Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bộ đề thi vào vị trí kế toán và tổng hợp để thi vào ngân hàng agribank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.53 KB, 12 trang )

Đề thi vào vị trí kế toán ngân hàng Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thời gian 120 phút
Đề số 4

Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)
1. Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng thương mại (2 đ)
2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến công tác kế
toán giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và công tác kế toán giao dịch
giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)
Phần bài 2 Bài tập (6 đ)
Bài 1 ( 4 đ)
Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã được xử lý đúng chưa? Nếu sai s ót
hãy trình bày cách điều chỉnh.
Câu 1.1 (1 đ)
Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn mệnh giá
100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ
Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ
Câu 1.2 (1 đ)
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng
(dự thu, dự trả hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr,
kỳ hạn 6t, lãi suất 1%/tháng, khách hàng nộp tiền mặt. Kế toán lập
chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr
Có TK tiền gửi tiết kiệm(4232) 200 tr

Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr
Câu 1.3 (2 đ)


Định kỳ trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi:
- Tổng dự phòng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự
phòng cụ thể.
- Trong kỳ, NH đã xử lý 46 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5 (nợ
có khả năng mất vốn). Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín
dụng là 6 tỷ, trong đó 4 tỷ dự phòng cụ thể. Số dự phòn g cụ thể đã


hoàn nhập là 300 tr
- Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ,
trong đó có 28 tỷ dự phòng cụ thể.
Kế toán đã lập chứng từ và hạch toán:
Nợ TK Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phòng cụ thể (21 91) 6,7 tỷ
Có TK Dự phòng chung (2192) 4 tỷ
Bài 2 (2 đ)
Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh tế
sau đây đã phát sinh
1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr VND. Số
còn lại bà lấy bằng tiền mặt.
2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng IBPS về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát triển
Đà nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.
- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K không có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh toán bù trừ mang về:
- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là cty L.
Đơn vị thụ hưởng là cty M.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, NH B phải thu 375 tr
4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mòn 50 tr, nay
đánh giá lại với nguyên giá 220 tr.

Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.
Cho biết:
- Khi định khoản chỉ cần hoặc ghi tên TK hoặc ghi số hiệu TK .
- Các chứng từ NH B tiếp nhận đều đúng địa chỉ, hợp lệ, hợp pháp.
- Các TK liên quan đủ tiền thanh toán.
- Các đơn vị NH trên địa bàn HN trực tiếp tham gia vào Hệ thống Thanh toán Điện tử
Liên ngân hàng( IBPS) thanh toán qua TK thu hộ, chi hộ 5192)
- Bỏ qua phí chuyển tiền.
- Tỷ giá giao dịch ngày 30/6/N của Nh:
EUR/VND = 25.230- 25.295- 25.475
Môn tin học: Dạng đề trắc nghiệm 50 câu, 60 phút
Lưu ý: Làm trên giấy!
1. Hỏi về word khá nhiều (20-30 câu), về các phím tắt cắt dán sao
chép, đánh số trang, thoát khỏi word như thế nào…, sử dụng máy in
2. Hỏi về Excel thì về hàm vlookup,rank,int,mod,… không khó lắm
3. Hỏi về win (nó cho 3 biểu tượng hỏi biểu tượng nào trong control panel dùng để thay
đổi phông nền)


4. Hỏi về power point (3 câu), trình chiếu slide thì ấn phím nào (F1,F5 hay cái j) , làm thế
nào để in 4 slide trên 1 trang giấy…
Đề thi tiếng anh 70 phút, gồm các phần cụ thể như sau • Trắc nghiệm
• Nghe: 15ph
- Cho hình, tranh vẽ và nghe gợi ý,tích vào ô
• Đọc: 25ph
- Tìm lỗi sai, chọn từ, đọc hiểu
• Tự luận: 150 words 30ph
- Đề ca 1 hình như viết về bạn làm j để đóng góp vào sự phát triển của
nh (hay cái j tương tự như thế)
- Đề : Viết về your expected job in nearly future

Đề không những khó mà còn dài. Phần nghe chỉ được nghe 1 lần và rất nhanh
• Phần reading thì từ mới nhiều vô biên
• Phần đọc hiểu nhiều
• Phần tự luận
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thời gian 120 phút
Đề số 4
Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)
1. Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng thương mại (2 đ)
2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến công tác kế
toán giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và công tác kế toán giao dịch
giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)
Phần bài 2 Bài tập (6 đ)
Bài 1 ( 4 đ)
Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã đượ c xử lý đúng chưa? Nếu sai sót hãy trình bày cách
điều chỉnh.
Câu 1.1 (1 đ)
Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn mệnh giá
100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ
Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ
Câu 1.2 (1 đ)
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự trả
hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr, kỳ hạn 6t, lãi suất 1%/tháng, khách
hàng nộp tiền mặt. Kế toán lập chứng từ hạch toán:


Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr
Có TK tiền gửi tiết kiệm(4232) 200 tr


Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr
Câu 1.3 (2 đ)
Định kỳ trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu k hó đòi:
- Tổng dự phòng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự phòng cụ thể.
- Trong kỳ, NH đã xử lý 46 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất
vốn). Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó 4 tỷ d ự phòng
cụ thể. Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 300 tr
- Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó có 28 tỷ dự
phòng cụ thể.
Kế toán đã lập chứng từ và hạch toán:
Nợ TK Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phòng cụ thể (2191) 6,7 tỷ
Có TK Dự phòng chung (2192) 4 tỷ
Bài 2 (2 đ)
Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh tế
sau đây đã phát sinh
1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr VND. Số
còn lại bà lấy bằng tiền mặt.
2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng IBPS về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát triển
Đà nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.
- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K không có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh toán bù trừ mang về:
- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là cty L.
Đơn vị thụ hưởng là cty M.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, N H B phải thu 375 tr
4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mòn 50 tr, nay
đánh giá lại với nguyên giá 220 tr.

Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.
Cho biết:
- Khi định khoản chỉ cần hoặc ghi t ên TK hoặc ghi số hiệu TK.
- Các chứng từ NH B tiếp nhận đều đúng địa chỉ, hợp lệ, hợp pháp.
- Các TK liên quan đủ tiền thanh toán.
- Các đơn vị NH trên địa bàn HN trực tiếp tham gia vào Hệ thống Thanh toán Điện tử
Liên ngân hàng( IBPS) thanh toán qua TK thu hộ, chi hộ 5192)
- Bỏ qua phí chuyển tiền.
- Tỷ giá giao dịch ngày 30/6/N của Nh:
EUR/VND = 25.230- 25.295- 25.475


Môn tin học:
Dạng đề trắc nghiệm 50 câu, 60 phút
Lưu ý: Làm trên giấy!
1. Hỏi về word khá nhiều (20-30 câu), về các phím tắt cắt dán sao chép, đánh số trang,
thoát khỏi word như thế nào…, sử dụng máy in
2. Hỏi về Excel thì về hàm vlookup,rank,int,mod,… không khó lắm
3. Hỏi về win (nó cho 3 biểu tượng hỏi biểu tượng nào trong control panel dùng để thay
đổi phông nền)
4. Hỏi về power point (3 câu), trình chiếu slide thì ấn phím nào (F1,F5 hay cái j) , làm thế
nào để in 4 slide trên 1 trang giấy…
Đề thi tiếng anh 70 phút, gồm các phần cụ thể như sau
• Trắc nghiệm
• Nghe: 15ph
- Cho hình, tranh vẽ và nghe gợi ý,tích vào ô
• Đọc: 25ph
- Tìm lỗi s ai, chọn từ, đọc hiểu
• Tự luận: 150 words 30ph
- Đề ca 1 hình như viết về bạn làm j để đóng góp vào sự phát triển của nh (hay cái j

tương tự như thế)
- Đề : Viết về your expected job in nearly future


ĐÊ 1
Thời gian 120 phút

Câu 1
Hãy cho biết những phát biểu đươi đây đúng hay sai và giải thích ngắn gọn
tại sao.
1. Phân tích tín dụng thực chất là quá trình định lượng rủi ro về phía khách
hàng và khoản vay.
2. Bảo lãnh ngân hàng là việc ngân hàng phát hành bảo lãnh cma kết với bên
có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng được bảo lãnh
khi bên có quyền yêu cầu.
3. Các ngân hàng có quyền lựa chọn khách hàng đề cho vay không cần có tài
sản đảm bảo.
4. Theo qui định hiện tài ở Việt Nam thì căn cứ duy nhất để phân hạng và
trích lập dự phòng rủi ro là thời gian quá hạn của khoản nợ.
5. Văn bản điều chỉnh các qui định đảm bảo tiền vay hiện nay là quyết định
178, nghị định 85 của chính phủ và quyết định 1627 của ngân hàng Nhà nước.
6. Theo qui định trong các văn bản của Ngân hàng Nhà nước hiện nay thì cầm
cố là biện pháp đảm bảo dùng cho động sản và thế chấp là biện pháp đảm bảo
dùng cho bất động sản.
7. Các tổ chức tín dụng là những chủ thể duy nhất được phát hành bảo lãnh
không cần tài sản bảo đảm.
Câu 2
Hãy bình luận ngắn gọn về câu nói: “Bảo đảm tín dụng là biện pháp phòng
ngừa rủi ro của ngân hàng, nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu coi đó là căn cứ duy nhất
để ngân hàng quyết định chấp nhận cấp tín dụng”.

Câu 3
Công ty may mặc Việt Hà chuyên mua vải về gia công thành hàng may sẵn
và xuất bán cho các công ty thương mại trong nước. Theo hợp đồng cung cấp vải
nguyên liệu cho công ty thì ngay khi ký hợp động, công ty phải cung ứng cho bên
bán 30% giá trị hợp đồng, 15 ngày sau đó công ty nhận vải và thanh toán toàn bộ
số tiền còn lại. Công ty sản xuất theo dây chuyền công nghệ và hoàn thành lô hàng
xuất bán trong vòng 45 ngày. Theo hợp đồng bán hàng đã ký bên mua sẽ thanh
toán cho công ty 50% giá trị hàng bán ngay khi nhận hàng, 50% còn lại được trả
chậm trong vòng 30 ngày.
Yêu cầu:
1. Phân tích các giai đoạn trong chu kỳ ngân quỹ, tư đó xác định thời hạn cho
vay tối đa nếu ngân hàng chấp nhận tài trợ cho công ty theo phương thức cho vay
từng lần. Giả thuyết trong giai đoạn đầu, công ty được trả chậm tiền mua vải trong


20 ngày kể từ khi bắt đầu sản xuất (mọi yếu tố còn lại không đổi) thì chu kỳ ngân
quỹ và thời gian cho vay có thay đổi không? Cho biết số cụ thể.
2. Hãy dự kiến rủi ro có thể xảy ra khiến cho công ty chậm/không trả gốc và
lãi như cam kết trong hợp đồng.
3. Đề xuất những biện pháp ngăn chặn các rủi ro nói trên.

ĐÊ 2
Thời gian 120 phút
Câu 1
Hãy trình bày các nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng? Biện pháp phòng
ngừa rủi ro tín dụng.
Nếu là cán bộ tín dụng, bạn sẽ làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng?
Câu 2
Đối với ngân hàng, lãi suất huy động cao thì lãi suất cho vya cao, nếu lãi
suất huy động thấp thì không thu hút được nguồn vốn, như vây theo bạn làm cách

nào để có thể tạo nguồn vốn cho vay trong lĩnh vực phát triển nhà với lãi suất thấp
mà không gây thiệt hại cho ngân hàng?
Câu 3
Công ty Hoà Bình có nhu cầu vay ngân hàng 5 tỷ đồng để thi công công
trình trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách).
Thời gian đề nghị vay 7 tháng, kể từ 6/2006, lãi suất 1,25%/tháng.
Giá trị hợp đồng công ty nhận thầu 5 tỷ, thời gian thực hiện hợp đồng từ
tháng 4 đến tháng 9/2007, giá trị thanh toán lần đầu là 50%.
Biết rằng:
- Công ty dùng vốn tự có và vốn bên A ứng để dự trữ gối đầu.
- Đơn vị không sử dụng máy móc để thi công.
Yêu cầu:
Với điều kiện trên, bạn hãy tính mức cho vay tối đa và thời hạn cho vay tối
đa? Tại sao quyết định như vậy?

ĐỀ 3
(Thời gian 120 phút)
Câu 1
Theo qui định hiện hành về hoạt động tín dụng ngân hàng anh/chị hãy đánh
giá nhưng câu sau đây đúng hay sai.
1. Hoạt động tín dụng là việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn
huy động để cho vay và đầu tư.
2. Khách hàng đi vay chỉ được vay tại một ngân hàng không vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng.


3. Khách hàng đi vay của ngân hàng gồm: pháp nhân- doanh nghiệp, các
nhân, hộ gia đình, hợp tác xã.
4. Các tổ chức tín dụng lập dự phòng rủi ro nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng.

5. Khách hàng vay phải hội đủ các điều kiện sau đây: đầy đủ năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
thời hạn cam kết; có dự án/phương án sản xuất khả thi, có hiệu quả; có đảm bảo
tiền vay theo qui định.
Câu 2 Hãy đọc những câu sau và lựa chọn câu đúng nhất và cho lời giải của mình.
1. Hoạt động ngân hàng là:
a. Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cho vay và các
dịch vụ thanh toán.
b. Hoạt động kinh doanh tiền tệ với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ
thanh toán.
c. Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng
và thực hiện các dịch vụ thanh toán.
2. Cơ sở chính để hình thành quan hệ tín dụng là:
a. Tính hiệu quả của phương án vay.
b. Lòng tin vào người vay.
c. Có tài sản làm đảm bảo.
3. Thế chấp bất động sản là:
a. Người đi vay giao giấy tờ sở hữu bất động sản/quyền sử dụng đất
cho TCTD.
b. Người đi vay chấp nhận phong toả quyền định đoạt tài sản trong thời
gian vay TCTD.
c. a, b đều đúng.
4. Tổ chức tín dụng được quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời
hạn nếu thấy khách hàng:
a. Vi phạm hợp đồng tín dụng
b. Cung cấp thông tin không chính xác
c. cả a và b

5. Bảo lãnh của ngân hàng là:
a. Là một loại hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
b. Là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
c. A và b sai


Câu 3
Công ty phá triển nhà đề nghị vay tại ngân hàng với nội dung đề nghị như
sau:
- Mục đích vay: xây dựng khu nhà chung cư
Giá trị hợp đồng: 6,5 tỷ đ
tổng chi phí phải thực hiện hợp đồng: 5,83 tỷ đ
vốn tự có tham gia: 2,2 tỷ
số tiền xin vay: 3,56 tỷ đ
thời hạn vay: 12 tháng
chủ đầu tư ứng trước 12% giá trị hợp đồng
hồ sơ pháp lý đầy đủ
thi công công trình vòng 10 tháng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
trong vòng 2 tháng sau khi hoàn thành công trình.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 và 2003 như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
Tổng doanh thu
48.703
59.836
Doanh thu thuần
47.152
57.982

Giá vốn hàng bán
43.973
54.995
Lợi tức sau thuế
1.480
1.982
2. Tình hình tài chính năm 2002 và 2003 như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2002
31/12/2003
Tổng tài sản
36.024
44.220
1. Tài sản lưu động
29.155
37.170
Tiền
602
2.311
Các khoản phải thu
21.230
25.867
Hàng tồn kho
745
489
Tài sản lưu động
6.578
8.503
2. Tài sản cố định

6.867
9.208
3.Chi phí XDCB dở dang
0
(2.158)
Tổng nguồn vốn
36.024
44.220
1. Nợ phải trả
25.489
31.267
Nợ ngắn hạn
25.489
31.267
- Vay ngắn hạn
8.592
12.865
- Phải trả khác
16.897
18.402
Nợ dài hạn
2. Vốn chủ sở hữu
10.535
12.953
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán một số chỉ tiêu tài chính cho năm 2002 và năm 2003, gồm:
vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân,


khả năng thanh toán, tỷ suất doanh lợi tiêu thụ sản phẩm, tỷ số nợ, tỷ số tự

tài trợ với:
- Tài sản lưu động bình quân năm 2002:
25.308 triệu đồng
- Hàng tồn kho bình quân năm 2002:
658 triệu đồng
- Các khoản phải thu bình quân năm 2002: 15..780 triệu đồng
2. Anh (chị) có nhận xét gì về tình hình tài chính của công ty ABC. Ngân
hàng có thể xét duyệt cho công ty này vay hay không? Nếu có, cho biết số
tiền và thời gian cho vay?

ĐỀ 4
Thời gian 120 phút
Phần 1: Bắt buộc thí sinh phải làm
Anh chị hiểu gì về Ngân hàng phát trienr nhà Đồng bằng Sông Cửu Long.
Nếu được tuyển dụng, anh chị có chấp nhận làm việc ở bất cứ nơi nào (thành phố
hay ở các địa phương khác) khi lãnh đạo Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL phân
công hay không? Vì sao?
Phần 2: Thí sinh chọn 1 trong 3 câu sau đây đểlàm bài
Câu 1: Trình bày các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng. Các biện pháp
kiểm tra, kiểm soát trong cho vay của ngân hàng. Nếu là cán bộ tín dụng, anh chị
làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng?
Câu 2: Hoạt động ngân hàng thương mại có các phương tiện thanh toán nào? Trình
bày những vấn đề cơ bản của phương tiện thanh toán đó.
Câu 3: Tỷ giá hối đối? Phương pháp biểu hiện và cách niêm yết tỷ giá của ngân
hàng thương mại như thế nào? Cho ví dụ? Trình bày nội dung các nghiệp vụ kinh
doanh củ yếu của ngân hàng thương mại trên thì trường hối đoái.

ĐỀ 5
Thời gian 120 phút
Lý thuyết (5 điểm)

1. Các điều kiện để quyết định cho vay đối với khách hàng là gi? Theo anh chị
thì điều kiện nào là quan trọng? Tại sao?
2. Bảo đảm tiền vay là gì? Tại sao khi cho vay cần có các biện pháp bảo đảm
tiền vay? Anh chị hãy nêu cụ thể hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản.
3. Rủi ro tín dụng là gì? Những biện pháp nào góp phần hạn chế rủi ro tín
dụng?


Bài tập (5 điểm)
Công ty phá triển nhà đề nghị vay tại ngân hàng với nội dung đề nghị như
sau:
-

Mục đích vay: xây dựng khu nhà liềm kề cho chương trình tái định cư
của tỉnh Y
Giá trị hợp đồng: 3,5 tỷ đ
tổng chi phí phải thực hiện hợp đồng: 2,92 tỷ đ
vốn tự có tham gia: 0,5 tỷ
số tiền xin vay: 3 tỷ đ
thời hạn vay: 12 tháng
chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng
hồ sơ pháp lý đầy đủ
thi công công trình vòng 9 tháng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
trong vòng 3 tháng sau khi hoàn thành công trình.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 và 2003 như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
Tổng doanh thu

36.059
45.846
Doanh thu thuần
34.792
44.104
Giá vốn hàng bán
32.635
41.634
Lợi tức sau thuế
1.664
1.295
4. Tình hình tài chính năm 2002 và 2003 như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2002
31/12/2003
Tổng tài sản
38.254
81.482
1. Tài sản lưu động
35.723
65.583
Tiền
441
1.555
Các khoản phải thu
27.799
47.058
Hàng tồn kho
690

466
Tài sản lưu động
6.793
16.504
2. Tài sản cố định
2.531
3.891
3. Đầu tư tài chính dài hạn
13.936
4.Chi phí XDCB dở dang
(1.928)
Tổng nguồn vốn
38.254
81.482
1. Nợ phải trả
34.338
63.434
Nợ ngắn hạn
34.338
63.434
- Vay ngắn hạn
10.929
16.300
- Phải trả khác
23.409
47.134
Nợ dài hạn
2. Vốn chủ sở hữu
3.916
18.048



Yêu cầu:
3. Hãy tính toán một số chỉ tiêu tài chính cho năm 2002 và năm 2003, gồm:
vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân,
khả năng thanh toán, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI), tỷ số nợ, tỷ suất tự tài trợ
với:
- Tài sản lưu động bình quân năm 2002: 28.733 triệu đồng, năm 2003 là 50.653
triệu đồng.
- Hàng tồn kho bình quân năm 2002: 759 triệu đồng, năm 2003: 578 triệu
đồng.
- Các khoản phải thu bình quân năm 2002: 21.406 triệu đồng, năm 2003 là
38.354 triệu đồng.
4. Anh (chị) có nhận xét gì về tình hình tài chính của công ty ABC. Ngân
hàng có thể xét duyệt cho công ty này vay hay không? Nếu có, cho biết số
tiền và thời gian cho vay?



×