầng Ozon là tấm áo giáp bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của tia tử
ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Câu 42(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ
ánh sáng
A. có tính chất hạt.

B. là sóng siêu âm.

C. có tính chất sóng.


D. là sóng dọc.

Đáp án C
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
Câu 43(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng


trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm
2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là
A. 570 nm.

B. 714 nm.

C. 760 nm.

D. 417 nm.

Đáp án B
D = 2m, a = 0,5 mm = 0,5.10-3m.

xM  k

D
a

 2cm  2.102 m.

Với 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm. Thay vào được 6,57 ≤ k ≤ 13,1 mà k là số nguyên nên ta có kmin = 7 => λ =
0,714µm = 714nm.

Câu 44(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong chân không, tia hồng ngoại có bước sóng trong khoảng
A. từ 380 nm đến 760 nm.

B. từ 10-12 m đến 10-9 m.

C. từ vài nanômét đến 380 nm.

D. từ 760 nm đến vài milimét.

Đáp án D
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Trong chân không, bước sóng của tia hồng ngoại nằm trong khoảng từ 0,76 μm đến 10-3 m (hay từ 760
nm đến vài milimet).
Câu 45(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về quang phổ liên tục phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
B. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
C. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

Đáp án D
Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Quang phổ liên tục chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ mà không phụ thuộc vào bản chất cấu tạo của nguồn.
Vì vậy quang phổ liên tục còn được ứng dụng vào việc đo nhiệt độ của nguồn phát quang phổ.
Câu 46(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu chùm sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ, cam, vàng,
lục và tím đi từ nước ra không khí thì thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài và là là trên mặt nước. Các bức
xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước là
A. chỉ có bức xạ màu vàng.

Đáp án D


B. chỉ có lục và tím ló ra khỏi mặt nước.


Trong các tia thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất và chiết suất của môi trường đối với ánh sáng
đỏ là nhỏ nhất. Nên khi tia màu vàng đi là là trên mặt nước thì các tia có chiết suất lớn hơn sẽ bị phản xạ
toàn phần.
Như vậy tia sáng màu đỏ, cam có chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đó nhỏ hơn tia sáng
màu vàng nên sẽ ló ra ngoài không khí.
Câu 47(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch
fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.

B. quang – phát quang. C. hóa - phát quang.

C. chỉ có bức xạ đỏ ló ra phía trên mặt nước.

D. phản xạ ánh sáng.

D. ngoài vàng ra còn có cam và đỏ.

Đáp án B
Hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này (tia tử ngoại) và phát ra ánh sáng có bước sóng
khác (ánh sáng màu lục) là hiện tượng quang – phát quang.
Câu 48(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm và λ2 =
0,6 µm vào hai khe của thí nghiệm Iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe
tới màn D = 3m, bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn L = 1,3 cm. Số vị trí vân sáng của hai
bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 2.

B. 5.


C. 4.

D. 3.

Đáp án D
Tại vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta có:

k1 2 0, 6 3
D
0, 4.3


  i  k1 1  3.
 3, 6mm
k2 1 0, 4 2
a
1
 L 
 13 
N s  2.    1  2. 
  1  3.
 2.3, 6 
 2i 
Câu 49(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn
quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 1/7
m thì M chuyển thành vân tối. Dịch chuyển thêm một đoạn nhỏ nhất là 16/35 m thì M lại là vân tối.
Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển là
A. 16/7 m.


B. 1,0 m.

C. 1,8 m.

D. 32/7 m.

Đáp án B
Câu 50(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định
bằng công thức nào sau đây?
A. x  (k  0,5)

D
a

.

B. x  k

a.D



.

C. x  k

D
a


.

D. x 

D
a

.


: Đáp án C
Vị trí vân sáng bậc k: x  ki  k

D
a

.

Câu 51(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia Rơn-ghen có bước sóng lần lượt là
λ1, λ2 và λ3. Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. λ2 > λ3 > λ1.

B. λ3 > λ2 > λ1.

C. λ1 > λ2 > λ3.

D. λ2 > λ1 > λ3.

Đáp án D
+ Tia Rơn-ghen có bước sóng từ 10-11 m đến 10-9 m.

+ Tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn 0,38 μm đến vài nanômet.
+ Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 μm đến vài milimet.
Như vậy tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại, tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng
tia Rơn-ghen.
=> λ2 > λ1 > λ3.
Câu 52(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,4μm
và λ2 = 0,5μm. Cho bề rộng vùng giao thoa trên màn là 9 mm. Số vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của
hai bức xạ là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Đáp án D
+ Khi hai bức xạ trùng nhau thì: xst  k1i1  k2i2 

k  5n
k1 i2 2 5
 
  1
(n  Z )
k2 i1 1 4
 k 2  4n

+ Vị trí vân sáng trùng được xác định bởi: xst  k1i1  5n
+ Màn có bề rộng L = 9 mm nên: 


1 D
a

 4n

L
L
 xst   4,5  4n  4,5k  1,125  n  1.125
2
2

 n  1;0;1.
Câu 53(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của
một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là
hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng.

Đáp án D

B. giao thoa ánh sáng.

C. phản xạ ánh sáng.

D. tán sắc ánh sáng.


Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng (ánh sáng trắng qua mặt phân cách hai môi trường bị phân tách
thành các chùm sáng đơn sắc).
Câu 54(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X.
B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

Đáp án A
Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn bước sóng của tia X.
Câu 55(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng
trắng thì
A. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
B. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
D. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.

Đáp án A
Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
Câu 56(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần
lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 8.

B. 7.

C. 6.

D. 9.

Đáp án B
Khoảng vân i 


D
 2mm
a

Kết hợp xM  ki  xN  2,95  k  4,85  có 7 giá trị
Câu 57(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc:
đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 370.
Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643;
1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím.

Đáp án B

B. lam và tím.

C. lam và vàng.

D. đỏ, vàng và lam.


Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần i  igh với

ighd  37, 49


n2
ighv  37,12
sin igh   
 tia lam và tia tím không thể ló ra không khí.


n1
ighl  36, 6
ight  36, 4

Câu 58(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
phụ thuộc vào
A. áp suất.

B. cách kích thích.

C. nhiệt độ.

D. bản chất của chất khí.

Đáp án D
Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó, nó phụ thuộc vào bản chất của chất
khí.
Câu 59(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân
trên màn có khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ hai khe
đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn
A. giảm 8,00%.

B. giảm 7,62%.

C. giảm 1,67%.

D. tăng 8,00%.

Đáp án B


i

D
a

i 

1  0, 03 D   0,9238i
1  0, 05 a

 i  i  0, 0762i  i  7, 62%i => giảm 7,62%.
Câu 60(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.

Đáp án C
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 61(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?


A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

Đáp án B
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được.

Câu 62(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe
hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng
liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,40 μm.

B. 0,60 μm.

C. 0,48 μm.

D. 0,76 μm.

Đáp án B

i

x
3, 6

 0,9mm
n 1 5 1



ia 0,9.103.103

 0, 6.106 m  0, 6  m
D
1,5

Câu 63(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong y học, tia X được ứng dụng để

A. chiếu điện, chụp điện. B. phẫu thuật mạch máu.
C. chữa một số bệnh ngoài da.

D. phẫu thuật mắt.

Đáp án A
Trong y học, tia X được ứng dụng để chiếu điện, chụp điện.
Câu 64(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ
lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
B. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.
C. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
D. một dải ánh sáng trắng.

Đáp án C
Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng
tối ta thu được một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 65(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối


xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo
phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn
MN lúc này giảm đi
A. 6 vân.

B. 4 vân.

C. 7 vân.


D. 2 vân.

Đáp án A
xM  4

D
a

k

  D  0,5 
a

 4 D  k  D  0,5 

D = 1,5 => k = 3.
Tại M lúc sau là vân sáng bậc 3. Do tính chất đối xứng nên trong khoảng MN số vân sáng giảm 2 vân.
Câu 66(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh
sáng là hai nguồn
A. cùng màu sắc.

B. đơn sắc.

C. kết hợp.

D. cùng cường độ.

Đáp án C
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn sáng kết hợp (hai
nguồn cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian).

Câu 67(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a = 1 mm, D = 2 m, i
= 1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là
A. 0.55 mm.

B. 0,55 μm.

C. 1,1 mm.

D. 0,2m.

Đáp án B
Từ công thức tính khoảng vân: i 

D
.2
 1,1.103 
   5,5.107  m   0,55  m  .
a
1.103

Câu 68(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng
thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,40 μm, λ2 = 0,50 μm và λ3 = 0,60 μm. Trên màn, trong
khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ
trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 23.

B. 26.

C. 27.


Đáp án C
Ba vân trùng nhau nên ta có x1 = x2 = x3

 k11  k2 2  k33  0, 4k1  0,5k2  0, 6k3
 k1 : k2 : k3  k1 :

0, 4k1 0, 4k1
4 2
:
 1: :  15 :12 :10
0,5
0, 6
5 3

D. 21.


Vậy tại vị trí trùng nhau đầu tiên của 3 bức xạ tính từ vân trung tâm thì đó là vân sáng bậc 15 của λ1, vân
sáng bậc 12 của λ2 và vân sáng bậc 10 của λ3.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ2:

k1 2 0,5 5



k2 1 0, 4 4

Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 5 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ2 => có 2 vân
trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ3:


k1 3 0, 6 3
 

k3 1 0, 4 2

Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 3 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ3 => có 4 vân
trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ3 và λ2:

k2 3 0, 6 6



k3 2 0,5 5

Vậy với các giá trị của k2 chia hết cho 6 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ3 và λ2 => có 1 vân
trùng.
Vậy số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân trùng nhau của 3 bức xạ là: 14 + 11 + 9 – 2 – 4
– 1 = 27 vân sáng.
Câu 69(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
A. α.

B. β+.

C. γ.

D. β-.

Đáp án C

Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia γ, đều là sóng điện từ.
Câu 70(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì
A. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi.
B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng.
C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất.
D. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ.

Đáp án B

n

c c.T

 v ~ . Do t  v  vt  vv .
v 

Câu 71(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua
một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
A. lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.


B. lọc các sóng điện từ khác tia X, không cho chiếu vào cơ thể.
C. làm yếu chùm tia X trước khi chiếu vào cơ thể.
D. lọc tia X cứng đi, chỉ cho tia X mềm chiếu vào cơ thể.

Đáp án A
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu
vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.
Câu 72(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu
sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở

cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.

B. 3 vân sáng và 2 vân tối.

C. 2 vân sáng và 3 vân tối.

D. 2 vân sáng và 1 vân tối.

Đáp án A
Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn lần lượt là:

xM  ki  xN
2  1, 2k  4,5


1, 67  k  3, 75



2  1, 2(m  0,5)  4,5 1,17  m  3, 25
 xM  (m  0,5)i  xN
 k  2;3
=> Có hai vân sáng và hai vân tối trong đoạn MN.

m  2;3
Câu 73(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu
sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 5000A0, λ2 = 4000A0. Khoảng cách hai khe S1S2 =
0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm,
điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1 và λ2?

A. x = - 2 mm.

B. x = 3 mm.

C. x = 5 mm.

D. x = - 4 mm.

Đáp án D
Xét

k1 2 i2 4000 4

 
  i  4i1  5i2 .
k2 1 i1 5000 5

xmin  i  5i1  4.

1 D
a

 4.

500.1010.80.102
 4.104  m   4  mm 
0, 4.103

Xét sự đối xứng qua vân trung tâm thì x mang dấu âm (-) => x = - 4mm.
Câu 74(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu một

chùm sáng trắng (bước sóng từ 0,40 µm đến 0,76 µm). Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách giữa


hai khe với màn là 3 m. Điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng x. M không thuộc vân sáng nào
nếu
A. 0 < x < 1,14 mm.

B. 0,6 mm < x < 1,14 mm.

C. 0,285 mm < x < 0,65 mm.

D. 0 < x < 0,6 mm.

Đáp án D
Trong giao thoa ánh sáng trắng, vân tối chỉ xuất hiện ở giữa vân trung tâm và quang phổ bậc nhất, giữa
quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc hai.
Nên, để M không thuộc vân sáng nào thì:

x

k D
xa 0,4x0,76
xa
 
 0, 4 
 0, 76
a
kD
D



0, 4.106.D
0  xM 

 0  xM  0, 6.103
a



3
3
2.0, 4.106.D
 0, 76.106.D
1,14.10  xM  1, 2.10

x

M

a
a
Câu 75(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng
đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12
của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2bằng
A. 6/5.

B. 2/3.

C. 5/6.


D. 3/2.

Đáp án C
Vị trí vân trùng: x  k1

1 D
a

 k2

2 D
a



1 k2 10 5
   .
2 k1 12 6

Câu 76(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ?
A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
C. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp
thụ.

Đáp án B
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng mà không phụ thuộc vào cấu tạo nguồn sáng.
Quang phổ vạch lại phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Vì vậy dựa vào quang phổ liên tục ta xác định được nhiệt độ nguồn sáng, dựa vào quang phổ vạch (vạch

phát xạ, vạch hấp thụ) ta xác định được cấu tạo nguồn sáng.


Câu 77(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại,
Rơn-ghen và gamma là bức xạ
A. gamma.

B. tử ngoại.

C. hồng ngoại.

D. rơn-ghen.

Đáp án A
Trong thang sóng điện từ thì tia gamma có năng lượng lớn nhất => có tần số cao nhất.
Câu 78(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tính chất hạt của ánh sáng không được thể hiện qua hiện tượng
A. quang điện.

B. quang dẫn.

C. nhiễu xạ.

D. quang – phát quang.

Đáp án C
Hiện tượng nhiễu xạ thể hiện tính chất sóng của ánh sáng. Ánh sáng cũng như các loại sóng khác, nó có
khả năng nhiễu xạ, giao thoa, phản xạ… Các hiện tượng còn lại được giải thích bởi tính chất hạt của ánh
sáng => Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.
Câu 79(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có λ
biến thiên từ λđ = 0,76 μm đến λt = 0,38 μm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần

khoảng cách giữa hai khe. Phần chồng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba ở trên
màn có bề rộng bằng
A. 0,57mm.

B. 0,35mm.

C. 0,42mm.

D. 0,65mm.

Đáp án A
Độ rộng quang phổ bậc k là khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc k đến vân sáng tím bậc k (cùng một phía so



với vân trung tâm)  k  xd  k   xt  k 



D

 k  2  2. a (d  t )
Độ rộng quang phổ bậc 2 và 3:  k  ( xd ( k )  xt ( k ) )  
   3 D (   )
d
t
 k 3
a

 k 3   k  2 


D
 d  t   1500  0, 76  0,38 .106
a

  k 3   k  2  5, 7.104  m   0,57  mm  .
Câu 80(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng
của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị
lớn nhất là
A. n3.

Đáp án A

B. n4.

C. n2.

D. n1.


Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết suất càng
nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi trường đối với tia
này là lớn nhất.
Câu 81(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước
sóng trong khoảng
A. từ 0,285 μm đến 0,57 μm.

B. từ 0,38 μm đến 0,76 μm.

C. từ 0,76 μm đến 1,12 μm.


D. 0,5 μm đến 1,01 μm.

Đáp án A
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm.
Khi truyền trong môi trường có chiết suất n thì bước sóng của ánh sáng giảm đi n lần so với trong chân
không. Nên trong môi trường nước có chiết suất n = 4/3, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng
từ 0,285 μm đến 0,57 μm.
Câu 82(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Tia nào trong các tia sau đây là bức xạ điện từ không nhìn thấy?
A. Tia laze.

B. Tia hồng ngoại.

C. Tia tím.

D. Ánh sáng trắng.

Đáp án B
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy.
Tia laze bản chất là ánh sáng nhìn thấy.
Câu 83(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm,
tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong
suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1.40, nc = 1.42, nch = 1.46, nt = 1,47 và góc tới i = 450. Số tia
sáng đơn sắc được ló ra ngoài không khí là
A. 1.

B. 3.

C. 4.


D. 2.

Đáp án A
*Khi chiếu từ môi một môi trường trong suốt ra không khí thì điều kiện cần và đủ để xảy ra hiện tượng

n2  n1 
n 
sin igh  2 

n1 
 i  igh 

phản xạ toàn phần (PXTP) là 

*Điều kiện thứ nhất (n2 < n1) đã thỏa mãn.
Đối với tia đỏ: sin ighd 

1
 ighd  4535 (i = 450 < igh => Khúc xạ ra không khí)
1, 4

Đối với tia cam: sin ighcam 

1
 ighcam  4446  i  45  ighcam  PXTP
1, 42


Đối với tia chàm: sin ighcham 
Đối với tia tím: sin ightim 


1
 ighcam  4313  i  45  ighcham  PXTP
1, 46

1
 ightim  4251  i  45  ightim  PXTP
1, 47

Như vậy chỉ có tia màu đỏ là khúc xạ ra không khí.
Câu 84(Thầy Ngô Thái Ngọ 2018): Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
là a = 1 mm từ hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,5 µm.
Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai
vân sáng quan sát được trên màn là
A. 1,2 mm.

B. 6 mm.

C. 1 mm.

D. 0,2 mm.

Đáp án D
Xét tỉ số:

k1 2 5
  => Vân sáng bậc 5 của bức xạ 1 trùng với vân sáng bậc 6 của bức xạ 2.
k2 1 6

Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn được tính bởi


x  i1  i2 

D
 1  2   0, 2mm.
a


×