Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Lớp 11 KHÚC xạ ÁNH SÁNG 30 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 các trường không chuyên trên cả nước image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.09 KB, 9 trang )

Câu 1 (Sở GD & ĐT Gia Lai) Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n
và góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. sin i  n .

B. tan i  n .

C. tan i 

1
.
n

D. sin i 

1
.
n

Đáp án B
+ Với tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ, ta dễ dàng thấy được rằng
tổng góc tới và góc khúc xạ đúng bằng một góc vuông, do vậy sinr =
cosi
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr, ta thu được tani = n.

Câu 2 (Sở GD & ĐT Gia Lai) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt
với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là:
A. 3 .

2
.
2



B.

C. 2.

D.

2 .

Đáp án D
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sin i  n sin r  n 

sin i sin 450

 2.
sin r sin 300

Câu 3 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường
trong suốt có chiết suất n  3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có
giá trị là:
A. 20o.

B. 30o.

C. 45o.

sin i  n sin r
 sin i  n sin 900  i  i  600 .
0
i  r  90


+ Ta có 

 Đáp án D





D. 60o.


Câu 4 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ, n21 là chiết suất tỷ đối
của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới. Chọn đáp án đúng về biểu thức của định
luật khúc xạ ánh sáng :
A.

sin i
 n 21 .
sin 2r

+ Biểu thức đúng

B.

sin 2i
 n 21 .
sin r

C.


sin i
 n 21 .
sin r

D.

sin r
 n 21 .
sin i

sin i
 n 21 .
sin r

 Đáp án C
Câu 5 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường
trong suốt có chiết suất n  3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới I có
giá trị là
A. 450

B. 300.

C. 200.

D. 600.

sin i  n sin r
 sin i  n sin 900  i  i  600 .
0

i  r  90



+ Ta có 



 Đáp án D
Câu 6 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Gọi I là góc tới, r là góc khúc xạ, n21 là chiết suất của môi
trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới. Chọn đáp án đúng về biểu thức của định luật
khúc xạ ánh sáng
A.

sin i
 n 21 .
sin 2r

+ Biểu thức đúng

B.

sin 2i
 n 21 .
sinr

C.

sin i
 n 21 .

sinr

D.

sinr
 n 21 .
sin i

sin i
 n 21 .
sin r

 Đáp án C
Câu 7 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:
A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i < igh.
B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i > igh.


C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≥ igh.
D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i < igh.
Đáp án C
+ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sáng môi trường
chiết quang kém là i  i gh .
Câu 8 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Trong hiện tượng khúc xạ
A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
B. mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.
C. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới
D. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ
lớn hơn góc tới

Đáp án C
+ Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.

Câu 9 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào thủy tinh có chiết
suất n = 1,5 với góc tới 300. Tính góc khúc xạ bằng
A. 48,60.

B. 24,50.

C. 19,50.

D. 600.

Đáp án C
 sin i 
+ Ta có sin i  n s inr  r  ar sin 
  19,5.
 n 

Câu 10 (THPT Nam Định) Với tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết
suất tỉ đối giữa hai môi trường khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là
A. n 21 

n2
n1

B. n 21 

n1

n2

C. n 21  n 2  n1

D. n 21  n1  n 2

Đáp án A
+ Chỉ suất tỉ đối n 21 

n2
.
n1

Câu 11 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi
trường tới


A. luôn nhỏ hơn 1.
B. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
C. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường
tới.
D. luôn lớn hơn 1.
Đáp án C
+ Chiết suất tỉ đối với môi trường khúc xạ và môi trường tới bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi
trường khúc xạ so với chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 12 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Một người nhìn thẳng góc xuống mặt nước thấy ảnh của con cá ở
dưới nước bị
A. dịch ngang song song với mặt nước một đoạn
B. dịch lại gần mặt nước một đoạn.
C. dịch ra xa mặt nước một đoạn

D. không bị dịch chuyển
Đáp án D
+ Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi tia sáng truyền xuyên góc đến mắt  người nhìn thẳng
góc  không có hiện tượng khúc xạ  ảnh của con cá không bị dịch chuyển.

Câu 13 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Những người đi biển thường thấy ảnh của những con tàu trên bầu
trời (ảo ảnh) là do
A. càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.
B. càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.
C. càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.
D. càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.
Đáp án C
+ Những người đi biển thường thấy ảnh những con tàu trên bầu trời là do càng lên cao chiết suất không
khí càng giảm  tia sáng truyền từ tàu đến mắt bị cong vồng lên.
Câu 14 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ
A. không khí tới mặt phân cách với nước.

B. không khí tới mặt phân cách với thủy tinh.

C. nước tới mặt phân cách với không khí.

D. không khí tới mặt phân cách với rượu etilic.


Đáp án C
+ Hiện tượng phản xạ có thể xảy ra khi tia sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sáng môi trường
chiết quang kém  truyền từ nước tới mặt phân cách không khí.

Câu 15 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Chiếu ánh sáng từ không khí vào môi trường có chiết suất n =
. Tính góc tới, biết góc tạo bởi tia tới và tia khúc xạ là 300.

A. 600.

B. 450.

C. 300.

3

D. 250.

Đáp án A

sin i  3 sin r
+ Ta có 
 i  60.

r  i  30

Câu 16 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 4/3 ra
không khí. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới (tính tròn)
A. i > 480.

B. i >420.

C. i >490.

D. i >370.

Đáp án C
+ Góc tới giới hạn sin i gh 


n2 3
  i gh  49  để xảy ra phản xạ toàn phần thì i  49 .
n1 4

Câu 17 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường
trong suốt có chiết suất n  3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i
có giá trị là:
A. 20o.

B. 30o.

C. 45o.

D. 60o.

Đáp án D

sin i  n sin r
+ Ta có 
 sin i  n sin  90  i   i  60.
i  r  90

Câu 18 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ, n21 là chiết suất tỷ đối
của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới. Chọn đáp án đúng về biểu thức của định
luật khúc xạ ánh sáng :
A.

sin i
 n 21

sin 2r

B.

sin 2i
 n 21
sin r

C.

sin i
 n 21
sin r

D.

sin r
 n 21
sin i


Đáp án C
+ Biểu thức đúng

sin i
 n 21 .
sin r

Câu 19 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Khi chiếu một tia sáng từ không khí tới mặt cong và qua tâm
một bán cầu thủy tinh đồng chất, tia sáng sẽ

A. phản xạ toàn phần khi tới mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh.
B. truyền thẳng ra ngoài không khí.
C. khúc xạ 2 lần rồi ló ra không khí.
D. khúc xạ, phản xạ hoặc phản xạ toàn phần một lần rồi đi thẳng ra không khí.
Đáp án B
+ Khi chiếu một tia sáng từ không khí tới mặt cong và qua tâm một bán cầu thủy tinh đồng chất, tia sáng
sẽ truyền thẳng ra ngoài không khí

Câu 20 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường trong suốt
A. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
B. cho biết tia sáng bị lệch nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
C. càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
Đáp án B
+ Chiếc suất tỉ đối giữa hai môi trường trong suốt cho biết tia sáng bị lệch nhiều hay ít khi đi từ môi
trường này vào môi trường kia.

Câu 21 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Khi ánh sáng truyền từ nước có chiết suất tuyệt đối n 
không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. i gh  4148

B. i gh  4835

C. i gh  6244

D. i gh  3826

Đáp án B
+ Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần sin i gh 


n2 3
  i gh  4835'
n1 4

4
sang
3


Câu 22 (THPT Phạm Văn Đồng Gia Lai lần 1) Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. Góc tới lớn hơn 900
B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém; góc tới lớn hơn góc
giới hạn.
C. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn; góc tới lớn hơn góc
giới hạn
Đáp án B
+ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là ánh sáng truyền từ mội trường chiết quang hơn sáng môi
trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn góc tới giới hạn.
Câu 23 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Đáp án A
+ Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiên tượng ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân
cách giữa hai môi trường trong suốt. [Ph¸ t hµnh bëi Dethithpt.com]

Câu 24 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một
khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này
bằng

A.

2

B. 1,5

C. 2.

D.

3

Đáp án A
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sin 45  n sin 30  n  2.
Câu 25 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một
khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. n  3
Đáp án B

B. n  2

C. n = 2.

D. n = 3.


+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n 

sin i sin 45


 2 .
sin r sin 30

Câu 26 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt có
chiết suất n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n2 (n2 < n1). Góc giới hạn phản xạ
toàn phần xác định theo công thức
A. sin i gh  n1.n 2

B. sin i gh 

1
n1.n 2

C. sin i gh 

n2
n1

D. sin i gh 

n1
n2

Đáp án C
+ Góc tới giới hạn để có phản xạ toàn phần được xác định bằng biểu thức sin i gh 

n2
n1

Câu 27 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp đi từ không khí đến mặt một

tấm thuỷ tinh, quan sát ta thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Biết chiết suất của không khí bằng
1, của thủy tinh bằng
A. 30o

3 . Giá trị của góc tới bằng.
B. 45o

C. 60o

D. 63o

Đáp án C
+ Áp dụng đinh luật khúc xạ ánh sáng
Ta thấy rằng i  r  90
 Thay vào phương trình đầu, ta được
sin i  3 sin  90  i   i  60

Câu 28 (THPT Nam Trực Nam Định) Chiếu xiên một tia sáng đơn sắc từ môi trường chiết quang hơn
sang môi trường kém chiết quang hơn, khi góc tới nhỏ hơn góc giới hạn thì
A. tia sáng luôn truyền thẳng.

B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

C. xảy ra phản xạ toàn phần.

D. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

Đáp án B
+ Khi chiếu xiên góc một tia sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (chưa
xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần) thì góc khục xạ luôn lớn hơn góc tới.

Câu 29 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1=3/2) đến mặt phân cách với
nước (n2=4/3). Điều kiện của góc tới I để có tia đi vào nước là
A. i ≥ 62o44’

B. i < 62o44’

C. i < 41o48’

D. i < 51o39’


Đáp án B
+ Để tia sáng có thể đi vào nước thì góc tới phải nhỏ hơn góc tới giới hạn cho phản xạ toàn phần.
Ta có sin igh 

n2 1,33

 igh  620 44
n1 1,5

Câu 30 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Chiếu chùm sáng hẹp song song đơn sắc từ không khi vào
chất lỏng có chiết suất n dưới góc tới i=600. trong chất lỏng đặt một gương phẳng song song với chùm tia
tới và vuông góc với mặt phẳng tới ( mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến). Tìm điều kiện của chiết suất
n để tia phản xạ trên gương không ló ra không khí.
A. n ≥1,15

B. n ≤ 1,15

C. n ≤ 1,35


Đáp án A
Phương pháp: áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n1 sin i  n2 sin r
Cách giải:
+ Ta có: sin 60  n sin r  sinr 

3
3
 cos r  1  sin 2 r  1  2
2n
4n

i1  r  300
 i2  600  r
Kết hợp với: 
0
i2  30  i1
+ Để xảy ra phản xạ toàn phần thì i2 ≥ igh với

igh 

1
1
3
3
3 1
 sin(600  r )  
1 2 
  n  1, 08
n
n

2
4n n
4n

D. n ≥1,35



×