Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo án pp mới 12 chương 1 dao động cơ năm 2018 2019 file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.29 KB, 38 trang )

Ngày soạn
20/08/2018

Ngày dạy

Dạy lớp 12

Chương I: DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ ( 2 tiết)

Tiết 01:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hoà. Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
- Viết được: Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương
trình.
b) Kĩ năng
- Giải được một số bài tập đơn giản trong SGK và SBT.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu
c) Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, tin học, năng lực
thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:


- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: nguyên nhân của các quá trình dựa trên chuyển động nhiệt
của phân tử, trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
- Năng lực tính toán, năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Dây dọi có quả nặng.
2. Học sinh
- Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần
số) đã học lớp 10.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra trong khi giảng.
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (8’).
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm hiểu kiến
thức bài mới.
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Chuyển động của cành cây khi có gió thổi nhẹ, chuyển động quả lắc đồng hồ treo tường.
c) Tổ chức hoạt động: cả lớp quan sát chuyển động của cành cây khi có gió thổi, của dây đàn khi gảy đàn
... trả lời các câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Như thế nào là dao động cơ?
Nhận biết dao động cơ với chuyển động cơ.
Xét dao động của dây đàn, cành cây ta thấy có
điểm gì khác với quả lắc đồng hồ?
- Trả lời các vấn đề đã đặt ra.
- Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng
chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn
- Đặc điểm của dao động tuần hoàn.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá
 xét quả lắc đồng hồ thì sao?


- Dao động tuần hoàn là dao động như thế nào ? nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các bạn bên
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
cạnh đưa ra phương án trả lời.
vụ.
- Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và trong bài học mới.
giới thiệu bài mới
Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh nắm được các loại dao động và dao động điều hòa. Gợi mở học sinh tìm hiểu
nhiều hơn về những vấn đề liên quan.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh
cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3:Hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về dao động cơ.(10’).
a) Mục tiêu: Nêu được dao động cơ, dao động tuần hoàn
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là dao động cơ ? Lấy ví dụ minh họa ?
+ Thế nào là dao động tuần hoàn ? Trong đời sống trường hợp nào vật dao động tuần hoàn?
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục 1, 2 trang 4 SGK vật lý 12 để tìm ra khái niệm, đặc điểm, ứng dụng của
dao động.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt
- Nêu dao động cơ, ví dụ..
động cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề,
- Nêu dao động tuần hoàn, liên hệ thực tế
ghi chép vào bảng phụ.
- Đọc mục 1, 2 trang 4 SGK vật lý 12
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và kết
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
luận.
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận
- Gv giới thiệu thêm trường hợp đặc biệt của dao động
xét
tuần hoàn là dao động điều hòa.
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Phương trình của dao động điều hòa (20’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa về dao động điều hòa.
- Phương trình của dao động điều hòa, các đại lượng có trong phương trình.

- Biết mối liên hệ giữa dđđh và chuyền động tròn đều
b) Nội dung:
- GV xét chuyển động của điểm M tròn đều, sử dụng hình chiếu của M lên trục x/x
- HS sử dụng công cụ toán học tìm ra biểu thức x = Acos(t + )
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Vẽ hình 1.1 và tìm hình chiếu M là P chuyển động như thế nào ?


+ Thiết lập được phương trình x = Acos(t + ). Nhận xét P ?
+ Nêu được dao động điều hòa và các đại lượng trong phương trình
+ Mối liên hệ giữa dđđh và chuyển động tròn đều hình 1.4
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 20 phút:
Đọc mục II trang 4,5 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm 15 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
thảo luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước

lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được dao động điều hòa
- Các đại lượng đặc trong trong phương trình x = Acos(t + )
- Mối liên hệ và tên gọi trong chuyển động tròn đều và dao động điều hòa.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học tập - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
ở nhà
Tiết 2:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Nêu dao động tuần hoàn, dao động điều hòa?
Câu 2: Viết phương trình của dao động điều hòa, tên gọi , đơn vị các đại lượng ? Mối liên hệ của dđđh
và cđtđ ?
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
III. Chu kỳ, tần số, tần số góc của dao động điều hòa (10’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được chu kỳ, tần sô, tần số góc.
- Các biểu thức và mối liên hệ
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau

+ Chu kỳ , tần số của dao động điều hòa là gì ?
+ Biểu thức tính, đơn vị, mối liên hệ như thế nào?
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục III trang 6 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 2 phút
- Hoạt động theo nhóm 8 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.


Báo cáo, thảo luận
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
lớp.
thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được chu kỳ, tần sô, tần số góc.
- Biểu thức tính T,f, cũng như đơn vị từng đại lượng.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa (10’)
a) Mục tiêu:
- Thiết lập biểu thức của vận tốc và gia tốc về dao động điều hòa.
b) Nội dung:
- HS sử dụng công cụ toán học từ biểu thức x = Acos(t + ) tìm ra v = x’ = -Asin(t + ) và
a = v’ = -2Acos(t + )
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Thiết lập biểu thức v, a từ x như thế nào?
+ Giá trị v,a tại các vị trí đặc biệt ? Liên hệ giữa a và x ?
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục IV trang 7 SGK vật lý 12, quan sát
hình vẽ 1.5
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ

- Làm việc cá nhân trong 3 phút
- Hoạt động theo nhóm 7 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo

luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được biểu thức v = x’ = -Asin(t + ) và a = v’ = -2Acos(t + )
- Các giá trị v,a tại các vị trí biên và cân bằng.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
V. Đồ thị của dao động điều hòa (8’)
a) Mục tiêu:
- Vẽ được đồ thị của dao động điều hòa.
- Dạng đồ thị theo các phương trình cụ thể.
b) Nội dung:
- GV cho hs quan sát hình 1.6
- HS sử dụng công cụ toán học lập bảng giá trị và vẽ đò thị.


Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những u cầu sau
2
+ Lập bảng giá trị của x = Acos
t
T

+ Vẽ đồ thị có dạng như hình vẽ 1.6
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 8 phút:
Đọc mục V trang 7 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong phút
- Hoạt động theo nhóm. 5 phút
- Hồn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
Dạng đồ thị của dao động điều hồn có dạng hình sin.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- u cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học
- Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
tập ở nhà và hồn thành hình vẽ 1.6
Phần câu hỏi và bài tập trang 8.9 SGK
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (10’)
Câu 1: Trong phương trình dao động điều hoà x  Acos t    , rian là thứ nguyên của đại lượng
nào?
A. Biên độ A

B. tần số góc 

C. Pha dao động t    D. chu kỳ T

Câu 2: Trong dao động điều hoà x  Acos t    , vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình.
A . v  A cos t    B. v  A cos t   

C. v   A sin t   

D. v   A sin t   

Câu 3: trong dao động điều hoà x  Acos t    , gia tốc biến đổi điều hoà theo phương trình.
A. a  A cos t   

B. a  A 2 cos t   

C. a   A sin t   


D. a   A 2 sin t   

Câu 4: Trong dao động điều hoà giá trò cực đại của vận tốc là
A. vmax  . A B. vmax   2 . A C. vmax  .A
D. vmax   2 . A
Câu 5: Trong dao động điều hoà giá trò cực đại của gia tốc là
A. amax  . A B. amax   2 . A
C. amax  . A
D. amax   2 . A
Câu 6: Trong dao động điều hoà của chất điểm đổi chiều chuyển động khi
A. lực tác dụng đổi chiều. B. lực tác dụng bằng không.
C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
Câu 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x  6cos 4 t (cm) , biên độ dao động của vật là:
A. A = 4 cm
B. A = 6 cm
C. A = 4 m
D. A = 6 m


Câu 8: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x  5cos 2 t (cm) , chu kỳ dao động của chất
điểm là
A. T = 1s
B.T = 2s
C. T = 0,5s
D. T = 2,5s
Câu 9: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x  6cos 4 t (cm) , toạ độ dao động của vật tại
thời điểm t = 10s là:
A. x = 3 cm
B. x = 6 cm
C . x = - 3 cm

D. x = - 6 cm
Câu 10 : Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 4cm và chu kỳ T = 2s, chọn gốc thời gian là
lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là




A. x  4 cos  2 t   cm
B. x  4 cos   t   cm
2
2






C. x  4 cos  2 t   cm
D. x  4 cos   t   cm
2
2


PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Thế nào là dao động cơ ?
Câu 2: Thế nào là dao động tuần hồn ? Ví dụ thực tế ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 3: Điểm M chuyển động tròn đều thì hình chiều lên trục x/x là P chuyển động như thế nào ?
Câu 4: Định nghĩa dao động điều hòa? Hồn thành u cầu C1?

Câu 5: Phương trình dao động điều hòa có dạng như thế nào ? Nêu tên gọi đơn vị các đại lượng trong
phương trình ?
Câu 6: Nêu mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Nêu chu kỳ, tần số của dao động điều hòa ?
Câu 2: Tần số góc của dao động điều hòa được tính như thế nào ? Mối liên hệ giữa T,f,  ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Dựa vào phương trình li độ x ta xác định phương trình vận tốc như thế nào? Nêu giá trị v tại
VTCB và tại 2 biên ?
Câu 2: Dựa vào phương trình li độ v ta xác định phương trình gia tốc như thế nào? Nêu giá trị a tại
VTCB và tại 2 biên ? Hình 1.5 cho ta biết điều gì ?
2
t ? Dạng đồ thị là đường hình gì ?
Câu 3: Làm thế nào vẽ được đồ thị của x  Acos
T
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Đọc bài: Con lắc lò xo
0 Nêu cấu tạo của con lắc lò xo đặt nằm ngang ?
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Khi nào vật nhỏ dao động được ?
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Khảo sát dao động của con lắc lò xo theo phương pháp động lực học như thế nào ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Biểu thức tính chu kỳ, tần số góc ? Hồn thành u cầu C1.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Thế nào là lực kéo về ? Lấy ví dụ ?

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Khảo sát dao động của con lắc lò xo theo phương pháp năng lượng như thế nào ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Khi con lắc lò xo treo thảng đứng thì có gì khác khi đặt nằm ngang ?


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Trong thực tế con lắc lò xo dao động như thế nào ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
Dạy lớp 12
…./08/2018
Tiết 03:
Bài 2 : CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Viết được:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.

+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
b) Kĩ năng
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự trong phần bài
tập.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu
c) Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, tin học, năng lực
thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: dao động của con lắc lò xo khi không có ma sát
- Năng lực tính toán, năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo đặt nằng ngang.
2. Học sinh
- Ôn lại dao động điều hòa động năng, thế năng cơ năng của lực đàn hồi lớp 10
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Định nghĩa chu kỳ, tần sô, tấn số góc của dao động điều hòa. Viết biểu thức liên hê ?

Câu 2: Viết biểu thức ( phương trình ) li độ, vận tốc, gia tốc. Nêu giá trị khi ở VTCB và biên?


Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm hiểu kiến
thức bài mới.
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Khi con lắc lò xo dao động thì dao động như thế nào ? Biểu diễn bằng phương trình gì ?
- Khảo sát dao động của con lắc lò xo theo động lực học và năng lượng. Biểu thức tính
chu kỳ, tần số góc ?
c) Tổ chức hoạt động: Cả lớp quan sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang trả lời các câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Các bài trước mới khảo sát dao động về mặt động Nhận biết cấu tạo và dao động của con lắc lò xo
học. Dao động của hệ xét ở mặt động lực học và
là dao động điều hòa khi không có ma sát.
năng lượng như thế nào? Muốn thế ta dùng con lắc
lò xo làm mô hình để nghiên cứu.
- Trả lời các vấn đề đã đặt ra.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá
giới thiệu bài mới
nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các bạn bên
cạnh đưa ra phương án trả lời.
- Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên cứu
trong bài học mới.
Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh nắm được con lắc lò xo dao động điều hòa. Công thức tính chu kỳ tần số. Lực

kéo về. Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan con lắc lò xo treo thẳng đứng.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh
cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3:Hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về con lắc lò xo.(5’).
a) Mục tiêu: Nêu được cầu tạo, khi nào vật m dao động.
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình 2.1a nêu cấu tạo con lắc lò xo ?
+ Vị trí cân bằng lò xo như thế nào ? Khi lò xo biến dạng hình 2.1b,c thì vật nhỏ m như thế nào?
Nhờ đâu m dao động được ?
+ Dao động của con lắc lò xo có phải là dao động điều hòa không ?
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục 1, 2 trang 10 SGK vật lý 12 để tìm ra cấu tạo, VTCB và khi nào dao
động.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
- Nêu cấu tạo
- Nêu vị trí cân bằng lò xo như thế nào. Khi nào vật m
dao động.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và kết
luận.

- Gv giới thiệu thêm trường hợp treo thẳng đứng của
con lắc lò xo.

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi chép
vào bảng phụ.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận xét


d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học (10’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được các lực tác dụng lên vật m và lực đàn hồi lò xo làm vật dao động.
- Biểu thức tính tần số góc và chu kỳ.
- Biết được lực kéo về.
b) Nội dung:
- GV sử dụng mô hình và hình vẽ 2.1
- HS sử dụng kiến thức định luật Húc và định luật II Niu Tơn
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Vẽ hình 2.1 và tìm quy luật dao động của vật m ?
+ Nêu được các lực tác dụng vào m ?
+ Thiết lập được biểu thức tính T và 

+ Khái niệm lực kéo về
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục II trang 10,11 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm. 5 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả
lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được công thức tính T và  , vật m dao động điều hòa.
- Lực kéo về tỉ lệ li độ x.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
III. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng (10’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được biểu thức động năng, thế năng, cơ năng.
- Cơ năng được bảo toàn và tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Biểu thức tính động năng, thế năng đàn hồi và cơ năng ?
+ Thiết lập được biểu thức cơ năng của con lắc lò xo ?
+ Các công thức độc lập với thời gian ? Khi nào thì con lắc bảo toàn năng lượng ?
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh


Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục III trang 11,12 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 3 phút
- Hoạt động theo nhóm 7 phút
- Hồn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.


Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả
lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Biểu thức tính động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo.
2
a
v
v 2
2
2
2
- Các cơng thức độc lập với thời gian A  x  ( ) ; A  4  ( ) 2 ;



 2 A2 

a

2



2

 v 2 ; vm2 ax




2
a
 2  v 2 ; a = -2x


e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- u cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học tập - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
ở nhà . Phần câu hỏi và bài tập trang 13 SGK
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (8’)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng với con lắc lò xo nằm ngang?
A. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng B. Chuyển động của vật là chuyển động biến đổi
đều.
C. Chuyển động của vật là chuyển động tuần hoàn. D. Chuyển động của vật là một dao động điều
hoà.
Câu 2: Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua
A. vò trí cân bằng. B. vò trí có li độ cực đại.
C. vò trí mà lò xo không bò biến dạng
D. vò trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
Câu 3: Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo. B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật

nặng
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật. D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối
lượng của vật.
Câu 4: Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kỳ
m
k
g
l
A. T  2
B. T  2
C. T  2
D. T  2
k
m
l
g
Câu 5: Con lắc lò xo gồm vật m = 100g và lò xo k = 100N/m (  2  10 ) dao động điều hoàvới chu
kỳ là
A. T = 0,1s
B. T = 0,2s
C. T = 0,3s
D. T = 0,4s
Câu 6: Vật dao động điều hoàvới chu kỳ T = 0,5s, khối lượng của quả nặng là m = 400g(  2  10 )
Độ cứng của lò xo là
A. k = 0,156 N/m
B. k = 32 N/m
C. k = 64 N/m
D. k = 2,56N/m



Câu 7: Con lắc lò xo nằm ngang dao động với A = 8cm, T = 0,5s , khối lượng của vật là m = 0,4kg (
 2  10 ) Giá trò cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
A. Fmax = 525N
B. Fmax = 5,12N
C. Fmax = 256N
D. Fmax = 2,56N
Câu 8: Con lắc lò xo gồm vật m = 0,4kg và lò xo k = 40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vò trí
cân bằng một đoạn 4cm rồi thả cho nó dao động. Phương trình dao động của vật nặng là


A. x  4 cos10t  cm 
B. x  4 cos 10t    cm 
2





C. x  4 cos 10 t    cm 
D. x  4 cos 10 t    cm 
2
2


Câu 9: Con lắc lò xo gồm vật m = 0,4kg và lò xo k = 40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vò trí
cân bằng một đoạn 4cm rồi thả cho nó dao động. Cơ năng của con lắc là
A. E = 320J
B. E = 6,4. 10-2 J
C. E = 3,2. 10-2 J
D. E = 3,2 J

Câu 10: Con lắc lò xo gồm vật m = 1kg và lò xo k = 1600N/m.Khi quả nặng ở VTC B, người ta
truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s theo chiều dương trục toạ độ. Phương trình dao động của
quả nặng là




A. x  5cos  40t    m 
B. x  0,5cos  40t    m 
2
2




C. x  5cos  40t    cm 
D. x  0,5cos  40t  cm 
2

PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nêu cấu tạo con lắc lò xo nằm ngang ?
Câu 2: Tại vị trí cân bằng lò xo như thế nào vật m đứng n hay dao động có lực tác dụng khơng ?
Câu 3: Nhờ đâu vật m dao động được ? Dựa vào hình 2.1 và mơ hình con lắc lò xo.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Chỉ rõ các lực tác dụng vào m khi lò xo khơng biến dang ?
Câu 2: Khi lò xo dẫn ra x thì lực tác lên m là vật dao động, gia tốc tính như thế nào ?
Câu 3: Làm thế nào thu được biểu thức a = -2x ? Biểu thức tính T và  ? Hồn thành câu C1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Biểu thức tính động năng, thế năng đàn hồi, cơ năng ?

Câu 2: Biểu thức động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo ? hồn thành câu C2
Câu 3 : Biểu thức tính T,  khi con lắc lò xo treo thẳng đứng ?
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Luyện tập : Con lắc lò xo, con lắc đơn.
0 Hồn thành các câu trắc nghiệm trong phiếu TN đã phát.
0 Hồn thành các bài tập tự luận bổ sung.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian tồn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn

Ngày dạy

..../…./2018

Tiết 04:

BÀI TẬP

Dạy lớp 12


I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhớ được các công thức về dao động điều hòa và con lắc lò xo.
2. Về kỹ năng:
- Vân dụng linh hoạt các công thức liên quan để giải bài tập trong sgk và sbt.
3. Về thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc học tập. Tự giác làm các bài tập SGK và trong sách BT
4. Phát triển năng lực: Sử dụng kiến thức con lắc lò xo làm các bài tập khi con lắc treo thẳng đứng.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Viết
được
phương
trình
Tính
toán con lắc lò xo
Công thức tínhT,f, 
Phương trình x, v và a
khi treo thẳng đứng và
của con lắc lò xo nằm Tính lực đàn hồi lò xo li độ, vận tốc, gia tốc
tính được thời gian, li
ngang và treo thẳng
và chiều dài cực đại và
độ và vtb
đứng
cực tiểu
II. CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị các bài tập trong sgk và sbt.
2) Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra trong khi giảng.
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).
a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cũ, làm nảy sinh tình huống có vấn đề cần giải quyết để tìm hiểu kiến
thức bài mới.

b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - Trả lời các vấn đề đã đặt ra.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và
giới thiệu bài mới
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá
nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các bạn bên
cạnh đưa ra phương án trả lời.
- Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên cứu
trong bài học mới.
Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh nắm được dao động điều hòa. Công thức tính chu kỳ tần số. Lực kéo về. Gợi
mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan dao động điều hòa, con lắc lò xo treo thẳng
đứng.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh
cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3:Luyện tập
I.Bài tập trắc nghiệm : (10’)
a) Mục tiêu: Nắm vững kiến thức về dao động điều hòa và con lắc lò xo chọn đáp án đúng.
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm chọn đáp án đúng, hợp lý.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi
chép vào bảng phụ.


- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và kết
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
luận.
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận
- Gv giới thiệu thêm trường hợp treo thẳng đứng của
xét
con lắc lò xo.
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp. Các đáp án đã chọn chính xác
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
I.Bài tập tự luận :(15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Gọi 2 HS lên bảng

- Vận dụng các công thức đã
Bài 5/13 Cho biết k = 40N/m ; x = - 2cm thì
làm bài 5, 6 (13/SGK). học làm các bài tập.
Wt = ?
Chuẩn bị trao đổi nhóm bài
Giải
tập cho về nhà và đại diện lên Áp dụng công thức tính thế năng của con lắc
trình bày
1
1
lò xo : Wt = k .x 2  .40.0.022  0, 008( J )
2
2
Chọn D
Bài 6/13 Cho biết m = 0,4kg và k = 80N/m
A = 0,1m. vmax = ? khi qua VTCB
Gọi học sinh nhận
Nhận xét bài đã làm
Giải
xét bài làm và cho
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
điểm
1
1
kA2
Tóm tắt đề : l0  20cm ;
Wdm  Wtm  kA2  mvm2  vmax 
2
2
m

k = 100N/m ; m = 0,1kg
Cho học sinh tóm
2
2
2
g =  = 10m/s .
80.0.1
tắc đề bài.

 1, 4m / s
a) l ;  ; T, f.
0.4
Dựa vào công thức
b) Pt x = ?
nào tính l
c) W = ? ; Wt = ? Wđ = ?
BS: a) m.g = k. l
x=?; v =?
m.g 0.1.10


l


 0, 01m
d) Tmax ; Tmin
Công thức tính tần
k
100
e) t = ? x = 2,5cm theo chiều

số góc ?
k
100
dương.


 10 (rad / s)
m
0,1
f) vtb = ?
Viết phương trình
2
2
Dựa vào m.g  k.l
cần tìm các đại lượng
T

 0, 2s ;
nào ?

10

g
l
; T  2

Dựa vào các đại nào
1
1
l

g
f  
 5Hz
để tính ?
T 0, 2
2
1
hay T 
; f 
t = 0 có x = - 5cm và v = 0 thay vàp phương

T
trình x và v ta được
Tìm A ;  và 
A = 5cm và    (rad / s)
t = 0 có x = - 5cm và v = 0
Vậy PT x  5cos(10 .t+ )(cm)
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- u cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học tập - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò

ở nhà . - Làm thêm bài 2.8;2.12;2.15. Các em khá
giỏi làm hết trong SBT.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (8’)
Câu 1: Trong dao động điều hoà của chất điểm đổi chiều chuyển động khi
A. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
B. lực tác dụng đổi chiều.
C. lực tác
dụng bằng không.
D. lực tác dụng có độ lớn cực đại.
Câu 2: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x  10cos 2 t (cm) , chu kỳ dao động của chất
điểm là A. T = 2s
B. T = 2,5s
C. T = 1s
D. T = 0,5s
Câu 3: Trong dao động điều hoà
A. gia tốc biến đổi điều hoà cùng pha so vận tốc. B. gia tốc biến đổi điều hoàchậm pha
tốc
C. gia tốc biến đổi điều hoàsớm pha


2

so vận tốc



2

so vận


D. gia tốc biến đổi điều hoà ngược pha so vận

tốc.
Câu 4: Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua
A. vò trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
B. vò trí mà lò xo không bò biến dạng
C. vò trí cân bằng.
D. vò trí có li độ cực đại.
Câu 5: Con lắc lò xo gồm vật m = 40g và lò xo k = 100N/m (  2  10 ) dao động điều hoàvới chu kỳ

A. T = 0,3s
B. T = 0,4s
C. T = 0,1s
D. T = 0,2s
Câu 6: Con lắc lò xo gồm vật m = 0,4kg và lò xo k = 80N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi vò trí
cân bằng một đoạn 4cm rồi thả cho nó dao động. Cơ năng của con lắc là
A. E = 6,4. 10-2 J
B. E = 3,2 J
C. E = 320J
D. E = 3,2. 10-2 J
Câu 7: Con lắc lò xo nằm ngang dao động với A = 10cm, T = 0,5s , khối lượng của vật là m = 0,4kg
(  2  10 ) Giá trò cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
A. Fmax = 525N
B. Fmax = 2,56N
C. Fmax = 5,12N
D. Fmax = 6,4N
Câu 8: Treo một quả cầu vào lò xo thì lò xo dãn một đoạn l0 = 9cm. Nâng quả cầu lên vò trí sao
cho lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn t = 0 là lúc quả cầu bắt đầu dao động,
trục Ox hướng thẳng đứng lên trên, gốc O là VTCB của quả cầu. Bỏ qua ma sát và lực cản. Cho g =
2 = 10 m/s2. Phương trình dao động của quả cầu là :

10
10


A. x = 9 cos (
t – ) cm
B. x = 9cos (
t + ) cm
2
2
3
3
C. x = 9 cos (



t+



) cm

D. x = 9 cos (



t–




) cm
3
2
3
2
Câu 9 : Treo quả cầu khối lượng m1 = 100g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là l1 = 22cm. Thay quả
cầu này bằng quả cầu khác có khối lượng m2 = 200g thì chiều dài của lò xo là l2 = 24 cm. Nâng quả
cầu m2 lên để lò xo trở lại chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ cho dao động. Bỏ qua mọi ma sát và lực
cản. Lấy g = 10 m/s2. Chọn trục toạ độ thẳng đứng, hướng xuống dưới. Ở thời điểm lò xo có chiều
dài là l3 = 26 cm lần thứ 2, quả cầu m2 có vận tốc :
A. – 10 30 cm/s
B. 20 10 cm/s
C. 10 30 cm/s
D. 0
Câu 10 : Li độ của con lắc lò xo biến biên tuần hoàn với chu kì 0,4 s thì động năng và thế năng của
con lắc biến thiên tuần hoàn với chu kì là :
A. 0,4 s
B. 0,2 s
C. 0,8 s
D. 0,6 s
Câu 11 : Một con lắc lò xo dao động với biên độ 10 cm. Độ cứng của lò xo là k = 20 N/m. Tại vò trí
có li độ x = 5cm, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 12 : Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 4 2 cm. Tại thời điểm mà động năng và
thế năng của con lắc bằng nhau thì con lắc có li độ :

A.  2 2 cm
B.  4 cm
C.  2 cm
D.  3 2 cm
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Đọc bài: Con lắc đơn
0 Nêu cấu tạo của con lắc đơn ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Khi nào vật nhỏ dao động được ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Khảo sát dao động của con lắc đơn theo phương pháp động lực học như thế nào ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Biểu thức tính chu kỳ, tần số góc ? Hồn thành u cầu C1.
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Khảo sát dao động của con lắc đơn theo phương pháp năng lượng như thế nào ? Hồn thành u cầu
C2.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Biểu thức tính thế năng, cơ năng khi góc nhỏ dao động điều hòa ?Hồn thành u cầu C3.
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
0 Trong thực tế con lắc đơn dao động ta xác định gia tốc rơi tự do như thế nào ?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian tồn bài:................................................................................................................

Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn
…./08/2018

Ngày dạy

Dạy lớp 12

Tiết 05:
Bài 3 : CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hồ. Viết được cơng thức tính chu kì dao động
của con lắc đơn.
- Viết được cơng thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.
b) Kĩ năng
- Giải được bài tập con lắc đơn khi dao động góc lệch nhỏ.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thơng tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.


- Đọc và hiểu tài liệu
c) Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc học tập.

- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, tin học, năng lực
thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: dao động của con lắc đơn khi không có ma sát
- Năng lực tính toán, năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm xác định
gia tốc rơi tự do tại phòng thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc đơn.
2. Học sinh
- Ôn lại dao động điều hòa, động năng, thế năng trọng trường, cơ năng lớp 10
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Nêu cấu tạo của con lắc lò xo ? Biểu thức tính chu kỳ, tần sô, tấn số góc của con lắc lò xo?
Câu 2: Viết biểu thức cơ năng của con lắc lò xo ? Cơ năng phụ thuộc những yếu tố nào ?
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).
a) Mục tiêu: - Con lắc đơn được ứng dụng trong khoa học, kỹ thuật. Vậy con lắc đơn là gì, dao động
của nó như thế nào?
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Khi con lắc đơn dao động như thế nào ? Đường đi của vật nặng m ?
- Khảo sát dao động của con lắc lò xo theo động lực học và năng lượng. Biểu thức tính
chu kỳ, tần số góc ?
c) Tổ chức hoạt động: Cả lớp quan sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang trả lời các câu hỏi

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Các bài trước mới khảo sát dao động về mặt
Nhận biết cấu tạo và dao động của con lắc đơn là
động học. Dao động của hệ xét ở mặt động lực
dao động điều hòa khi không có ma sát và góc lệch
học và năng lượng như thế nào? Muốn thế ta
nhỏ.
dùng con lắc đơn làm mô hình để nghiên cứu.
- Trả lời các vấn đề đã đặt ra.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá
vụ.
nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các bạn bên
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
cạnh đưa ra phương án trả lời.
và giới thiệu bài mới
- Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên cứu
trong bài học mới.
Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
d) Sản phẩm: Học sinh nắm được con lắc đơn dao động điều hòa. Công thức tính chu kỳ tần số. Úng
dụng trong đời sống và KHKT. Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan con lắc
đơn.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh
cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3:Hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về con lắc đơn (5’).



a) Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, khi nào vật nặng m dao động.
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình 3.1a nêu cấu tạo con lắc lò xo ?
+ Vị trí cân bằng dây treo vật m như thế nào ?
+ Nhờ đâu m dao động được ? Dao động của con lắc đơn có phải là dao động điều hòa không ?
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục 1, 2 trang 14 SGK vật lý 12 để tìm ra cấu tạo, VTCB và khi nào dao
động.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
- Nêu cấu tạo
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi
- Nêu vị trí cân bằng vật m như thế nào. Khi nào vật m chép vào bảng phụ.
dao động.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và kết
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận
luận.
xét
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.

- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học (10’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được các lực tác dụng lên vật m và lực làm vật dao động.
- Biểu thức tính tần số góc và chu kỳ.
- Điều kiên để con lắc đơn dao động điều hòa.
b) Nội dung:
- GV sử dụng mô hình và hình vẽ 3.2
- HS sử dụng kiến thức trọng lực và định luật II Niu Tơn
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Vẽ hình 3.2 và tìm quy luật dao động của vật m ?
+ Nêu được các lực tác dụng vào m ?
+ Thiết lập được biểu thức tính T và 
+ Biết được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa.
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục II trang 14,15 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
Hoàn thành câu C1,C2
- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm. 5 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2

- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh


- Nắm được cơng thức tính T và  , vật m dao động điều hòa.
- Điều kiên để con lắc đơn dao động điều hòa. Chu kỳ phụ thuộc l và g
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng (8’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được biểu thức động năng, thế năng trọng trường, cơ năng.
- Cơ năng khi góc lệch nhỏ dao động điều hòa.
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những u cầu sau
+ Biểu thức tính động năng, thế năng trọng trường và cơ năng ?
+ Thiết lập được biểu thức cơ năng của con lắc đơn góc lệch nhỏ ?
+ Các cơng thức độc lập với thời gian ? Khi nào thì con lắc bảo tồn năng lượng ?
c) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục III trang 15,16 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 2 phút
- Hoạt động theo nhóm 6 phút
- Hồn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Biểu thức tính động năng, thế năng, cơ năng của con lắc lò xo.
2
a
v
v 2
2
2
2
- Các cơng thức độc lập với thời gian S0  s  ( ) ; S0  4  ( ) 2 ;




2
2
a
a
 2 S02  2  v 2 ; vm2 ax  2  v 2 ; a = -2s





e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hồn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- u cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học tập - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
ở nhà
Phần câu hỏi và bài tập trang 17 SGK
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (10’)
Câu 1. Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có g dao động vớichu kỳ T
phụ thuộc vào
A. l và g

B. m và l
C. m và g
D. m, l và g


Câu 2. Con lắc đơn chiều dài l dao động điều hoà với chu kỳ
m
k
l
A. T  2
B. T  2
C. T  2
m
k
g

D. T  2

g
l

Câu 3. Con lắc đơn dao động điều hoà, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động
của con lắc
A. tăng lên 4 lần.
B. giảm đi 4 lần
C. tăng lên 2 lần
D. giảm đi 2 lần
Câu 4. Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kỳ 1s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2, chiều
dài của con lắc là
A. l = 24,8 m

B. l = 24,8 cm
C. l = 1,56 m
D. l = 2,45 m
Câu 5. Ở noi màcon lắc đơn đếmgiây( chu kỳ 2s) có độ dài 1m, thì con lắc đơn có độ dài 3m sẽ dao
động với chu kỳ là
A. T = 6s
B. T = 4,24s
C. T = 3,46s
D. T = 1,5s
Câu 6. Một con lắc đơn có độ dài l1 dao động với chu kỳ T1 = 0,8s. Một con lắc đơn khác có độ dài
l2 dao động với chu kỳ T2 = 0,6s. Chu kỳ dao động của con lắc đơn có độ dài l1 + l2 là
A. T = 0,7s
B. T = 0,8s
C. T = 1s
D. T = 1,4s
Câu 7. Một con lắc đơn có độ dài l trong thời gian t nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm
bớt độ dài nó đi 16cm, cùng trong khoảng thời gian t như trước nó thực hiện được 10 dao động.
Chiều dài của con lắc ban đầu là
A. l = 25m
B. l = 25cm
C. l = 9m
D. l = 9cm
Câu 8. Tại 1 nơi có 2 con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng 1 khoảng thời gian
, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ 2 thực hiện được 5 dao động.
Tổng chiều dài con lắc là 164cm. Chiều dài của mổi con lắc lần lượt là
A. l1 = 100m ; l2 = 6,4m
B. l1 = 64cm ; l2 = 100cm
C. l1 = 100cm ; l2 = 64cm
D. l1 = 6,4cm ; l2 = 100cm
Câu 9. Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 4s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vò trí có li

độ cực đại là
A. t = 0,5s
B. t = 1,0s
C. t = 1,5s
D. t = 2,0s
Câu 10. Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T = 3s, thời gian để con lắc đi từ vò trí có li độ x = A/2
đến vò trí có li độ cực đại x = A là
A. t = 0,250s
B. t = 0,375s
C. t = 0,750s
D. t = 1,50s
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nêu cấu tạo con lắc đơn ? Hình 3.1
Câu 2: Tại vị trí thẳng đứng vật m đứng n có lực tác dụng khơng ?
Câu 3: Nhờ đâu vật m dao động được ? Dựa vào hình 3.2 và mơ hình con đơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Tại vị trí dây treo lệch 1 góc  thì vật nặng m có những lực nào tác dụng ? Lực nào giúp vật
chuyển động về vị trí cân bằng ? Hình 3.2
Câu 2: Làm thế nào thu được biểu thức a = -2s ? Hồn thành câu C1.
Câu 3: Biểu thức tính T và  ? Con đơn dao động như thế nào, phương trình li độ góc, cung ? Hồn
thành câu C2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Biểu thức tính động năng, thế năng đàn hồi, cơ năng ?
Câu 2: Biểu thức động năng, thế năng, cơ năng của con lắc đơn ?
Câu 3 : Biểu thức tính thế năng, cơ năng khi góc nhỏ dao động điều hòa ?Hồn thành câu C3.
Câu 4 : Ứng dụng dao động con lắc đơn ta xác định gì ?
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Đọc bài: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức.
0 Nêu dao động tắt dần, giải thích và ứng dụng ?

........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................


0 Nêu dao động duy trì và ứng dụng ?
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Nêu dao động cưỡng bức, ví dụ, đặc điểm ? Hoàn thành yêu cầu C1.
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Nêu hiện tượng cộng hưởng, giải thích và tầm quan trọng của hiện tượng này ? Hoàn thành yêu cầu
C2.
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn

Ngày dạy

Dạy lớp 12

…./08/2018
Tiết 06:
Bài 4 : DAO ĐỘNG TĂT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a) Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự
cộng hưởng. Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
b) Kĩ năng
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải
bài tập.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu
c) Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, tin học, năng lực
thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép…
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng
hưởng. điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra cách khắc phục.
- Năng lực tính toán, năng lực quan sát về cộng hưởng trong xây dựng, chế tạo và trong đời sống
hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bộ dụng cụ như hình 4.3
2. Học sinh - Ôn lại các loại dao động đã biết.



III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: Nêu các loại dao động : dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa ?
Câu 2: Khi nào con lắc lò xo và con lắc đơn dao động điều hòa ?
Hoạt động 2: Tạo tình huống xuất phát, nhiệm vụ mở đầu (5’).
a) Mục tiêu: - Tại sao ô tô, xe máy lại cần có thiết bị giảm xóc?
- Tại sao một đoàn quân đi đều bước qua cầu có thể làm sập cầu?
- Tại sao giọng hát ôpêra cao khỏe của nam ca sỹ ngưởi ý En-ri-cô Ca-ru-xô lại có thể
làm vỡ chiếc cốc thủy tinh để gần?
b) Nội dung:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Thiết bị giảm xóc cấu tạo như thế nào các tác dụng gì ?
- Đoàn quân qua cầu làm cầu sập là do đâu ? Giọng hát làm vỡ cốc thủy tinh ?
- Quả lắc đồng hồ duy trì mãi nhờ đâu ?
- Khi ta đứng trên cầu nhận thấy gì khi có xe chạy qua ?
c) Tổ chức hoạt động: Cả lớp quan sát dao động của con lắc lò xo nằm ngang khi ta thổi nhẹ và ngừng thổi
và đưa ra cách giải thích nguyên nhân các hiện tượng trả lời các câu hỏi đặt ra.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trả lời các vấn đề đã đặt ra.
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá
vụ.
nhân kết hợp thảo luận, bàn bạc với các bạn bên
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
cạnh đưa ra phương án trả lời.
và giới thiệu bài mới
- Tiếp nhận tình huống có vấn đề cần nghiên cứu
trong bài học mới.
Năng lực hình thành: quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.

d) Sản phẩm: Học sinh nắm được dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức và cộng
hưởng.
Úng dụng trong đời sống và KHKT. Gợi mở học sinh tìm hiểu nhiều hơn về những vấn đề liên quan đến
cộng hưởng .
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự sự chuẩn bài ở nhà của học sinh
cũng như khả năng tiếp nhận tình huống có vấn đề.
Hoạt động 3:Hình thành kiến thức
I.Dao động tắt dần.(10’).
a) Mục tiêu: Nêu được dao động tắt dần, giải thích, ứng dụng.
b) Nội dung:
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình 4.1 nhận thấy dao động có đường hình sin như thế nào ?
+ Yếu tố nào thay đổi do đâu?
+ Dao động tắt dần có lợi hay có hại?Lấy ví dụ cụ thể ?
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục 1, 2,3 trang 14 SGK vật lý 12 để nắm được dao động tắt dần.
c) Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
* GV phát phiếu học tập số 1 cho HS
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
- Nêu dao động tắt dần
- Giải thích được tại sao vật dao động tắt dần.
- Dao động tắt dần vận dụng trong đời sống KHKT .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ .
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ


- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs hoạt động
cá nhân và nhóm giải quyết vấn đề, ghi
chép vào bảng phụ.


- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cụ của HS và kết
luận.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp, các nhóm khác theo dõi và nhận
xét
d) Sản phẩm: Bài báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trước lớp. Nắm vững được dao động tắt dần và
giả thích được các hoạt động của bộ giảm sóc ô tô, xe máy.
e) Đánh giá:
- Gv theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh hoạt động, quan sát phiếu ghi của học sinh để phát hiện
khóa khăn của học sinh trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý.
- Gv tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình đánh giá hoạt động.
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, giáo viên đánh giá sự giải quyết vấn đề của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh về việc hình thành các năng lực và phẩm chất.
II. Dao động duy trì (5’)
a) Mục tiêu:
- Nắm được dao động duy trì
- Cơ chế hoạt động của con lắc đồng hồ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng hình vẽ 4.2
- HS sử dụng kiến thức dao động và năng lượng
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Dao động duy trì là gì ?
+ Hoạt động của con lắc đồng hồ ?
+ Thực tế các đồng hồ cơ duy trì hoạt động nhờ đâu ?

c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 5 phút:
Đọc mục II trang 19 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
Hoàn thành các câu hỏi đã đề ra.
Đưa ra cách khác duy trì dao động.
- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm. 5 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Nắm được dao động duy trì khắc phục dao động tắt dần.
- Cơ chế hoạt động của đồng hồ cơ hiện nay.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả

hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
III. Dao động cưỡng bức (10’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được dao động cưỡng bức, đặc điểm.
- Dao động cưỡng bức trong đời sống.
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Thế nào là dao động cưỡng bức ? Lấy ví dụ hay gặp trong đời sống ?
+ Đặc điểm của dao động cưỡng bức khác với dao động duy trì ở điểm nào ?
c) Tổ chức hoạt động:


Hoạt động của Giáo viên
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục III trang 19,20 SGK vật lý 12
Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Hoạt động của Học sinh
Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 2phút
- Hoạt động theo nhóm 8 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.


Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Dao động cưỡng bức: định nghĩa, đặc điểm.
- Phân biệt được dao động cưỡng bức với dao động duy trì
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
III. Hiện tượng cộng hưởng (10’)
a) Mục tiêu:
- Nêu được cộng hưởng và điều kiện để có cộng hưởng.
- Tầm quan trọng của cộng hưởng.
b) Nội dung:
Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau
+ Hiện tượng cộng hưởng là gì ? Điều kiện để có cộng hưởng?
+ Giải thích tại sao biên dộ dao động cưỡng bức tăng nhanh đạt giá trị cực đại ? Biên độ dao động
cộng hưởng phụ thuộc gì ?
+ Trong thực tế cộng hưởng xảy ra ở đâu, có lợi hay có hại ?
c) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ
* Đề nghị HS làm việc trong 10 phút:
Đọc mục III trang 20 SGK vật lý 12

Thực hiện nhiệm vụ
- Gv theo dõi và quan sát học sinh hoạt động

Nhận nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân trong 5 phút
- Hoạt động theo nhóm. 5 phút
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 4
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo
luận.

Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi
trước lớp.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
- Hiện tượng cộng hưởng, điều kiện có cộng hưởng của dao động cưỡng bức.
- Ứng dụng của cộng hưởng trong cuộc sống hắng ngày.
e) Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong
quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả
hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá
được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.


Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài theo phiếu học tập - Nhận phiếu học tập và lắng nghe Gv dặn dò
ở nhà
Phần câu hỏi và bài tập trang 21 SGK
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (8’)
Câu 1: Chọn câu sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Dao động tắt dần luôn luôn có hại, nên người ta phải tìm mọi cách để khắc phục dao động này.
B. Lực cản môi trường hay lực ma sát luôn sinh công âm.
C. Dao động tắt dần càng chậm nếu như năng lượng ban đầu truyền cho hệ dao động càng lớn và hệ số
lực cản môi trường càng nhỏ.
D. Biên độ hay năng lượng dao động giảm dần theo thời gian.
Câu 2: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
A. do trọng lực tác dụng lên vật.
B. do lực căng của dây treo.
C. do lực cản của môi trường.
D. do dây treo có khối lượng đáng kể.
Câu 3: Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc
bị mất đi trong một dao động toàn phần là
A. 4,5%.
B. 6%
C. 9%
D. 3%
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật
dao động.
B. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời
gian vào vật dao động.
C. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng
chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.
D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt
hẳn.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng khi nói về dao động cưỡng bức?
A. Tần số của dao động cưỡng bức là tấn số của ngoại lực tuần hoàn.
B. Tấn số của dao động cưỡng bức là tần số riêng của hệ.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của ngoại lực tuần hoàn.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn.
Câu 6: Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
A. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
B. tần số dao động bằng tần số riêng của hệ.
C. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ.
D. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.
Câu 7: Một hệ dao động diều hòa với tần số dao động riêng 4 Hz. Tác dụng vào hệ dao động đó một
ngoại lực có biểu thức f = Focos(8πt + π/3) N thì
A. hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số dao động là 8 Hz.
B. hệ sẽ dao động với biên độ cực đại vì khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
C. hệ sẽ ngừng dao động vì do hiệu tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng bằng 0.
D. hệ sẽ dao động với biên độ giảm dần rất nhanh do ngoại lực tác dụng cản trở dao động.
Câu 8: Con lăc lò xo m = 250 (g), k = 100 N/m, con lắc chịu tác dung của ngoại lực cưỡng bức biến
thiên tuần hoàn. Thay đổi tần số góc thì biên độ cưỡng bức thay đổi. Khi tần số góc lần lượt là 10 rad/s
và 15 rad/s thì biên độ lần lượt là A1 và A2. So sánh A1 và A2
A. A1 = 1,5A2.
B. A1 > A2.
C. A1 = A2.
D. A1 < A2.
2
2
Câu 9: Con lắc đơn dài có chiều dài 1m đặt ở nơi có g = π m/s . Tác dụng vào con lắc một ngoại lực
biến thiên tuần hoàn với tần số f = 2 Hz thì con lắc dao động với biên độ A0. Tăng tần số của ngoại lực
thì biên độ dao động của con lắc
A. Tăng.
B. Tăng lên rồi giảm.

C. Không đổi.
D. Giảm.
Câu 10: Một xe máy chay trên con đường lát gạch, cứ cách khoảng 9 m trên đường lại có một rãnh nhỏ.
Chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 (s). Xe bị xóc mạnh nhất khi vận tốc
của xe là
A. v = 6 km/h
B. v = 21,6 km/h.
C. v = 0,6 km/h.
D. v = 21,6 m/s
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Tại sao con lắc lò xo hay con lắc đơn không dao động mãi mà thay đổi như thế nào?


Câu 2: Tại sao dao động lại tắt dần, yếu tố nào làm dao động bị tắt dần ?
Câu 3: Dao động tăt dần có lợi hay có hại, ứng dụng ở đâu và các khắc phục ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Thế nào là dao động duy trì ?
Câu 2: Hệ dao động duy trì gồm những cơ cấu nào, ứng dụng ở đâu ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Thế nào là dao động cưỡng bức ? Lấy ví dụ ?
Câu 2: Nêu đặc điểm của dao động cưỡng bức và khác gì với dao động duy trì ? Hoàn thành câu C1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Định nghĩa hiện tượng cộng hưởng ? Điều kiên để có cộng hưởng ?
Câu 2: Giải thích hiện tượng và đồ thị 4.4 cho ta biết điều gì ?
Câu 3 Hiện tượng cộng hưởng có lợi hay có hại, cách khắc phục ? Trong đời sống ta thấy hiện tượng
cộng hưởng ở đâu? Động đất có ảnh hưởng như thế nào ?
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ ( CHUẨN BỊ BÀI MỚI)
Đọc bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần sô. Phương pháp giản đồ
Fre-nen

0 Véc tơ quay được biểu diễn như thế nào , có tác dụng gì ?Hoàn thành yêu cầu C1.
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Phương pháp giãn đồ Fre-nen (giãn đồ vec tơ ) giúp ta xác định được gì?
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Biên độ tổng hợp và pha ban đầu tổng hợp tính như thế nào ? Hoàn thành yêu cầu C2.
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
0 Ảnh hưởng của đọ lệch pha đến biên độ tổng hợp như thế nào ? Đọc ví dụ trang 24 SGK
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
V. RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho từng phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày soạn

Ngày dạy

Dạy lớp 12

…./08/2018

TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG
PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG PHÁP GIÃN ĐỒ FREN-NEN

Tiết 07:


Bài 5 :

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
- Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Độ lệch pha.
b) Kĩ năng
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
- Sử dụng máy tính cầm tay tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích, tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu


×