Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

MỨC CHẾT VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.02 KB, 29 trang )

MỨC CHẾT
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN

Ts.Bs. Dương Phúc Lam


MỤC TIÊU
 Nêu

các định nghĩa và và quan niệm hiện
tượng chết
 Tính toán được các chỉ số đo lường mức chết
 Trình bày được ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng
của các chỉ số sức khoẻ đo lường mức tử vong
 Nêu được các yếu tố ảnh hưởng mức tử vong


ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC QUAN NIỆM VỀ TỬ
VONG
Định
 Hiện

nghĩa

tượng tự nhiên (gđ lịch sử: mức và nguyên
nhân khác nhau)
 Sống, chết hai mặt đối lập của sinh vật (thai chết
lưu)
 WHO: “Chết là sự mất đi vĩnh viễn mọi biểu hiện
của sự sống sau thời gian sinh sống”
 LHQ: sự kiện sinh sống “ lấy ra khỏi cơ thể người


mẹ một sản phẩm thai nghén sau một thời gian
mang thai..”
 Sự kiện chết phân biệt chết bào thai
 Sớm (<20w) trung bình (20w-28w) muộn (>28w)


ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC QUAN NIỆM VỀ TỬ
VONG
Định

nghĩa

Chết

sớm sau khi sinh - sơ sinh (neonatal
death): Là sự kiện chết xảy ra trong khoảng
thời gian từ khi con người được sinh đến khi
tròn 30 ngày tuổi.
Chết muộn sau khi sinh (post-neonatal
death): chết xảy ra trong 11 tháng sau sinh
trước khi tròn một tuổi.
Chết trẻ em dưới 1 tuổi (infant death): chết
xảy ra trong khoảng thời gian từ khi có sự
kiện sinh sống cho đến khi tròn 12 tháng tuổi.


ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC QUAN NIỆM VỀ TỬ
VONG
Định


nghĩa

Chết

trẻ em từ 1-4 tuổi (juvenile death): là sự
kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ 1
đến 4 năm sau khi đứa trẻ sinh sống.
Chết trẻ em < 5 tuổi: chết xảy ra trong
khoảng thời gian sau khi đứa trẻ sinh sống
cho đến khi tròn 60 tháng tuổi.
Các sự kiện chết ở lứa tuổi khác thì sẽ gọi
tên theo độ tuổi mà người đó đã sống.


ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC QUAN NIỆM VỀ TỬ
VONG
 Sự

cần thiết nghiên cứu mức chết

Đánh

giá mức chết của nhóm dân cư
Tìm nguyên nhân của chết, tìm cách tác
động giảm mức chết
Những ảnh hưởng (tăng ds, cơ cấu, dự báo
ds - phát triển KTXH, chương trình YTCC
giảm mức chết, bảo hiểm xã hội)



CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC CHẾT
1.

Tỷ suất chết thô (Crude Death Rate - CDR) :
Tỷ lệ giữa TS người chết trong năm ở một địa phương
so với DSBQ trong năm:

TS người chết trong năm trong khu vực x 1000
CDR =-----------------------------------------------------DSBQ trong năm




TS người chết trong năm là tất cả những người chết bất
kể vì nguyên nhân gì từ 0 giờ ngày 1/1 đến 24 giờ ngày
31/12 của năm.
CDR cho biết số người chết TB trong năm so với 1.000
dân


TỶ SUẤT CHẾT THÔ VIỆT
NAM


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC CHẾT


Tỷ suất chết thô Việt Nam chia theo vùng ktxh 1999,
2009


nơi cư trú/ các vùng kinh tế - xã hội
Toàn quốc
Thành thị
Nông thôn
Vùng kinh tế - xã hội
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc trung bộ và duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng Bằng Sông Cửu Long

1999
5,6
4,2
6,0
 
6,7
5,0
6,6 và 6,4
8,7
4,4
4,9

2009
6,8
5,5
7,4
 
6,6

7,2
7,1
6,1
6,3
6,8


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC
CHẾT


Phân loại mức độ tử vong
 CDR

< 10‰

: tử vong thấp

 10‰

CDR < 15‰

: tử vong TB

 15‰

CDR < 25‰

: tử vong cao


 CDR

 25‰
: tử vong rất cao
 Ảnh hưởng cơ cấu tuổi/nước ft > nước đang ft
 Ds già (ft) trẻ (đng ft)
 Thấp, ổn định
 Ex: Thụy Điển – VN: 11%-8%/78-66 tuổi


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC
CHẾT
2. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (Age Specific Death RateASDR)
TS người chết ở tuổi x trong năm x 1000
ASDRx =-----------------------------------------------------DSBQ ở độ tuổi x trong năm
TS người chết ở nhóm tuổi (x, x+n) trong năm x

1000
ASDRx, x+n =-----------------------------------------------------DSBQ ở nhóm tuổi x trong năm


TỶ SUẤT CHẾT ĐẶC TRƯNG THEO
TUỔI
 Chia

nhóm tuổi 5 năm, riêng 0-5 (<1/1-4)
 Phản ảnh bản chất chết theo tuổi, nhóm
tuổi; cơ sở xây dựng bảng sống
 Không phản ảnh mức chết toàn dân số
 Cần có hệ thống ghi chép số liệu chi tiết

 Dạng chữ U


TỶ SUẤT CHẾT ĐẶC TRƯNG THEO TUỔI CỦA
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (VIỆT NAM, 2009)


TỶ SUẤT CHẾT ĐẶC TRƯNG THEO
TUỔI CỦA NƯỚC PHÁT TRIỂN (CH
PHÁP, 2009)


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC CHẾT
3. Tỷ suất tử vong TE < 1 tuổi (Infant Mortality Rate - IMR) :
TS TE chết < 1 tuổi trong năm x1000
IMR=---------------------------------------------------------TS trẻ sinh ra và sống trong năm


Chỉ số này rất được chú ý trong đánh giá tình hình SKTE vì nó
phản ảnh nhiều yếu tố liên quan mật thiết


Tình trạng nuôi dưỡng của tập thể



Mức độ thanh khiết môi trường




Hiệu quả của chương trình chăm sóc SKTE


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC CHẾT
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi của Việt Nam
Nơi cư trú/ các vùng kinh tế - xã hội

1999

2009

2010

Toàn quốc
Thành thị
Nông thôn
Vùng kinh tế - xã hội
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc trung bộ, duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đong Nam Bộ
Đồng Bằng Sông Cửu Long

36,7
18,3
41,0
 
43,8
6,5

38,4
64,4
23,6
38,0

16,0
9,4
18,7
 
24,5
12,4
17,2
27,3
10,0
13,3

15,8
9,2
18,2
 
24,3
12,3
17,1
26,8
9,6
12,8


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC CHẾT
4. Tỷ suất tử vong chu sinh (Perinatal Mortality Rate PMR)

TS TE chết 3 thg cuối th kỳ + <7j sau sinh x 1000
PMR=-------------------------------------------------------TS trẻ sinh ra và sống trong năm
5. Tỷ số tử vong bà mẹ (Maternal Mortality
Ratio- MMR):


CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC CHẾT
6. Tỷ suất tử vong bà mẹ (Mother Death Rate- MDR):
TS bà mẹ chết trong năm x 1000
MDR= -----------------------------------------------Tổng số PN trong độ tuổi SĐ trong năm

Mức độ nguy hiểm của thai nghén với tai biến sản khoa


CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỨC
CHẾT
1. Yếu tố giới tính: Tuổi thọ TB của nữ thường cao hơn
nam, thay đổi theo từng vùng.(Sri Lanka, Ấn Độ,
Bangladesh)


CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỨC
CHẾT
2. Yếu tố tuổi: tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi là cao nhất,
sau đó giảm dần và tăng lên ở độ tuổi 50-55 và tăng
nhanh ở độ tuổi cao hơn.
3. Yếu tố vùng cư trú: vùng cư trú có tác động vào tử
vong vì ở vùng núi do đk sống và y tế chưa đầy đủ nên
có mức tử vong cao hơn ở vùng đồng bằng.
4. Yếu tố nghề nghiệp, học vấn: sự khác nhau về nghề

nghiệp có thể khác nhau về thu nhập, điều kiện và môi
trường sống.


TỶ SUẤT CHẾT ĐẶC TRƯNG THEO TUỔI
VÀ THEO THÀNH THỊ NÔNG THÔN, VIỆT
NAM, 2009


CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỨC CHẾT
5. Yếu tố hôn nhân: các NC cho thấy rằng nhóm người
kết hôn có tỷ lệ tử vong thấp hơn nhóm không kết hôn.
Người khỏe mạnh thường thích kết hôn hơn người hay
ốm đau và với cuộc sống gia đình giúp họ sống điều độ
6. Yếu tố dân tộc: tử vong của mỗi dân tộc là khác nhau
phụ thuộc vào môi trường sống, sinh hoạt và tập quán.
Người Kinh có mức sống cao hơn nên khi ốm đau hay đi
khám bệnh hơn nên tử vong ít hơn người dân tộc.
7. Yếu tố chính sách: chính sách y tế phù hợp sẽ làm
giảm tử vong, các hoạt động BHYT, TCMR, phòng chống
dịch đã làm giảm đáng kể số tử vong hằng năm.


CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỨC
CHẾT
 Khác
 Do

biệt về chết theo các nguyên nhân


nhiều nguyên nhân, chung nguyên nhân ngoại
sinh giảm, do các nguyên nhân nội sinh tăng
 bệnh tật, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, tai
nạn khác và các nguyên nhân khác
 Về bệnh tật, chết vì các bệnh không lây nhiễm (ung
thư, tim mạch, thận…) có xu hướng gia tăng so với
các bệnh truyền nhiễm.


NGUYÊN NHÂN CHẾT VÀ CÁC VÙNG
KINH TẾ - XÃ HỘI, 1.4.2010
Toàn quốc
Thành thị
Nông thôn
Vùng kinh tế - xã hội
Trung du, miền núi p.
Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc TB, duyên hải M
Trung
Tây Nguyên
Đong Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long

ts

Bệnh Lao
động


Giao tn
thông khac

Nn
khac

K xác
định

100,0
100,0
100,0
 
100,0

82,3
82,3
82,3
 
80,5

1,2
1,0
1,3
 
1,3

4,2
4,2
4,2

 
3,1

1,8
2,2
1,7
 
2,7

10,2
10,3
10,0
 
12,0

0,2
0,0
0,3
 
0,3

100,0
100,0

85,7
78,3

1,9
0,4


3,2
6,0

0,8
2,1

7,8
13,1

0,6
0,1

100,0
100,0
100,0

81,0
77,0
88,1

2,7
0,2
1,4

4,0
7,6
2,6

0,4
2.8

1,0

8,3
12,5
7,0

0,0
0,0
0,0


XU HƯỚNG BIẾN ĐỘNG MỨC
CHẾT
 Trong

giai đoạn đầu chết rất cao, 18-19 chết
giảm nhanh, ổn định mức thấp

 Nguyên

thuỷ, mức chết rất cao(trẻ em) đói,
bệnh, xung đột, thú dữ

 Chế

độ nô lệ: giảm một chút nhưng vẫn còn
rất cao (đói khát, bệnh tật và chiến tranh)

 Công


nghiệp, mức độ chết giảm xuống nhanh
chóng


×