Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Lớp 12 SÓNG ÁNH SÁNG 47 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 các trường không chuyên trên cả nước image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.81 KB, 15 trang )

Câu 1 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao
thoa của Y-âng là
A. i 

D
a

B. i 

a
D

C. i 

D
2a

D. i 

D
a

Đáp án A
Câu 2 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Bộ phận có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành
những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ lăng kính là gì?
A. Tấm kính ảnh

B. Buồng tối

C. Ống chuẩn trực


D. Lăng kính

Đáp án D
Câu 3 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tia X?
A. Tia x là 1 loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại
B. Tia X là 1 loại sóng điện từ phát ra do những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C
C. Tia X không có khả năng đâm xuyên
D. Tia X được phát ra từ đèn điện
Đáp án A
Câu 4 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2mm; D = 1,2m. Người ta quan
sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,67  m.

B. 0,77  m.

C. 0,62  m.

D. 0,67mm.

Đáp án A
Câu 5 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có
bước sóng λ1 = 0,64μm ; λ2 . Trên màn hứng các vân giao thoa , giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân
sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng . trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân ,
bước sóng của λ2 là ?
A. 0,4μm.
Đáp án A

B. 0,45μm

C. 0,72μm


D. 0,54μm


Vị trí các vân sáng cùng màu với vân trung tâm
k1.1 = k2.2 ----> 0,64 k1 = k2.2
* Giả sử 1 > 2 ----> i1 > i2 Khi đó số vân sáng của bức xạ 1 trong khoảng giữa hai vân sáng trùng
nhau sẽ ít hơn số vân sáng của bức xạ 2.
Do đó trong số 11 vân sáng k1 = 4+1 =5 còn k2 =4+3+1=8
0,64 .5 = 8.2 ----> 2 = 0,4 μm.
* Nếu 1 < 2 ----> i1 < i2 Khi đó k1 = 8, k2 = 5
0,64 .8 = 5.2 ----> 2 = 1,024 μm > đỏ Bức xạ này không nhìn thấy.
Câu 6 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất,
ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ  1=0,56 m và  2 với 0, 67m   2  0, 74m , thì trong
khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ  2 .
Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ  1,  2 và  3 , với 3  7 2 /12 , khi đó trong
khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm quan sát được bao nhiêu
vân sáng ?
A. 25

B.23

C.21

D.19.

Đáp án B
Kể luôn 2 vân sáng trùng thì có 8 VS của λ2 => có 7i2.
Gọi k là số khoảng vân của λ1 ;Lúc đó ki1= 7i2 => kλ1= 7λ2 => 0,67μm < λ2 = kλ1/7 < 0,74μm
=> 8,3 < k < 9,25 chọn k = 9 => λ2 = 0,72μm

(Xét VS trùng gần VS TT nhất)
Khi 3 VS trùng nhau x1 = x2 = x3


k1  2 9


k 2 1 7
k 2 3
7


k 3  2 12
k1  3 3 6 9

  
k 3 1 4 8 12

Vị trí 3 VS trùng ứng với k1=9 , k2 = 7 , k3 = 12

Giữa hai Vân sáng trùng có 8 VS của λ1 ( k1 từ 1 đến 8)
6 VS của λ2 ( k2 từ 1 đến 6)
11 VS của λ3 ( k1 từ 1 đến 11)
Tổng số VS của 3 đơn sắc là 8+6+11= 25
Vì có 2 vị trí trùng của λ1 và λ3 ( với k1=3, k3=4 và k1=6, k3=8 ) nên số VS đơn sắc là 25 – 2= 23
Câu 7 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải
thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.


Đáp án C
+ Cầu vồng sau mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 8 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Young. Biết
khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng
là 0,6μm. Khoảng vân bằng:
A. 1,2 mm.

B. 3.10-6 m.

C. 12 mm.

D. 0,3 mm.

Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa i 

D 2.0, 6.106

 1, 2 mm.
a
1.103

Câu 9 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,6 , khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách
vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là:
A. 6.


B. 3.

C. 8.

D. 2.


Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa i 

D 1,5.0, 6.106

 1,8 mm.
a
0,5.103

Xét tỉ số

x M 6,84

 3,8  M gần vân sáng bậc 3 về phía vân sáng trung tâm.
i
1,8

Xét tỉ số

x N 4, 64

 2,57  N gần vân sáng bậc 2 về phía vân sáng trung tâm.
i

1,8

 Trên MN có 6 vân sáng ứng với k  0, 3,  2,  1.
Câu 10 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân
sáng trên trường giao thoa là
A. 13.

B. 14.

C. 12.

D. 15.

Đáp án A

D 1.0,5.106

 1 mm.
+ Khoảng vân giao thoa i 
a
0,5.103

L
 13 
 Số vân sáng trên trường giao thoa N s  2    1  2    1  13
 2i 
 2.1 
Câu 11 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Ánh sáng đơn sắc là
A. ánh sáng giao thoa với nhau.

B. ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
D. ánh sáng tạo thành dãy màu từ đỏ sang tím.
Đáp án B
+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Câu 12 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Chọn phát biểu đúng. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ
không khí vào thủy tinh thì
A. tần số tăng, bước sóng giảm.

B. tần số giảm bước sóng tăng.


C. tần số không đổi, bước sóng giảm.

D. tần số không đổi, bước sóng tăng.

Đáp án C
+ Khi chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số của ánh là không đổi, vận tốc truyền sóng
giảm  bước sóng giảm.
Câu 13 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn uA = uB = 4cos2πt mm.
Biết bước sóng 6 cm. Điểm M thuộc vùng giao thoa MA – MB = 4 cm có biên độ bằng
A. 4 3 mm.

C. 4 2 mm.

B. 8 mm.

D. 4 mm.

Đáp án D

+ Biên độ dao động của M: a M  2a cos 

d1  d 2
4
 2.4 cos   4 mm.

6

Câu 14 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng đơn sắc có bước
sóng 0,45 μm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
A. 0,45 mm.

B. 1,8 mm.

C. 0,225 mm.

D. 0,9 mm.

Đáp án D
+ Khoảng vân giao thoa i 

D 2.0, 45.106

 0,9 mm.
a
1.103

Câu 15 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong không khí là 0,64
μm. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 4/3. Bước sóng của ánh sáng đó trong nước bằng

A. 0,85 μm.

B. 0,36 μm.

C. 0,48 μm.

D. 0,72 μm.

Đáp án C
+ Bước sóng của ánh sáng này trong nước  

 0 0, 64

 0, 48 m.
4
n
3

Câu 16 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Chọn phát biểu sai khi nói về ánh sáng đơn sắc
A. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một màu.
B. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ bị lệch mà không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.


C. ánh sáng có một màu nào đó là ánh sáng đơn sắc.
D. trong chân không, các ánh sáng đơn sắc có vận tốc bằng nhau và bằng c.
Đáp án C
+ Ánh sáng phát ra từ đèn sợi đốt ta thấy có màu vàng, tuy nhiên ánh sáng này lại là ánh sáng trắng  C
sai.
Câu 17 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Tại điểm M

trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm bằng
A. 0,6 μm.

B. 0,5 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,375 μm.

Đáp án B
+ Ta có x 36  3

ax
D
1.103.3103
   36 
 0,5 m.
a
3D
3.2

Câu 18 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng
trung tâm). Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến điểm M bằng:
A. 1,5 μm.

B. 1,8 μm.

C. 2,1 μm.


D. 1,2 μm.

Đáp án A
+ Hiệu đường đi của tia sáng tại vị trí cho vân tốc bậc 3: d  2,5  2,5.0, 6  1,5 m
Câu 19 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Thân thể con người bình thường có thể phát ra được
bức xạ nào dưới đây
A. tia X.

B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại.

D. tia tử ngoại.

Đáp án C
+ Cơ thể con người ở nhiệt độ bình thường có thể phát ra tia hồng ngoại.

Câu 20 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe
được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung
tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 μm đến 0,56 μm.

B. 0,40 μm đến 0,60 μm.


C. 0,45 μm đến 0,60 μm.

D. 0,40 μm đến 0,64 μm

Đáp án B

+ Điều kiện để cho vân sáng tại vị trí M của bức xạ đơn sắc:
xM  k

x a 3.103.0,8.103 12
D
 M 

m.
a
kD
k.2
k

+ Với khoảng giá trị của bước sóng 0,38 m    0, 76 m . Sử dụng chức năng Mode  7 ta tìm được
tại M có hai bức xạ đơn sắc cho vân sáng ứng với   0, 4 m và   0, 6 m .

Câu 21 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa vào
hiện tượng nào dưới đây
A. tán sắc ánh sáng.

B. phản xạ ánh sáng.

C. khúc xạ ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Đáp án A
+ Máy quang phổ hoạt động dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 22 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Biết a

= 0,5 mm, D = 2m, khoảng vân đo được trên màn là i =2 mm. Bước sóng của ánh sáng là
A. 0,5 cm.

B. 0,5 nm.

C. 0,5 μm.

D. 0,5 mm.

Đáp án C
+ Khoảng vân giao thoa i 

D
ai 0,5.103.2.103
 
 0,5 m.
a
D
2

Câu 23(THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng Yâng với nguồn
sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm và khoảng cách từ hai khe
sáng đến màn quan sát là 1 m. Trên màn quan sát thu được hệ vân giao thoa với khoảng vân là 3 mm.
Bước sóng λ của ánh sáng là
A. 0,6 µm

B. 6 µm

C. 0,6 mm


Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa i 

D
ai 0, 2.103.3.103
 
 0, 6 m.
a
D
1

D. 0,4 µm


Câu 24 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Hiện tượng chùm sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách
thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A. phản xạ toàn phần B. nhiễu xạ ánh sáng

C. tán sắc ánh sáng

D. giao thoa ánh sáng

Đáp án C
+ Hiện tượng chùm sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
tán sắc ánh sáng.
Câu 25 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào
sau đây sai ?
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. Khi chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau

D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vị nó có màu trắng
Đáp án D
+ Ánh sáng do mặt trời phát ra là ánh sáng trắng  D sai.
Câu 26 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y‒âng với nguồn
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm và khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại một điểm cách vân trung tâm một khoảng 2,25 mm là
A. vân tối thứ 5

B. vân tối thứ 4

C. vân sáng bậc 5

D. vân sáng bậc 4

Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa i 
+ Xét tỉ số

D 2.0,5.106

 0,5 mm.
a
2.103

x 2, 25

 4,5  vân tối bậc 5.
i
0,5


Câu 27(THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,42 μm . Biết khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m và khoảng cách giữa ba vân
sáng kế tiếp là 2,24 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là
A. 0,3 mm.
Đáp án B

B. 0,6 mm.

C. 0,45 mm.

D. 0,75 mm.


+ Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là 2i  2, 24mm  i  1,12 cm
→ Khoảng cách giữa hai khe a 

D 1, 6.0, 42.106

 0, 6 mm.
i
1,12.103

Câu 28(THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử
ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là
A. tia hồng ngoại.

B. tia đơn sắc lục.

C. tia X.


D. tia tử ngoại.

Đáp án C
+ Tia X có bước sóng nhỏ nhất
Câu 29(THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về
hiện tượng tán sắc có được là do
A. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
B. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng thành các thành phần đơn sắc.
C. ánh sáng bị nhiễm xạ khi truyền qua lăng kính.
D. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.
Đáp án B
+ Dãi quang phổ thu được từ hiện tượng tán sắc ánh sáng là do lăng kính đã tách các màu có sẵn trong
ánh sáng thành các thành phần đơn sắc.
Câu 30 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng
phát bức xạ đơn sắc có bước sóng thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. i 

a
D

B. i 

aD


C.  

i
aD


D.  

ia
D

Đáp án D
+ Hệ thức đúng là  

ia
D

Câu 31 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong các tia: Hồng ngoại, tử ngoại, Rơnghen và tia ánh
sáng tím thì tia có năng lượng phôtôn nhỏ nhất là tia
A. ánh sáng tím.

B. hồng ngoại.

C. Rơnghen.

D. tử ngoại.


Đáp án B
+ Tia hồng ngoại có năng lượng nhỏ nhất
Câu 32 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia tử ngoại được dùng để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại.
B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế.
D. Tia tử ngoại có điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

Đáp án C
+ Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, các thiết bị y tế.
Câu 33 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc
bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Nguyên nhân chủ yếu là do hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng.

B. giao thoa ánh sáng.

C. nhiễu xạ ánh sáng.

D. tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng.

Đáp án B
+ Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên là giao thoa ánh sáng
Câu 34 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe
được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 480 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trường giao thoa có bề rộng L = 20 mm. Số vân
sáng quan sát được trên màn là
A. 11.

B. 13.

C. 15.

D. 17.

Đáp án D
+ Khoảng vân giao thoa i 

D 2.480.109


 1, 2mm
a
0,8.103

 20 
L
→ Số vân sáng quan sát được N s  2    1  2 
  1  17
 2i 
 2.1, 2 
Câu 35 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là
đúng?


A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
B. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia tử ngoại.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Đáp án B
+ Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia tử ngoại
Câu 36 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe
được chiếu sáng bằng hai bức xạ đơn sắc đỏ 690 nm và lục 510 nm. Trên màn ta quan sát giữa hai vân
sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được số vân sáng đơn sắc là
A. 37.

B. 38.

C. 39.


D. 40.

Đáp án B
+ Điều kiện để hệ hai vân sáng trùng nhau

k1  2 510 17



k 2 1 690 23

→ Giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 16 vân sáng của bức xạ  2 và 22 vân sáng của bức
xạ 1 (Dethithpt.com)
→ Vậy có 38 vân sáng đơn sắc.
Câu 37 (THPT Nguyễn Khuyễn Bình Dương) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe sáng được
chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng (0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm
khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn hứng ảnh là 90 cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,6 cm bức xạ
cho vân sáng có bước sóng ngắn nhất bằng
A. 0,4 μm.

B. 0,5 μm.

C. 0,38 μm.

D. 0,6 μm.

Đáp án A

x M a 0, 6.102.0,3.103 2
D



 m
+ Điều kiện để M là vân sáng x M  ki  k
a
kD
k.90.102
k
+ Với khoảng giá trị của bước sóng: 0,38m    0, 76m, kết hợp với chức năng Mode →7 ta tìm
được  min  0, 4 (Dethithpt.com)
Câu 38 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Chùm ánh sáng hẹp truyền qua một lăng kính
A. nếu không bị tán sắc thì chùm tia tới là ánh sáng đơn sắc.


B. chắc chắn sẽ bị tán sắc nếu là chùm tia là chùm ánh sáng đỏ.
C. sẽ không bị tán sắc nếu góc chiết quang của lăng kính rất nhỏ.
D. sẽ không bị tán sắc nếu chùm tia tới không phải là ánh sáng trắng.
Đáp án A
+ Chùm ánh sáng hẹp khi truyền qua một lăng kính nếu không bị tán sắc ta có thể kết luận ánh sáng này
là đơn sắc.

Câu 39 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young trong chân
không, khoảng vân giao thoa bằng i . Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng
vân giao thoa sẽ bằng
A.

i
n 1

B.


i
n 1

C.

i
n

D. ni

Đáp án C
+ Khoảng vân giao thoa khi đặt toàn thiết bị trong chất lỏng chiết suất n là i n 

i
.
n

Câu 40 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
B. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
C. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Đáp án B
+ Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của môi trường phát ra.

Câu 41 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng
đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách
giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm.

Đáp án D

B. 0,40 μm.

C. 0,76 μm.

D. 0,60 μm.


+ Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4i  3, 6 mm  i  0,9 mm.
 Bước sóng thí nghiệm  

ai 1.103.0,9.103

 0, 6 m
D
1,5

Câu 42(THPT Nam Trực Nam Định) Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như
sau
(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.
(2) Dùng để chiếu, chụp điện.
(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.
Số nhận định đúng là
A. 1

B. 4


C. 3

D. 2

Đáp án D
+ Các phát biểu đúng, tia tử ngoại:
 dùng để chữa bệnh còi xương
 bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh

Câu 43 (THPT Nam Trực Nam Định) Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song
rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, cam, đỏ, lục, chàm. Tia ló đơn sắc màu lục
đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra
ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
A. chàm, tím.

B. tím, cam, đỏ.

C. đỏ, cam.

D. đỏ, cam, chàm.

Đáp án C
+ Góc giới hạn cho phản xạ sin i gh 

1
, với n là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc.
n

 Tia màu lục đi là là với mặt nước  tia lục đã bắt đầu xảy ra phản xạ toàn phần.


+ Vì n t  n C  n l  khi tia lục bắt đầu xảy ra phản xạ toàn phần thì các tia tím và chàm đã xảy ra phản
xạ toàn phần  vậy chỉ còn đỏ và cam khúc xạ ra ngoài không khí.


Câu 44 (THPT Nam Trực Nam Định) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ
lăng kính?
A. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc
khác nhau.
D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
Đáp án A
+ Trong máy quang phổ, bộ phận có tác dụng làm tán sắc ánh sáng tới là lăng kính  A sai.
Câu 45 (THPT Nam Trực Nam Định) Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm
vào hai khe. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề bằng
A. 0,45 mm.

B. 0,8 mm.

C. 0,4 mm.

D. 1,6 mm.

Đáp án C
+ Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp là nửa khoảng vân.

x  0,5i  0,5

D

2.0, 6.106
 0,5
 0, 4mm.
a
1,5.103

Câu 46 (THPT Nam Trực Nam Định) Chiếu một tia sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước
rộng dưới góc tới i = 600. Chiều sâu của nước trong bể h = 1 m. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ nđ
= 1,33 và với tia tím là nt = 1,34. Khoảng cách từ vị trí tia tím đến vị trí tia đỏ dưới đáy bể gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 11,23 mm.

B. 11,12 mm.

C. 11,02 mm.

Đáp án C
 sin i 
Định luật khúc xạ ánh sáng sin i  n sin r  r  ar sin 
.
 n 

+ Từ hình vẽ, ta có L  h tan r.

D. 11,15 mm.


 

sin i 

sin i  
0
 L d  L t  h  tan rd  tan rt   h  tan  arcsin
  tan  arcsin
  + Với i  60 , n d  1,33 và
n
n
d 
t 

 

n t  1,34 . Ta tìm được L  11, 02mm.
Câu 47 (THPT Nam Trực Nam Định) Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng. Chiếu đồng
thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ1 và λ2 . Trên miền giao thoa bề rộng L, đếm được 12
vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ1, 6 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ2 và đếm được
tổng cộng 25 vân sáng, trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở

hai đầu. Tỉ số 1 là
2
A.

1
2

B.

3
2


C.

2
3

D. 2

Đáp án C
+ Trên miền giao thoa quan sát được 12 vân sáng của 1 , 6 vân sáng của  2 và đếm được tổng cộng có
25 vân sáng.
 Có 25  12  6  7 vị trí trùng nhau, trong đó có 1 vị trí là vân trung tâm.

+ Số vị trí thực tế cho vân sáng của bức xạ 1 là 12  7  19 , số vị trí thực tế cho vân sáng của bức xạ  2
là 6  7  13.
 Vị trí rìa của trường giao thoa ứng với vân sáng bậc 9 của bức xạ 1 và bậc 6 của bức xạ
2 

1 6 2
  .
2 9 3



×