THẦN KINH
ThS. Hoàng Minh Tú
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN CHIA:
Trung ương: não bộ và tủy gai.
Ngoại biên:
- 31 dây thần kinh gai sống
- 12 dây thần kinh sọ và các hạch thần kinh
tương ứng: hạch giao cảm, hạch gai...
TỦY SỐNG
MỤC TIÊU
1. Nêu được vị trí, kích thước, hình thể ngoài
và phân đoạn của tủy sống.
2. Mô tả cấu tạo trong của tủy sống
VỊ TRÍ
• Trong ống sống từ C1L1,2
• Dài 42-45 cm
Lỗ lớn
xương
chẩm
Tủy
sống
L1 –
L2
Đuôi
ngựa
S1 –
S2
HÌNH DẠNG
• Nhìn thẳng: thẳng
đứng
• Nhìn nghiêng: hai
chỗ uốn cong theo
chiều cong của cột
sống.
HÌNH THỂ NGOÀI
Hình trụ dẹt, màu
xám trắng, có hai chỗ
phình:
- Phình cổ
- Phình thắt lưng:
- Đầu dưới: nón tủy
nối với dây tận
cùng.
HÌNH THỂ NGOÀI
Mặt trước và sau: khe giữa trước và rãnh giữa - sau.
Mặt bên:
Rãnh bên - trước:rễ trước
Rãnh bên – sau: rễ sau.
Rễ trước và rễ sau: dây thần
kinh sống.
Các rãnh bên lại chia mỗi
nửa tuỷ sống thành 3 thừng:
Thừng trước
Thừng bên
Thừng sau
PHÂN ĐOẠN: 31
Phần cổ: 8 đôi dây thần
kinh cổ I - VIII
Phần ngực: cho 12 đôi dây
TK ngực I - XII
Phần thắt lưng: 5 đôi dây
TK thắt lưng I - V
Phần nón tuỷ: cho 5 đôi
dây TKcùng I - V và đôi
dây thần kinh cụt I
Phần cổ
Phần
ngực
Phần TL
Nón tủy
LIÊN QUAN
Ở cổ: số đoạn tủy và dây thần
kinh gai sống = số mỏm gai
đốt sống + 1.
Ở ngực trên (N1-5), số đoạn
tủy = số mỏm gai + 2
Ở ngực dưới (N6-10), số đoạn
tủy = số mỏm gai + 3.
Mỏm gai đốt sống ngực N11
và khoảng gian gai ngay dưới
liên quan với ba đoạn tủy thắt
lưng L2-3-4.
HÌNH THỂ TRONG
Chất
xám
nằm
trong, có hình chữ H.
Nét ngang là chất
trung gian trung tâm.
Nét dọc có ba sừng:
sừng trước, sừng sau
và sừng bên
Ống trung tâm
Sừng sau
Sừng bên
Chất trung
gian trung
tâm
Sừng
trước
HÌNH THỂ TRONG
Thừng sau
Chất trắng
• Bao quanh chất
xám
• Hai nửa, mỗi
nửa gồm 3
thừng:
thừng
trước,
thừng
bên và thừng
sau
Thừng bên
Thừng trước
THÂN NÃO, TIỂU NÃO
ĐẠI CƯƠNG
Trám não: Hành não,
cầu não và tiểu não
vây quanh não thất IV
ĐẠI CƯƠNG
Thân não: hành não,
cầu não, trung não
HÀNH NÃO
Dưới: TS
Trên:
cầu
não
Trước: tháp
hành
RÃNH HÀNH CẦU
CẦU NÃO
THÁP HÀNH
TRÁM HÀNH
RÃNH TRƯỚC TRÁM
RÃNH SAU TRÁM
RÃNH BÊN TRƯỚC
RÃNH BÊN SAU
KHE GIỮA
HÀNH NÃO
Phần bên:
trám hành
RÃNH HÀNH
CẦU
CẦU NÃO
KHE GIỮA
VI
THÁP HÀNH
VII
VIII
IX
TRÁM HÀNH
X
RÃNH TRƯỚC TRÁM
RÃNH SAU TRÁM
RÃNH BÊN TRƯỚC
RÃNH BÊN SAU
XI
XII
HÀNH NÃO
CUỐNG TN
TRÊN, GIỮA
Phần sau
Dưới: bó chêm và
củ chêm, bó thon và
củ thon
Phía trên có
cuống tiểu não
dưới.
CUỐNG TN
DƯỚI
CỦ THON
RÃNH GIỮA SAU
BÓ THON
CỦ CHÊM
RÃNH BÊN SAU
BÓ CHÊM
CUỐNG NÃO
CẦU NÃO
RÃNH NỀN
RÃNH CẦU CUỐNG
Dưới: hành não
Trên:
ngăn
cách với cuống
đại não (trung
não)
Giữa:
Trước: rãnh nền
Hai bên: TK V
RÃNH HÀNH
CẦU
CẦU NÃO
V1,2,3
CẦU NÃO
NÃO THẤT IV
Liên quan:
Mặt trước:
mỏm
nền
xương chẩm
Mặt sau: não
thất IV
NỀN X. CHẨM
TIỂU NÃO
CẦU NÃO
• Các sợi chạy
ngang ở mặt
trước, rồi ra
sau tạo thành
hai cuống tiểu
não giữa để
nối với tiểu
não.
CÁC SỢI CHẠY
NGANG
CUỐNG TN
GIỮA
CỦ CHÊM
CUỐNG NÃO
TRUNG NÃO
RÃNH NỀN
RÃNH CẦU CUỐNG
Giới hạn:
Dưới: cầu não
Trên: gian não
Ngoài: TK III,
IV
CẦU
NÃO
RÃNH HÀNH
CẦU
V1,2,3
CUỐNG NÃO
TRUNG NÃO
Bụng: cuống đại
não
Lưng: mái trung
não có củ não sinh
tư
Giữa: cống não
CUỐNG TN
TRÊN, GIỮA
CUỐNG TN
DƯỚI
CỦ THON
RÃNH GIỮA SAU
BÓ THON
CỦ CHÊM
RÃNH BÊN SAU
BÓ CHÊM
TIỂU NÃO
Vị trí:
Trong hố sọ sau,
Trên: đại não
Dưới và sau: hố
tiểu não của trai
chẩm
Trước: thân não
cuống tiểu não
KT 5 x 6 x 10 cm,
nặng 140 - 150 gr,
nam nặng hơn nữ.
LỀU TIỂU NÃO
NÃO THẤT IV
CUỐNG TIỂU
NÃO
TT TRƯỚC II
LƯỠI I
CỤC X
LƯỠI GÀ IX
THÁP VIII
CỦ VII B
TT SAU III
ĐỈNH TRƯỚC
IV
ĐỈNH SAU V
CHẾCH VI
LÁ VII A
THÙY NHỘNG
BC TIỂU NÃO