Hội toán học Hà Nội
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Mở rộng và phát triển một bài toán
thi Olympic sinh viên Việt Nam
Võ Đức Toàn1 , Vũ Tiến Việt2
Năm 2005 trong kỳ thi Olympic toán học sinh viên Việt Nam (được tổ chức
tại Đại học Sư phạm – Đại học Huế) có bài toán sau3 :
Cho hàm f (x) liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn
1
1 − x2
, ∀x ∈ [0, 1]
2
f (t)dt
x
(1)
Chứng minh rằng
1
1
[f (x)]2 dx
1
3
xf (x)dx
0
0
Lời giải. Ta có
1
0
1
[f (x) − x]2 dx =
0
1
nên
0
0
1
2
1
Đặt I =
1
xf (x)dx +
0
1
[f (x)]2 dx
1
[f (x)]2 dx − 2
xf (x)dx −
0
x2 dx
0
1
.
3
f (t)dt dx và sử dụng tích phân từng phần ta được
0
1
x
1
I=
1
f (t)dt dx = x
0
x
tf (t)dt
x
1
0
1
+
1
xf (x)dx =
0
Mặt khác ta có
1
1
I=
1
f (t)dt dx
0
x
0
1
1 − x2
dx =
2
3
Từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Điều kiện (1) có thể viết thành
1
1
f (t)dt
x
tdt , ∀x ∈ [0, 1]
x
1 Học viên Cao học, Khoa Toán - Trường Đại học Quy Nhơn
email:
2 Khoa Toán - Tin, Học viện An ninh nhân dân
email:
3 Bài này xuất hiện lần đầu trong kỳ thi ICM-1995 tổ chức tại Bulgaria
xf (x)dx
0
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Ngô Quốc Anh, Dư Đức Thắng, Trần Tất Đạt và Đặng Anh Tuấn (ĐHQG
Hà Nội, xem [3]) đã phát triển bài toán trên như sau:
Bổ đề 1. Giả thiết hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn điều kiện (1) ; đồng
thời f (x) 0 , ∀x ∈ [0, 1] (1 ) . Khi đó ta có
1
1
, (n = 0, 1, 2, ...)
n+3
xn+1 f (x)dx
0
Chứng minh. Ta có
1
1
xn
f (t)dt dx =
0
x
=
1
dẫn đến
1
1
n+1
0
1
f (t)dt
x
1
Mặt khác
1
Do đó
xn
1
0
+
1
1
n+1
xn+1 f (x)dx
0
f (t)dt dx .
x
1 − x2
dx .
2
0
1
1
1 − x2
(n + 1)
dx = ...? =
.
xn
2
n
+
3
0
f (t)dt dx
0
1
1
xn
0
1
f (t)dt d(xn+1 )
x
1
xn+1
n+1
xn+1 f (x)dx = (n + 1)
0
1
x
xn+1 f (x)dx
0
xn
Bài toán 1. Giả sử hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn (1), (1 ) . Khi đó
1
1
[f (x)]n+1 dx
0
xn f (x)dx , ∀n ∈ N
0
Lời giải. Do bất đẳng thức Cauchy ta có [f (x)]n+1 + nxn+1
1
nên
1
[f (x)]n+1 dx + n
0
1
xn+1 dx
(n + 1)
0
(n + 1)xn f (x),
xn f (x)dx .
0
Theo bổ đề 1 ta có
1
(n + 1)
1
xn f (x)dx = n
0
1
xn f (x)dx +
0
n
+
n+2
xn f (x)dx
0
1
xn f (x)dx
0
Suy ra điều phải chứng minh.
Bài toán 2. Giả sử hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn (1), (1 ) . Khi đó
1
1
[f (x)]n+1 dx
0
x[f (x)]n dx , ∀n ∈ N
0
Lời giải. Ta thấy (f (x) − x)([f (x)]n − xn )
n+1
tức là [f (x)]
1
Do đó
0
+x
n+1
[f (x)]n+1 dx +
1
n+2
0 , ∀x ∈ [0, 1] ,
n
x f (x) + x[f (x)]n , ∀x ∈ [0, 1] .
1
0
1
xn f (x)dx +
x[f (x)]n dx .
0
Đến đây theo bổ đề 1 ta suy ra điều phải chứng minh.
Hội toán học Hà Nội
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Bổ đề 2. Giả sử hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn (1), (1 ) .
1
Khi đó
1
, (∀α > 0) .
α+3
xα+1 f (x)dx
0
Chứng minh. Tương tự như chứng minh bổ đề 1.
Bài toán 3. Giả sử hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn (1), (1 ) . Khi đó
1
1
[f (x)]α+1 dx
0
xα f (x)dx , ∀α > 0
0
Lời giải. Dễ dàng có bất đẳng thức Cauchy tổng quát sau
xα y β , (α > 0, β > 0, α + β = 1, x
αx + βy
0, y
0)
Từ đó
1
α
[f (x)]α+1 +
xα+1
α+1
α+1
1
α
1
[f (x)]α+1 dx +
α+1 0
(α + 1)(α + 2)
xα f (x) , ∀x ∈ [0, 1]
1
xα f (x)dx
0
Theo bổ đề 2 ta có
1
1
α+1
xα f (x)dx =
0
1
α+1
1
xα f (x)dx +
0
1
xα f (x)dx +
0
α
α+1
1
xα f (x)dx
0
α
(α + 1)(α + 2)
Suy ra điều phải chứng minh.
Bài toán 4. Giả sử hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn (1), (1 ) . Khi đó
1
1
[f (x)]α+1 dx
0
x[f (x)]α dx , ∀α > 0
0
Lời giải. Tương tự như chứng minh bài toán 3.
Bài toán mở số 1. Giả sử f (x) là hàm liên tục trên [0, 1] thỏa mãn
1
1
f (t)dt
x
tdt , ∀x ∈ [0, 1]
x
Với điều kiện nào cho α và β thì bất đẳng thức sau là đúng?
1
0
1
[f (x)]α+β dx
0
tα [f (x)]β dx
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Chúng ta tiến hành giải quyết bài toán mở số 1 nêu trên.
Bổ đề 3. Giả sử hàm f liên tục trên [0, 1] và thỏa mãn (1) . Khi đó
1
1 − xk+2
, ∀x ∈ [0, 1] , (k ∈ N)
k+2
tk f (t)dt
x
Chứng minh. Từ giả thiết ta có
1
1
y k−1
1
f (t)dt dy
x
y
y k−1
x
1 − y2
dy
2
1
xk
xk+2
−
+
k(k + 2) 2k 2(k + 2)
= ...? =
Mặt khác, dùng tích phân từng phần ta được
1
1
y k−1
f (t)dt dy =
x
y
1
yk
k
=−
f (t)dt
y
1
x
+
1
xk
k
f (t)dt +
x
1
k
1
k
1
x
1
y k f (y)dy
y k f (y)dy
x
Do đó
−
xk
k
1
f (t)dt +
x
1
k
1
x
1
⇒
y k f (y)dy
y k f (y)dy
x
1
xk
xk+2
−
+
k(k + 2) 2k 2(k + 2)
1
1
xk
kxk+2
−
+
k+2
2
2(k + 2)
x
2
k
1−x
1
x
kxk+2
1 − xk+2
xk
+
−
+
=
.
2
k+2
2
2(k + 2)
k+2
xk
f (t)dt +
Nhận xét. Bằng cách tương tự, ta có thể chứng minh bổ đề 3 cũng đúng khi
k ∈ [1, ∞) . Tức là
1
1 − xα+2
, ∀x ∈ [0, 1] , (∀α
α+2
tα f (t)dt
x
1)
Bổ đề 4. Giả sử f là hàm không âm và liên tục trên [0, 1] sao cho (1) thỏa
mãn. Khi đó với mỗi x ∈ [0, 1] và k ∈ N , ta có
1
[f (t)]k dt
x
1 − xk+1
k+1
Chứng minh. Ta thấy
1
0
x
1
=
x
(f (t) − t)([f (t)]k − tk )dt
[f (t)]k+1 −
1
x
tk f (t)dt −
1
x
t[f (t)]k dt +
1
x
tk+1 dt
Hội toán học Hà Nội
Hội thảo Lai Châu 10/2015
điều này kéo theo
1
1
[f (t)]k+1
x
1
tk f (t)dt +
x
1 − xk+2
k+2
t[f (t)]k dt −
x
Sử dụng bổ đề 3 ta có
1
1
[f (t)]k+1
x
t[f (t)]k dt (∗)
x
Tiếp tục chứng minh bằng quy nạp. Rõ ràng bổ đề đúng với k = 1.
1
Giả sử
1 − xk+1
, ta sẽ chứng tỏ rằng
k+1
[f (t)]k dt
x
1
[f (t)]k+1 dt
x
1 − xk+2
.
k+2
Thật vậy, ta có
1
x
1
1
[f (t)]k dt dy
y
x
1 − y k+1
1
x
xk+2
dy = ...? =
−
+
k+1
k + 2 k + 1 (k + 1)(k + 2)
Mặt khác. dùng tích phân từng phần ta được
1
x
1
1
[f (t)]k dt dy = y
y
[f (t)]k dt
y
1
= −x
1
x
1
+
[f (t)]k dt +
x
x
1
y[f (y)]k dy
y[f (y)]k dy
x
Như thế
1
−x
1
[f (t)]k dt +
x
x
xk+2
1
−
+
k + 2 k + 1 (k + 1)(k + 2)
y[f (y)]k dy
x
và do vậy
1
1
y[f (y)]k dy
x
x
x
xk+2
1
−
+
k + 2 k + 1 (k + 1)(k + 2)
1
x
xk+2
+
−
+
k + 2 k + 1 (k + 1)(k + 2)
[f (t)]k dt +
x
1 − xk+1
x
k+1
1 − xk+2
=
k+2
Đến đây do (∗) ta được
1
[f (t)]k+1
x
1
t[f (t)]k dt
x
1 − xk+2
k+2
điều này hoàn thành chứng minh.
Bài toán 5. Giả sử f là hàm không âm và liên tục trên [0, 1] . Nếu (1) thỏa
mãn, thì với mỗi m, n ∈ N , ta có
1
0
1
[f (x)]m+n dx
0
xm [f (x)]n dx
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy tổng quát ta được
m
n
[f (x)]m+n +
xm+n
m+n
m+n
xm [f (x)]n
điều này kéo theo
1
n
m+n
[f (x)]m+n dx +
0
1
m
m+n
1
xm+n dx
0
xm [f (x)]n dx
0
Vì thế
1
m
m+n
[f (x)]m+n dx
0
1
=
1
0
0
Do bổ đề 4 ta có
1
m
m+n
m
(m + n)(m + n + 1)
[f (x)]m+n dx −
0
1
m+n+1
1
. Từ đây ta được
m+n+1
[f (x)]m+n dx
0
1
xm [f (x)]n dx −
0
xm [f (x)]n dx +
1
1
[f (x)]m+n dx +
1
[f (x)]m+n dx
0
xm [f (x)]n dx .
0
Bài toán 6. Giả sử f là hàm liên tục trên [0, 1] sao cho f (x)
Nếu (1) thỏa mãn, thì với mỗi α, β > 0 ta có
1
1
[f (x)]α+β dx
0
xα [f (x)]β dx
1 , ∀x ∈ [0, 1].
(∗∗)
0
Lời giải. Bằng cách chứng minh tương tự như với bài toán 5 ta thấy (∗∗)
1
1
.
đúng khi
[f (x)]α+β dx
α
+
β+1
0
1
Từ đó ta chỉ cần chứng tỏ rằng
1
, (η > 0).
η+1
[f (x)]η dx
0
1
Vì f (x)
1 , ∀x ∈ [0, 1] và [η]
η < [η]+1 ta có
0
Do bổ đề 4 ta được
1
1
[f (x)]η dx
1
[η] + 1
[f (x)][η] dx
0
0
1
[f (x)]η dx
[f (x)][η] dx.
0
1
.
η+1
Nhận xét. Điều kiện f (x) 1 , ∀x ∈ [0, 1] trong bài toán 6 là cần thiết để
1
1
[f (x)]η dx
, (η > 0) . Chẳng hạn xét η = 12 và
η
+
1
0
f (x) =
1
thì
f (t)dt
x
0
2(2x − 1)
1 − x2
, nhưng
2
nếu 0 x
nếu 12 < x
1
1
2
√
1
2
[f (x)] dx =
0
liên tục trên [0, 1]
1
2
2
< .
3
3
Hội toán học Hà Nội
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Điều kiện f (x)
1 , ∀x ∈ [0, 1] có thể bỏ qua nếu giả thiết α + β
1.
Bài toán 7. Giả sử f là hàm không âm và liên tục trên [0, 1] sao cho (1) thỏa
mãn. Khi đó với mỗi α, β > 0 mà α + β 1 , ta có
1
1
α+β+1
[f (t)]α+β dt
0
và từ đó ta được bất đẳng thức (∗∗) như ở bài toán 6.
Lời giải. Đặt k = [α + β] và γ = {α + β} = α + β − [α + β] = α + β − k .
Ta thấy k ∈ N, 0
tổng quát ta có
γ < 1 và
γ
+ α+β
= 1 . Sử dụng bất đẳng thức Cauchy
k
α+β
k
γ α+β
[f (t)]α+β +
t
α+β
α+β
[f (t)]k tγ , ∀t ∈ [0, 1]
dẫn đến với mỗi x ∈ [0, 1] thì
k
α+β
1
[f (t)]α+β dt +
x
1
γ
α+β
tα+β dt
x
1
[f (t)]k tγ dt
x
Mặt khác, dùng tích phân từng phần và chú ý bổ đề 4 ta có
1
1
[f (t)]k tγ dt = −
x
x
[f (s)]k ds
t
1
= −tγ
= xγ
1
tγ d
t
1
[f (s)]k ds
1
x
[f (s)]k ds +
x
1
1
+
x
1
x
[f (s)]k ds d(tγ )
t
1
[f (s)]k ds d(tγ )
t
1
1 − tk+1 γ
1 − xk+1
+
d(t )
x
k+1
k+1
x
1
γ
=
(xγ − xα+β+1 ) + (1 − xγ ) −
(1 − xα+β+1 )
k+1
α+β+1
1
γ
1
1
(1 −
)=
[f (t)]k tγ dt
k+1
α+β+1
α+β+1
0
γ
Lại có
γ
α+β
1
tα+β dt =
0
γ
.
(α + β)(α + β + 1)
Từ đây ta được
k
α+β
1
0
[f (t)]α+β dt
1
1
γ
tα+β dt
α
+
β
0
0
1
γ
1
k
(1 −
)=
·
α+β+1
α+β
α+β+1 α+β
[f (t)]k tγ dt −
suy ra điều cần phải chứng minh.
Hội thảo Lai Châu 10/2015
Chúng ta phát biểu thêm một số bài toán mở khác:
Bài toán mở số 2. Giả sử f, g : [a, b] → [0, ∞) là các hàm liên tục và g là hàm
không giảm thỏa mãn
b
b
f (t)dt =
a
g(t)dt
(2)
g(t)dt , ∀x ∈ [a, b]
(3)
a
b
b
f (t)dt
x
x
b
Khi đó với mỗi hàm h là hàm lồi trên [0, ∞) ta có
b
h(f (t))dt
a
Đặc biệt, lấy h(t) := tα , (α > 0) là hàm lồi trên [0, ∞) ta được
b
b
[f (t)]α dt
a
h(g(t))dt.
a
[g(t)]α dt
a
Bài toán mở số 3. Giả sử f, g : [a, b] → [0, ∞) là các hàm liên tục và g là hàm
không giảm, khả vi thỏa mãn điều kiện (3) . Khi đó ta có
b
b
[f (t)]β dt
x
[g(t)]β dt , ∀x ∈ [a, b] , (β
1)
x
Bài toán mở số 4. Giả sử f, g : [a, b] → [0, ∞) là các hàm liên tục và g là hàm
không giảm, khả vi thỏa mãn điều kiện (3) . Khi đó nếu
b
[f (t)]α dt
x
b
thì ta có
x
[f (t)]β dt
b
[g(t)]α dt , ∀x ∈ [a, b] , (α > 0)
(4)
x
b
[g(t)]β dt , ∀x ∈ [a, b] , (β
α) .
x
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. G.H. Hardy, J.E. Littlewood, G. Polya. Bất đẳng thức. (Tiếng Việt).
Bản dịch của Nguyễn Khắc Lân, Nguyễn Duy Tiến, Nguyễn Hữu Ngự
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
[2]. D.S. Mitrinoviic , J.E. Pecaric and A.M. Fink.
Classical and New Inequalities in Analysis.
Kluwer Academic Publishers, Dordrecht - Boston - London, 1993.
[3]. Q.A. Ngo, D.D. Thang, T.T. Dat and D.A. Tuan.
Notes on an integral inequality.
J. Inequal. Pure & Appl. Math. , 7(4) (2006).
[4]. George A. Anastassiou. Advanced Inequalities.
Copyright c 2011 by World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd.
[5]. Constantin P. Niculescu, Lars-Erik Persson.
Convex Functions and Their Applications.
Springer. September, 2004.
[6]. D.S. Mitrinovic (Author), P.M. Vasic (Contributor).
Analytic Inequalities. Springer.
Softcover reprint of the original 1st ed. 1970 edition (February, 2012)