Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Ôn tập kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.76 KB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

2013

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

TỔNG HỢP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu hỏi 1 So sánh sự giống và khác nhau của công thức lưu thông hàng hoá thông
thường và công thức chung của tư bản ?
Giống nhau
Điểm giống nhau của hai công thức lưu thông nói trên là đều cấu thành bởi hai yếu tố hàng và tiền; đều
chứa đựng hai hành vi đối lập nhau là mua và bán; đều biểu hiện quan hệ kinh tế giữa người mua và người
bán.
Khác nhau
Lưu thông hàng hoá thông thường
Lưu thông hàng hóa thông thường: vận động theo công thức: H - T - H (hàng - tiền - hàng).
-Lưu thông hàng hoá giản đơn bắt đầu bằng việc bán (H - T) và kết thúc bằng việc mua (T - H). Điểm
xuất phát và điểm kết thúc của quá trình đều là hàng hoá, còn tiền chỉ đóng vai trò trung gian.
-Mục đích của lưu thông hàng hoá giản đơn là giá trị sử dụng để thoả mãn nhu cầu, nên các hàng hoá
trao đổi phải có giá trị sử dụng khác nhau.
-Sự vận động sẽ kết thúc ở giai đoạn thứ hai, khi những người trao đổi có được giá trị sử dụng mà người đó
cần đến.
Lưu thông hàng hoá tư bản


Lưu thông hàng hóa tư bản: vận động theo công thức: T - H - T (tiền - hàng - tiền). -Lưu thông của tư bản
bắt đầu bằng việc mua (T - H) và kết thúc bằng việc bán (H - T). Tiền vừa là điểm xuất phát, vừa là điểm
kết thúc của quá trình, còn hàng hoá chỉ đóng vai trò trung gian; tiền ở đây không phải là chi ra dứt
khoát mà chỉ là ứng ra rồi thu về.
-Mục đích của lưu thông tư bản không phải là giá trị sử dụng, mà là giá trị, hơn nữa giá trị tăng thêm và
là sự lớn lên của giá trị, là giá trị thặng dư, nên sự vận động của tư bản là không có giới hạn, vì sự
lớn lên của giá trị là không có giới hạn.

Câu hỏi 2 Nêu tác dụng của quy luật giá trị .
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa, ở đâu có sản xuất và trao
đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật giá trị.
Yêu cầu của quy luật giá trị: Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã
hội cần thiết.
Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ Điều tiết sản xuất tức là điều hòa, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực của nền
kinh tế. Thông qua sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trường dưới tác động của quy luật cung cầu.
+ Điều tiết lưu thông: Sự biến động của giá cả thị trường cũng có tác dụng thu hút luồng hàng từ nơi giá
cả thấp đến nơi giá cao, do đó làm cho lưu thông hàng hóa thông suốt.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy
lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
Trong nền kinh tế hàng hóa, để giành lợi thế trong cạnh tranh, tránh bị lỗ vốn, người sản xuất phải hạ thấp
hao phí lao động cá biệt của mình sao cho bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động xã hội. Muốn vậy, họ cần
Một thời để nhớ...

Trang 1

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you


KINH TẾ CHÍNH TRỊ

phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức quản lý, thực hiện tiết kiệm chặt chẽ, tăng năng suất lao động. Sự
cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn.
Thứ ba, thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người
giàu, người nghèo.
+ Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao
phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó phát tài giàu lên nhanh chóng.
+ Ngược lại, những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, hoặc bị rủi ro trong kinh doanh
nên bị thua lỗ dẫn đến phá sản trở thành nghèo khó.
Tác động của quy luật giá trị có ý nghĩa:
+ Tích cực: Quy luật giá trị chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích các nhân tố
tích cực phát triển.
+ Hạn chế: Phân hóa xã hội giàu nghèo, tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội.

Câu hỏi 3 Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội
và bài học đối với Việt Nam .
Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội
Trong suốt quá trình phát triển, nếu chưa xét đến hậu quả nghiêm trọng đã gây ra đối với loài người thì
chủ nghĩa tư bản cũng có những đóng góp tích cực đối với phát triển sản xuất. Đó là:
• Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản đã giải phóng loài người khỏi “đêm trường trung cổ” của xã hội phong
kiến; đoạn tuyệt với nền kinh tế tự nhiên, tự túc tự cấp chuyển sang phát triển kinh tế hàng hóa tư
bản chủ nghĩa; chuyển sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại.
• Phát triển lực lượng sản xuất, đưa nền kinh tế của nhân loại bước vào một thời đại mới, thời đại kinh
tế tri thức.
• Thực hiện xã hội hóa sản xuất: Đó là sự phát triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung
với quy mô hợp lý, chuyên môn hóa sản xuất và hợp tác lao động sâu sắc, mối liên hệ kinh tế giữa các
đơn vị, các ngành, các lĩnh vực ngày càng chặt chẽ. . .
• Xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động.

• Chủ nghĩa tư bản lần đầu tiên trong lịch sử đã thiết lập nên nền dân chủ tư sản, tuy chưa phải hoàn
hảo, nhưng vẫn tiến bộ hơn các thể chế chính trị trước đây, bởi nó được xây trên cơ sở thừa nhận
quyền tự do thân thể của cá nhân.
Những thành tựu và đóng góp của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội là sự
chuẩn bị tốt nhất những điều kiện tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Bài học với Việt Nam
Không thể phủ nhận chủ nghĩa tư bản đã làm thay đổi bộ mặt của Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX,giúp cho nước ta có nhiều biến đổi mạnh mẽ về nhiều mặt từ kinh tế đến phân hoá xã hội.
Tuy nhiên,xét cho cùng chủ nghĩa tư bản vẫn là chế độ người bộc lột người để thoả mãn nhu cầu của giai
cấp thống trị .Chính vì thế,nước ta đã không đi theo con đường tư bản chủ nghĩa,mà tiến lên xây dựng xã
hội chủ nghĩa dựa trên các đặc trưng cơ bản xã hội xã hội chủ nghĩa.
• Luận cương chính trị tháng 10/1930 do tổng bí thư Trần Phú soạn thảo đã quyết định cách mạng
Việt Nam giai đoạn đó là cách mạng tư sản dân quyền,tiến lên xã hội chủ nghĩa,bỏ qua giai đoạn
tư bản chủ nghĩa.Để xây dựng nhà nước "của dân,do dân,vì dân".

Một thời để nhớ...

Trang 2

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

• Xây dựng một nền kinh tế phát triển cao hơn dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. Nhưng phải cao hơn chủ nghĩa tư bản về hai phương diện: trình độ
kỹ thuật và cơ cấu sản xuất, gắn với thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại bởi lẽ đặc
trưng của cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản là nền đại công nghiệp cơ khí hóa.

Tiến hành công nghiệp hoá,hiện đại hoá đất nước theo quan điểm
+ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo đính hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu "dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" .
+ Công nghiệp hoá,hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế trí thức .
+ Công nghiệp hoá,hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
+ Công nghiệp hoá,hiện đại hoá trong bối cảnh toàn cầu kinh tế và Việt Nam tích cực, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế .
• Tiến hành đầu tư và nâng cao giáo dục tri thức cho người dân,tiến tới xoá mù chữ,phát triển một đội
ngũ trí thức trẻ ,tài năng,có tác phong lao động công nghiệp "làm theo năng lực,hưởng theo nhu cầu".
• Chuẩn bị sẵn sàng để thừa nhận sự tồn tại của giai cấp tư bản để vừa hợp tác,vừa đấu tranh.
• Áp dụng thành tựu khoa học kỉ thuật vào nền kinh tế sản xuất ở Việt Nam.
• Áp dụng vai trò lãnh đạo,tổ chức quản lí vào Việt Nam.
• Chăm lo đời sống nhân dân,đảm bảo an sinh,phúc lợi xã hội.
• Năng cao trình độ tri thức, xây dựng tác phong công nghiệp cho người lao động.
• Chuyển từ nền kinh tế tự cấp tự túc sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
• Xoa dịu những mâu thuẫn giữa tư bản và công nhân trong thành phần kinh tế tư nhân.
• Thừa nhận chủ nghĩa tư bản trên một số phạm vi nhất định, thực hiện vừa hợp tác vừa đấu tranh.
• Rút ngắn sự chênh lệch giàu nghèo.

Câu hỏi 4 Những đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp công nhân theo quan niệm của
chủ nghĩa Mác-Lênin và đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX ?
Những đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp công nhân
1. Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng.Vì họ đại biểu cho phương thức sản
xuất tiên tiến. Đó là giai cấp được trang bị bởi một lý luận khoa học cách mạng và luôn luôn đi đầu
trong các phong trào cách mạng.
2. Thứ hai, giai cấp công nhân là giai cấp có tính cách mạng triệt để.Giai cấp công nhân có lợi ích cơ
bản đối lập trực tiếp với lịch sử của giai cấp tư sản. Điều kiện sống, điều kiện lao động trong chế độ
tư bản chủ nghĩa đã chỉ cho họ thấy: họ chỉ có thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn xã hội
khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.

3. Thứ ba, giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao. Giai cấp công nhân lao động
trong nền sản xuất đại công nghiệp với hệ thống sản xuất mang tính chất dây chuyền và nhịp độ làm
việc khẩn trương cùng với cuộc sống đô thị tập trung buộc giai cấp này phải tuân thủ nghiêm ngặt
Một thời để nhớ...

Trang 3

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

kỷ luật lao động. Khi được sự giác ngộ bởi một lý luận khoa học, cách mạng và tổ chức ra được chính
đảng của nó thì tính tổ chức và kỷ luật cao sẽ phát huy tác dụng tích cực.
4. Thứ tư, giai cấp công nhân có bản chất quốc tế. Phong trào công nhân các nước phải gắn bó với nhau
bởi vì “tư bản là một lực lượng quốc tế. Muốn thắng nó cần phải có sự liên minh quốc tế”..
Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
• Giai cấp công nhân Việt Nam là một bộ phận của giai cấp công nhân quốc tế,ra đời chậm và chiếm
tỷ lệ thấp trong thành phần dân cư,từ một nước thuộc địa,nửa phong kiến,bị ba tầng lớp áp bức bóc
lột và kế thừa được truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc.
• Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc,giác ngộ chủ nghĩa Mác -Lênin và
đồng thời có sự lãnh đạo của quốc tế cộng sản,sớm nhận ra sứ mệnh lịch sử của mình,không bị ảnh
hưởng bởi những trào lưu cơ hội quốc tế II.
• Sớm có chính đảng là đảng Cộng Sản,từ khi có đảng,giai cấp công nhân Việt Nam luôn giữa sự thống
nhất về tư tưởng và lực lượng trong cả nước.Giữ được vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
• Giai cấp công nhân Việt Nam phần lớn xuất thân từ nông dân,gắn bó mật thiết với nông dân,có mối
thù sâu sắc với đế quốc và phong kiến,sớm hình thành khối liên minh bền vững với nông dân và các

lực lượng khác trong quá trình cách mạng,luôn giữ vững lá cờ lãnh đạo.
Tuy nhiên,giai cấp công nhân Việt Nam còn nhiều hạn chế về tính kỷ luật,trình độ văn hoá,khoa học kỉ
thuật.Còn chịu ảnh hưởng nặng của tác phong tâm lí,thói quen tập quán của những người sản xuất nhỏ.
Giai cấp công nhân Việt Nam đã và đang là lực lượng tiên phong trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc,để hoàn thiện sứ mạng của giai cấp của mình,cần phải tiếp tục phát triển cả số lượng và chất lượng,khắc
phục những hạn chế về trình độ văn hoá ,khoa học kỉ thuật....từng bước vươn lên đáp ứng yêu cầu phát
triển của xã hội.

Câu hỏi 5 Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội theo quan niệm của chủ nghĩa
Mác-Lênin và vận dụng với Việt Nam.
Có 06 đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
1. Thứ nhất, cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội xã hội chủ nghĩa là nền đại công nghiệp được phát
triển lên từ những tiền đề vật chất - kỹ thuật của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
2. Thứ hai, chủ nghĩa xã hội xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ sở hữu xã
hội chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.Tư liệu sản xuất còn tồn tại dưới hai hình thức là sở hữu toàn dân
và sở hữu tập thể; người lao động làm chủ các tư liệu sản xuất của xã hội, do đó không còn tình trạng
người bóc lột người.
3. Thứ ba, xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế độ xã hội tạo ra được cách tổ chức lao động và kỷ luật
lao động mới.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể
và lợi ích toàn xã hội.
• Tạo ra được cách thức lao động mới dựa trên tinh thần tự giác của nhân dân, dưới sự lãnh đạo
của đảng cộng sản và quản lý thống nhất của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Một thời để nhớ...

Trang 4

c Ngô Hoàng Toàn



Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

• Xây dựng nền đại công nghiệp xã hội chủ nghĩa ở trình độ cao.
4. Thứ tư, xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế độ xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,
coi đó là nguyên tắc cơ bản nhất.Mỗi người lao động sẽ nhận được từ xã hội một số lượng sản phẩm
tiêu dùng có giá trị tương đương với số lượng, chất lượng, hiệu quả lao động mà họ đã tạo ra cho xã
hội. Ngoài ra, người lao động còn được phân phối theo phúc lợi xã hội
5. Thứ năm, xã hội xã hội chủ nghĩa là một xã hội mà ở đó nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân,
có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
• Bản chất giai cấp công nhân vì nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ quan quyền lực tập trung của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản.
• Tính nhân dân rộng rãi là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì lợi ích của nhân dân.
• Tính dân tộc sâu sắc: Nhà nước xã hội chủ nghĩa phải đoàn kết được các dân tộc, tạo nên sự
bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc cả trên cơ sở pháp lý và trong thực tiễn cuộc sống, đấu
tranh bảo vệ những lợi ích chân chính của dân tộc, không ngừng phát huy những giá trị của dân
tộc.
6. Thứ sáu ,xã hội xã hội chủ nghĩa là một xã hội đã thực hiện được sự giải phóng con người thoát khỏi
ách áp bức bóc lột, thực hiện bình đẳng xã hội, tao điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn
diện.
Vận dụng đối với Việt Nam Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng hiện
nay:
• Thứ nhất, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
• Thứ hai, do nhân dân làm chủ.
• Thứ ba, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu.
• Thứ tư, có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
• Thứ năm, con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
• Thứ sáu, các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng

phát triển.
• Thứ bảy, có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
cộng sản lãnh đạo.
• Thứ tám, có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.

Câu hỏi 6 Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và vận dụng bản
thân.
Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

Một thời để nhớ...

Trang 5

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1. Một là, dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân. Nhà nước xã hội chủ
nghĩa là thiết chế chủ yếu thực thi dân chủ do giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua chính đảng của
nó.Nhà nước bảo đảm thoả mãn ngày càng cao các nhu cầu và lợi ích của nhân dân, trong đó có lợi
ích của giai cấp công nhân. Đây chính là đặc trưng bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Điều đó nó cho thấy, dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân
dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
2. Hai là, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất
chủ yếu của toàn xã hội. Chế độ sở hữu đó phù hợp với quá trình xã hội hoá ngày càng cao của sản
xuất nhằm thoả mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về vật chất và tinh thần của tất cả quần chúng
nhân dân lao động. Đây là đặc trưng kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Đặc trưng này được

hình thành và bộc lộ ngày càng đầy đủ cùng với quá trình hình thành và hoàn thiện của nền kinh tế
xã hội chủ nghĩa.
3. Ba là, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sức động viên, thu hút mọi tiềm năng sáng tạo, tính tích cực
xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.Trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, tất cả
các tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể và mọi công dân đều được tham gia vào mọi công việc của
nhà nước. Mọi công dân đều được bầu cử, ứng cử và đề cử vào các cơ quan nhà nước các cấp. Dựa
trên sự kết hợp lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội.
4. Bốn là, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa cần có và phải có những điều kiện tồn tại với tư cách là một
nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng vẫn là nền dân chủ mang tính giai cấp. Thực hiện dân
chủ rộng rãi với đông đảo quần chúng nhân dân, đồng thời hạn chế dân chủ và thực hiện trấn áp với
thiểu số giai cấp áp bức, bóc lột và phản động. Trong nền dân chủ đó, chuyên chính và dân chủ là hai
mặt, hai yếu tố quy định lẫn nhau, tác động, bổ sung cho nhau.
5. Năm là, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa không ngừng được mở rộng cùng với sự phát triển kinh tế, xã
hội; hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế hoạt động và trình độ dân trí.
Vận dụng bản thân Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bản thân mỗi người chúng
ta có quyền và nghĩa vụ thực hiện các quyền sau:
• Thực hiện quyền bầu cử và ứng cử và đề cử vào các cơ quan nhà nước các cấp khi đủ điều kiện cho
phép.
• Không vi phạm pháp luật nhà nước và đạo đức xã hội.
• Được hưởng các quyền lợi ngang nhau với các tầng lớp khác trong xã hội, có quyền yêu cầu được hỗ
trợ khi gặp khó khăn.
• Trau dồi về lý tưởng, rèn luyện đạo đức. Sống có văn hoá, chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương,
chính sách của Đảng, luật pháp của Nhà nước. Gương mẫu trong cộng đồng, làm tròn bổn phận của
người công dân.
• Tích cực học tập nâng cao trình độ về chính trị, học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ. Ra sức nâng cao
tay nghề, kỹ năng lao động, trình độ ngoại ngữ, tin học. Vươn lên nắm vững khoa học, kỹ thuật,
công nghệ.Vận dụng sức sáng tạo và khả năng để xây dựng đất nước.Đối với bản thân đang học và
theo ngành Y,có trách nhiệm trao dồi kiến thức,rèn luyện Y đức để sau này trở thành một người thầy
thuốc giỏi về chuyên môn và đạo đức trong sạch,ra sức cứu người,nghiên cứu tìm tòi,học hỏi để phát
triển ngành Y nói riêng và đất nước nói chung.


Một thời để nhớ...

Trang 6

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

• Hăng hái tham gia các hoạt động tình nguyện, ngày thứ bảy tình nguyện; tham gia các đội hình thanh
niên tình nguyện, sẵn sàng đảm nhận việc khó, việc mới, những vấn đề bức xúc; chủ động tham gia
phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn quốc phòng, an ninh ở mỗi địa phương, đơn vị.
• Phát huy cơ chế dân biết,dân bàn,dân chủ,dân kiểm tra.Có sự tham gia xây dựng và đóng góp ý kiến
phát triển đất nước.
• Không tham gia vào các tổ chức phản động chống phá nhà nước.Ra sức tuyên truyền và bảo vệ hình
ảnh đất nước ,con người Việt Nam thân thiện trước bạn bè thế giới.Tố cáo,lên án các hành vi xâm
phạm và đe doạ xâm phạm đến các chủ quyền biên giới,quốc gia và các chủ quyền khác của Tổ quốc.

Câu hỏi 7 Vì sao trong tiến trình xây dựng xã hội và xã hội xã hội chủ nghĩa,tôn giáo
vẫn còn tồn tại ?
Trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và trong xã hội xã hội chủ nghĩa, tôn giáo vẫn tồn tại vì các
nguyên nhân cơ bản sau:
• Nguyên nhân nhận thức: Còn nhiều hiện tượng của tự nhiên xã hội và của con người mà khoa
học chưa lý giải được, trong khi đó trình độ dân trí lại vẫn chưa thực sự được nâng cao. Do đó, trước
những sức mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà con người vẫn chưa thể nhận thức và chế ngự
được đã khiến cho một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải sức mạnh của thần linh.
• Nguyên nhân kinh tế: Nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế với những lợi ích khác

nhau của các giai cấp, tầng lớp xã hội. Trong đời sống hiện thực, sự bất bình đẳng về kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội vẫn còn diễn ra, sự khác biệt khá lớn về đời sống vật chất tinh thần giữa các nhóm
dân cư còn tồn tại phổ biến. Do đó, những yếu tố may rủi, ngẫu nhiên vẫn tác động mạnh mẽ đến con
người, làm cho con người dễ trở nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng
siêu nhiên.
• Nguyên nhân tâm lý: Tín ngưỡng tôn giáo đã tồn tại lâu đời trong lịch sử nhân loại, đã trở thành
niềm tin, lối sống, phong tục tập quán, tình cảm của một bộ phận đông đảo quần chúng nhân dân
qua nhiều thế hệ. Bởi vậy, tôn giáo không thể biến đổi ngay cùng với tiến độ của những biến đổi kinh
tế - xã hội mà nó phản ánh.
• Nguyên nhân chính trị xã hội: Xét về mặt giá trị, có những nguyên tắc của tôn giáo phù hợp với
chủ nghĩa xã hội, với chủ trương đường lối, chính sách của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Đó là những
giá trị đạo đức, văn hóa với tinh thần nhân đạo, hướng thiện. . . đáp ứng nhu cầu của một bộ phận
quần chúng nhân dân. Chính vì thế, trong một chừng mực nhất định, tôn giáo có sức thu hút mạnh
mẽ đối với một bộ phận quần chúng nhân dân. Mặt khác, những thế lực phản động lợi dụng tôn giáo
như một phương tiện để chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
• Nguyên nhân văn hóa: tín ngưỡng tôn giáo đã đáp ứng được phần nào nhu cầu văn hóa tinh thần
của cộng đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong
cách,lối sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Về phương diện sinh hoạt văn hóa, tôn giáo thường
được thực hiện dưới hình thức là những nghi lễ tín ngưỡng cùng với những lời răn theo chuẩn mực đạo
đức phù hợp với quan niệm của mỗi loại tôn giáo. Những sinh hoạt văn hóa có tính chất tính ngưỡng,
tôn giáo ấy đã thu hút một bộ phận quần chúng nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn hóa tinh thần,
tình cảm của họ.
Một thời để nhớ...

Trang 7

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you


KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Tuy nhiên, cùng với tiến trình đó, tôn giáo cũng có những biến đổi cùng với sự thay đổi của những kiện
kinh tế - xã hội, với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.

Một thời để nhớ...

Trang 8

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

CÂU HỎI NGẮN
Câu 1 Điều kiện ra đời sản xuất hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời, khi có đủ hai điều kiện sau đây:
1. Phân công lao động xã hội
2. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất

Câu 2 Hàng hoá có những thuộc tính nào ?
Trong mỗi hình thái kinh tế - xã hội, sản xuất hàng hoá có bản chất khác nhau, nhưng hàng hoá đều có hai
thuộc tính:
1. Giá trị sử dụng
2. Giá trị hàng hoá

Câu 3 Hàng hoá là gì ?

Không quan trọng
Hàng hoá là sản phẩm của lao động,nó có thể thoả mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con người
thông qua trao đổi,mua bán.

Câu 4 Lao động cụ thể là gì ?
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất
định.
Mỗi một lao động cụ thể có mục đích, phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao động và kết quả lao
động riêng.

Câu 5 Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá là gì ?
Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội mà người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.

Câu 6 Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì ?
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá trong điều kiện bình
thường của xã hội, tức là với một trình độ kĩ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ
lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
Một thời để nhớ...

Trang 9

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Câu 7 Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá ?

Có hai nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa, đó là:
• Năng suất lao động.
• Mức độ phức tạp của lao động.

Câu 8 Vì sao Các Mác lại phân chia lao động thành lao động cụ thể,lao động trừu
tượng ?
Không quan trọng
Các Mác phân chia thành lao động cụ thể và lao động trừu tượng vì nếu không có sự phân chia thành hai
loại lao động sẽ không có cơ sở cho việc trao đổi hàng hóa trên thị trường.
Ở đây lao động trừu tượng là cơ sở cho quá trình trao đổi giữa các hàng hóa khác nhau vì chúng đồng nhất
về chất - đều là sự hao tốn thần kinh và cơ bắp.

Câu 9 Hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.
Không quan trọng
Các Mác đã phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Đó là: lao động cụ thể và lao động
trừu tượng.

Câu 10 Bản chất của tiền là gì ?
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hóa khác, nó
thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.

Câu 11 Tiền tệ có những chức năng nào ?
Có 5 chức năng :
1. Thước đo giá trị
2. Phương tiện lưu thông
3. Phương tiện cất giữ
4. Phương tiện thanh toán
5. Tiền tệ thế giới

Câu 12 Nội dung của quy luật giá trị ?

Việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
Một thời để nhớ...

Trang 10

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

• Trong xản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất phải phù hợp với mức chi phí mà xã hội
chấp nhận được.

• Trong trao đổi: Phải dựa trên nguyên tắc ngang giá.

Câu 13 Mâu thuẩn công thức chung của tư bản là gì ?
Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất
hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.

Câu 14 Giá trị thặng dư là gì ?
Là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư
bản chiếm không.

Câu 15 Nội dung quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là gì ?
Sản xuất ra giá trị thăng dư là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, là cơ sở cho sự tồn tại và phát
triển của chủ nghĩa tư bản. Nội dung của nó là sản xuất ra giá trị thặng dư tối đa bằng cách tăng cường
bóc lột công nhân làm thuê.


Câu 16 Cấu tạo hữu cơ của tư bản là gì ?
Không quan trọng
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản
c
ánh những sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản.Kí hiệu .
v

Câu 17 Hai hình thức của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì ?
Tiền công có hai hình thức cơ bản là tiền công tính theo thời gian và tiền công tính theo sản phẩm.

Câu 18 Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế là gì ?
Không quan trọng
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư
bản.
Tiền công thực tế là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân
mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình.

Một thời để nhớ...

Trang 11

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Câu 19 Tổng sản phẩm sản xuất xã hội là gì ?
Tổng sản phẩm xã hội là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong một thời kì nhất định, thường là

một năm.

Câu 20 Địa tô tư bản chủ nghĩa là gì ?
Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân
mà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.

Câu 21 So sánh tích tụ và tập trung tư bản .

• Giống nhau: tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.
• Khác nhau:
+ Tích tụ tư bản: nguồn để tích tụ tư bản là giá trị thặng dư; tích tụ tư bản làm tăng quy mô của tư
bản cá biệt, đồng thời làm tăng quy mô của tư bản xã hội; phản ánh trực tiếp mối quan hệ giữa tư
bản và người lao động.
+ Tập trung tư bản: nguồn để tập trung tư bản là những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội; tập trung
tư bản chỉ làm tăng quy mô của tư bản cá biệt, mà không làm tăng quy mô của tư bản xã hội; phản
ánh trực tiếp quan hệ cạnh tranh trong nội bộ giai cấp các nhà tư bản, đồng thời cũng tác động đến
mối quan hệ giữa tư bản và người lao động.

Câu 22 Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì ?
Không quan trọng
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản bất biến và tư bản khả biến mà nhà tư bản bỏ ra
để sản xuất hàng hóa.

Câu 23 Lợi nhuận bình quân là gì ?
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản bằng nhau, đầu tư vào những nghành
khác nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của những tư bản như thế nào, ký hiệu p.

Câu 24 Tư bản thương nghiệp là gì ?
Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp được tách rời ra và phục vụ quá trình lưu
thông hàng hoá của tư bản công nghiệp.


Một thời để nhớ...

Trang 12

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Câu 25 Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là gì ?
Không quan trọng
Có năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
• Sự tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
• Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
• Xuất khẩu tư bản.
• Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.
• Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.

Câu 26 Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì ?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản vận động chịu sự chi phối của các tổ chức độc quyền.

Câu 27 Tổ chức độc quyền là gì ?
Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay phần lớn việc
sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.

Câu 28 Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ?


• Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.
• Sự hình thành và phát triển sở hữu tư bản độc quyền nhà nước.
• Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.

Câu 29 Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân đấu tranh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa
bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xã hôi mới – xã hội xã hôi chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.

Câu 30 Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì ?
Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng nhằm thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa lỗi thời bằng chế
độ xã hội chủ nghĩa. Trong cuộc cách mạng đó, giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo và cùng với quần
chúng nhân dân lao động xây dựng một xã hội công bằng dân chủ văn minh.

Một thời để nhớ...

Trang 13

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Câu 31 Nhà nước là gì ?
Nhà nước là nền chuyên chính của giai cấp này đối với giai cấp khác và đối với toàn bộ xã hội, là tổ chức
chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành phù hợp với lợi ích của mình và
đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.

Câu 32 Nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì ?

Nhà nước xã hội chủ nghĩa là tổ chức mà thông qua đó, đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh
đạo của mình đối với toàn xã hội; là một tổ chức chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh
tế của chủ nghĩa xã hôi; đó là một nhà nước kiểu mới, thay thế nhà nước tư sản nhờ kết quả của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa; là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.

Câu 33 Văn hoá là gì ?
Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động
thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình, biểu hiện trình độ phát triển xã hội trong từng thời kỳ lịch sử
nhất định.

Câu 34 Những nội dung cơ bản của quá trình xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa
là gì ?

1. Một là, nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới.
2. Hai là, xây dựng con người mới phát triển toàn diện.
3. Ba là, xây dựng lối sống mới xã hội chủ nghĩa.
4. Bốn là, xây dựng gia đình văn hóa xã hội chủ nghĩa.

Câu 35 Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin .
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác- Lênin có ba nội dung:
• Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
• Các dân tộc được quyền tự quyết.
• Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.

Một thời để nhớ...

Trang 14

c Ngô Hoàng Toàn



Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

TÓM TẮT CÔNG THỨC
1. Tỷ suất giá trị thặng dư (m ) và khối lượng giá trị thặng dư (M )

a.Tỷ suất giá trị thặng dư (m )
m =

m
.100%
v

Trong đó m là giá trị thặng dư,v là tư bản khả biến. Hoặc có thể biểu thị tỷ suất giá trị thặng
dư theo một công thức khác
m =

thời gian lao động thặng dư
thời gian lao động tất yếu

b.Khối lượng giá trị thặng dư (M )
M = m .V
Trong đó m là giá trị thặng dư,V là tổng tư bản khả biến.
2. Tốc độ chu chuyển của tư bản (n),cấu tạo hữu cơ.
a.Tốc độ chu chuyển của tư bản (n)
CH
n=

ch
Trong đó (CH) là thời gian trong năm,(ch) là thời gian cho một vòng chu chuyển của tư bản.
b.Cấu tạo hữu cơ.
c
v
Trong đó c là tư bản bất biến,(v) là tư bản khả biến.

3. Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn,mở rộng
a.Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn
I (v + m) = II (c)

(1)

hay ta có thể viết
I (c + v + m) = I (c) + II (c)

(2)

b. Điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộng
I (v + m) > II (c)

(1)

hay ta có thể viết
I (c + v + m) > I (c) + II (c)

(2)

I (c + v + m) < I (v + m) + II (v + m)


I (c + v1 + m2 ) = II (c + c1 )

Một thời để nhớ...

Trang 15

(3)

(4)

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

4. Tỷ suất lợi nhuận (p ) , tỉ suất lợi nhuận bình quân (p ’),lợi nhuận bình quân (p’ )
a.Tỷ suất lợi nhuận (p’)
m
p =
(1)
c+v

p =

m
1+

c

v

(2)

Trong đó m là giá trị thặng dư,c là tư bản bất biến,v là tư bản khả biến. b.Tỉ suất lợi nhuận
bình quân (p’ )
m
p =
(1)
(c + v)
Trong đó m là giá trị thặng dư,c là tư bản bất biến,v là tư bản khả biến.
c.Lợi nhuận bình quân (p)
p = p .k
d. Giá cả sản xuất (Gsx )
Gsx = k + p
Trong đó k là chi phí sản xuất,p là lợi nhuận bình quân.
5. Lợi tức và tỷ suất lợi tức
• Lợi tức (z)
z = p − pdoanh nghiệp
Với 0 < z < p
• Tỷ suất lợi tức (z )
z =

z
Tổng tư bản cho vay

Với 0 < z < p
6. Địa tô
• Địa tô chênh lệch
Địa tô chênh lệch=Giá cả sản xuất chung-Giá cả sản xuất cá biệt

• Địa tô tuyệt đối
Địa tô tuyệt đối=Giá cả sản xuất nông phẩm-Giá cả sản xuất chung
• Giá cả sản xuất chung
Giá cả sản xuất chung = knông nghiệp + pcông nghiệp .knông nghiệp

Một thời để nhớ...

Trang 16

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

• Giá cả ruộng đất Gruộng đất
Gruộng đất =

R
Z

Trong đó R là địa tô,Z là tỷ suất lợi tức của tiền gởi ngân hàng.
• Độc quyền
Giá cả độc quyền = k + Pđộc quyền
MỘT SỐ CHÚ Ý
1. Giá cả hàng hoá (W ): W = c + v + m = Giá trị cũ + Giá trị mới
v+m

2. Chi phí sản xuất tư bản (k) : k = c + v

3. Tiền lương là tư bản khả biến,tư bản khả biến + tư bản bất biến = tổng tư bản.
4. Tư bản cố định c1
5. Tư bản di động v + c2

Một thời để nhớ...

Trang 17

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài toán 01 Một tư bản có cấu tạo hữu cơ 9 : 1. Muốn tăng tỷ suất lợi nhuận từ 10% lên 20% mà
không vi phạm luật lao động 8 giờ/ ngày ở Việt Nam hiện nay. Nhà tư bản phải dùng phương pháp
gì ? Hãy tính cơ cấu thời gian của ngày lao động trong trường hợp đó?
Lời giải
• Ta có

m
m
p = c
.100% = 10% ⇒ m = 10%.(9 + 1) = 100%.
=
9
+1
+1

v

Tức là khi p = 10% thì giá trị thặng dư (m ) là 100%
t
= 100% trong đó t là thời gian lao động thặng dư,tty là thời gian lao động tất yếu.
Ta có m =
tty
Suy ra ta có t = tty ( thời gian lao động thặng dư bằng thời gian lao động tất yếu).
Như vậy khi p = 10% thì thời gian làm việc 8 giờ / ngày sẽ có cơ cấu thời gian làm việc là 4 giờ lao
động tất yếu và 4 giờ lao động thặng dư.
• Khi p = 20% thì:
m
m
p = c
.100% = 20% ⇒ m = 20%.(9 + 1) = 200%
=
9
+1
+1
v
Tức là khi p = 20% thì giá trị thặng dư (m ) là 200%,
t
Ta có m =
= 200%
tty
Suy ra ta có t = 2tty ( thời gian lao động thặng dư bằng 2 lần thời gian lao động tất yếu).
Ta có hệ phương trình:

t = 2t
ty


t + t = 8
ty
Suy ra tty =

8
giờ= 2 giờ 40 phút.và t = 8 giờ – 2 giờ 40 phút = 5 giờ 20 phút.
3

Đáp số : Để tạo ra lợi nhuận 20% thì nhà tư bản phải rút ngắn thời gian lao động tất yếu còn 2 giờ 40 phút
và tăng thời gian lao động thặng dư lên 5 giờ 20 phút.

Bài toán 02 Một hãng dệt thuê 2.000 công nhân, tiền thuê 1 người là 10 USD/1 ngày công. Nếu
cứ 1 giờ sản xuất, công nhân tạo ra được 1 giá trị mới là 5 USD trong hàng hóa, do đó tỷ suất giá trị
thặng dư cũ hãng là 300%
a. Hãy tính độ dài chung của ngày công lao động.
b. Hãy tính thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư trong 1 ngày sản xuất của
hãng.
c. Cho biết khối lượng giá trị thặng dư (M) một ngày của hãng là bao nhiêu khi tỷ suất giá trị thặng
1
dư tăng lên , trong khi giá cả sức lao động không thay đổi? Để có được điều kiện đó, hãng áp dụng
3
phương pháp gì?
Lời giải
a/- Xác định thời gian ngày lao động:
Một thời để nhớ...

Trang 18

c Ngô Hoàng Toàn



Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Ta có:
v của doanh nghiệp trong 1 ngày = 10 U SD.2000 = 20.000 U SD
v của doanh nghiệp 1 giờ xác định như sau:
- v của 1 công nhân 1 giờ được xác định theo công thức: v + m = 5 (1)
m =

m
m
.100% ⇒
= 300% = 3 ⇒ m = 3v(2)
v
v

Thay (2) vào (1) ta có:
v + 3v = 5 ⇒ 4v = 5 ⇒ v =

5
= 1, 25 U SD
4

-v của doanh nghiệp 1 giờ là:1, 25.2000 = 2500 U SD
20.000
= 8giờ.
Vậy thời gian ngày lao động của doanh nghiệp là:

2500
b/- Xác định thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư:
Nếu gọi thời gian lao động tất yếu là tty ;Thời gian lao động thặng dư là t .
Ta có:
t
.100% = 300% ⇒ t = 3tty (3).
tty
Mặt khác: t + tty = 8(4) Thay (3) vào (4), ta có:
T = 3tty + tty = 8 ⇒ 4tty = 8 ⇒ tty =

8
= 2h(5)
4

Thay (5) vào (4), ta có:
T = tty + 2 = 8 ⇒ t = 8 − 2 = 6
3/- Khi tỷ suất giá trị tăng

1
, thì ta có giá trị thặng dư lao động ký hiệu m1
3

1
1
m1 = (m . ) + m = (300%. ) + 300% = 400%
3
3
1
Vậy khối lượng giá trị thặng dư của hãng khi tăng :
3

M = m1 .v = 400%.20.000 = 80.000 U SD

Xác định phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
Có hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó là: phương pháp tuyệt đối và phương pháp tương đối.
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là kéo dài thời gian ngày lao động vượt quá tty .
- Phương pháp xác định giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn tty , do đó làm thời gian thặng dư tăng
Ở đây khi m = 300% thì tty = 2 giờ.
1
Nếu m’ tăng thêm , tức m’ = 400%, trong trường hợp này tty sẽ là:
3
t
= 400% = 4 ⇒ t = 4tty
tty
Ta có tty = t = 8 (4)
Thay vào (4), ta có:
8
= 1giờ 36 phút.
5
1
Như vậy tv giảm từ 2 giờ còn 1 giờ 36 phút, do đó việc tăng m lên thì nhà tư bản sử dụng phương pháp
3
sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
4tty + tty = 8 ⇒ 5tty = 8 ⇒ tty =

Một thời để nhớ...

Trang 19

c Ngô Hoàng Toàn



Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Bài toán 03 Một doanh nghiệp đầu tư vào Việt nam có số công nhân làm việc 2000 người, với
năng xuất làm việc như hiện nay thì chỉ cần 4 giờ để tạo ra được lượng giá trị tiên công là 60.000 đ.
Giả thuyết doanh nghiệp hoạt động theo luật Việt nam. Hãy tính 1 ngày sản xuất của doanh nghiệp
:
- Thời gian lao động thặng dư và tỷ suất giá trị thăng dư
- Khối lượng giá trị thặng dư
- Nếu chi phí vật liệu (c2 ) gấp đôi chi phí tiền công của công nhân thì vốn lưu động cho một ngày
sản xuất là bao nhiêu?
Lời giải
1. Xác định thời gian lao động thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư
Theo đề bài doanh nghiệp trả lương mỗi công nhân 60.000/ 1 ngày ( 8h). Nhưng trong thực tế chỉ cần 4h 1
người công nhân đã tạo ra được lượng giá trị tiền công 60.000.
Gọi :
t : Thời gian lao động tất yếu
t’ : thời gian lao động thặng dư
m’ : tỷ suất giá trị thặng dư
Ta có :
Thời gian làm việc theo luật Việt nam : 8h /ngày
Thời gian lao động thặng dư : t = 8 − t = 8 − 4 = 4h
4
t
Tỷ suất giá trị thặng dư : m = = = 100%
t
4
2. Khối lượng giá trị thặng dư :

Khối lượng giá trị thặng dư tùy thuộc và 2 yếu tố :
- Tỷ suất giá trị thặng dư : m’
- Tổng tư bản khả biến được sử dụng trong thời gian trên : V
Với V : số lượng công nhân trong doanh nghiệp : V= 2000
Khối lượng giá trị thặng dư :
M = m .V = 100%.2000.60.000 = 120.000.000đ
3.Vốn lưu động cho một ngày sản xuất :
Gọi :
T1 : Chi phí tiền công của 2000 công nhân
T2 : Chi phí vật liệu
Chi phí thực tế tiền công của công nhân là 120.000.000 trong đó doanh nghiệp thu lợi nhuận 100%.
Như vậy khi chi phí vật liệu gấp đôi chi phí tiền công tức là :
T2 = 2T1 = 2.120.000.000 = 240.000.000

Tổng chi phí sản xuất :
T = T1 + T2 = 120.000.000 + 240.000.000 = 360.000.000 đ

Một thời để nhớ...

Trang 20

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Bài toán 04 Một hãng có tổng tư bản 100 triệu trong đó tư bản cố định là 60 triệu. Biết tốc độ
chu chuyển giá trị là 4,92 vòng/ năm và thời gian chu chuyển tư bản cố định 5 năm. Hãy tính:

-Thời gian chu chuyển tư bản lưu động ?
-Chi phí về tư bản thực tế của hãng trong năm ?
Lời giải
1/ Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động
Theo công thức k = c + v. Tính được tư bản lưu động v = k − c = 100.000.000 − 60.000.000 = 40.000.000

Giá trị chu chuyển của tư bản cố định một năm =

=

tổng tư bản cố định
thời gian chu chuyển của tư bản cố định

60000000
= 12000000
5

Từ công thức tính tốc độ chu chuyển của tư bản
n=

Giá trị chu chuyển tư bản cố định một năm + giá trị chu chuyển tư bản lưu động một năm
Tổng tư bản ứng trước

Ta có:
4, 92 =

12.000.000 + Giá trị chu chuyển tư bản lưu động một năm
100.000.000

Giá trị chu chuyển tư bản lưu động một năm=(4.92.100000000)-12.000.000= 48.000.000

Giá trị chu chuyển tư bản lưu động trong năm là 48.000.000
Từ công thức, tính tốc độ chu chuyển của tư vản lưu động:
GT CC T BLD
480.000.000
=
= 12vòng/năm
T BLD
40.000.000
Từ công thức tính thời gian chu chuyển của tư bản lưu động:
n=

CH
12
=
= 1tháng / vòng
ch
12

Vậy thời gian chu chuyển của tư bản lưu động là 1 vòng/năm.
2/Chi phí sản xuất của tư bản đó trong năm:
Chi phí sản xuất thực tế trong năm của hãng là giá trị chu chuyển một năm của tư bản cố định cộng với
giá trị chu chuyển một vòng của tư bản cố định hoặc tổng tư bản ứng trước trừ đi giá trị còn lại của tư bản
cố định trong năm đó:
12.000.000 + 40.000.000 = 52.000.000
hoặc:
100.000.000 − (60.000.000 − 12.000.000) = 52.000.000
Vậy, chi phí sản xuất của tư bản đó trong năm là 52.000.000

Bài toán 05 Xác định chi phí tư bản trong năm và thời gian chuyển của tư bản lưu động khi biết:
tổng tư bản ứng trước là 400 triệu USD (tốc độ chu chuyển 2,14 vòng/năm); tư bản cố định là 160

triệu USD (sử dụng 10 năm).

Một thời để nhớ...

Trang 21

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Lời giải
- Tính chi phí tư bản trong năm (tư bản tiêu dùng trong năm):
Với N là tốc độ chu chuyển của tổng tư bản ứng trước. Ta có:
N=

Chi phí TB trong năm
Tổng TB ứng trước

Suy ra:
Chi phí TB trong năm = Tổng TB ứng trước x N = 400 triệu x 2,14 = 856 triệu USD.
- Tính thời gian chu chuyển của tư bản lưu động (ch):
Giá trị chu chuyển của TBCĐ trong năm:
1
GCCTBCĐ = GTBCĐ X nTBCĐ = 160 triệu .
=16 triệu USD.
10
Giá trị chu chuyển của TBLĐ trong năm (GCCTBLĐ):

GCCTBLĐ = Chi phí TB trong năm - GCCTBCĐ= 856 triệu -16 triệu = 840 triệu USD.
Giá trị tư bản lưu động (GTBLĐ).
GTBLĐ = Tổng tư bản ứng trước - GTBCĐ= 400 triệu - 160 triệu = 240 triệu USD.
Tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động (nT BLD )
nT BLD =

840
GT BLD
=
= 3, 5vòng/năm
GCCT BLD
240

Từ công thức:
nT BLD =

12
CH
=
= 3, 4tháng/vòng
ch
3, 5

Vậy, thời gian chu chuyển của TBLĐ = 3,4 tháng/vòng, tương đương 104 ngày/vòng.

Một thời để nhớ...

Trang 22

c Ngô Hoàng Toàn



Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1 Để tái sản xuất sức lao động của một công nhân cần phải chi phí như sau:
- Ăn uống là 10 USD/ngày
- Đồ dùng gia đình là 1460 USD/1năm
- Đồ dùng lâu bền là 10.950 USD/15 năm.Tính giá trị sức lao động của công nhân trong một ngày ?
Lời giải
Giá trị sức lao động của công nhân đó bằng 10 +

1460
10950
+
= 16 U SD /ngày.
365
365.15

Bài 2 Ngày công nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi năng suất lao động
trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng lên hai lần thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là bao
nhiêu?
Lời giải
Gọi t ; tty lần lượt là thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động tất yếu.
Do tỷ suất giá trị thặng dư bằng 100% nên t = tty mà + tty = 8 h nên t = tty = 4h
Khi tăng năng suất lao động lên hai lần thì thời gian lao động tất yếu giảm hai lần hay tty = 2h và
t
6

t = 6h.Như vậy,tỷ suất giá trị thặng dư lúc này bằng
.100% = .100% = 300%.
tty
2
Bài 3 Ngày công nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi năng suất lao động
trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng lên hai lần và kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ thì
tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi t ; tty lần lượt là thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động tất yếu.
Do tỷ suất giá trị thặng dư bằng 100% nên t = tty mà t + tty = 8h nên t = tty = 4h
Khi tăng năng suất lao động lên hai lần thì thời gian lao động tất yếu giảm hai lần suy ra tty = 2h mà kéo
dài ngày lao động thêm 2h tức là tăng thêm thời gian lao động thặng dư 2h vậy t = 8h.
t
8
Khi đó,tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là
.100% = .100% = 400%.
tty
2
Bài 4 Sơ đồ sản xuất của một xí nghiệp là: 80C + 20V + 10m
Thời gian lao động thặng dư là 2,5 giờ. Hỏi thời gian lao đông tất yếu là bao nhiêu?
Lời giải

• m =

t
m
10
2, 5
.100% = .100% = .100% = 50% ⇒ tty =
= 5h

tty
v
20
0, 5

Bài 5 Có 200 công nhân làm việc trong nhà máy, cứ 1 giờ lao động một công nhân tạo ra giá trị
mới là 5 USD, m = 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của một công nhân là 10 USD.Hãy xác định
độ dài chung của ngày lao động?
Lời giải
Giá trị mới do một công nhân tạo ra trong một giờ là 5 U SD tương đương với v + m = 5.
Một thời để nhớ...

Trang 23

c Ngô Hoàng Toàn


Nothing gonna change my love for you

KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Từ đó ta có hệ

v + m = 5
m = m .100% = 300%
v


m = 3v


v = 1, 25 U SD

Vậy trong một giờ 200 công nhân tạo ra 200.1, 25 = 250 U SD.
Mặt khác,trong một ngày 200 công nhân tạo ra 200.10 = 2000 U SD
2000
Vậy,độ dài chung của ngày bằng
= 8h.
250
Bài 6 Biết thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 200%. Hỏi thời gian
lao động tất yếu?
Lời giải
4
tty = = 2h.
2
Bài 7 Tư bản đầu tư 900 ngàn USD, trong đó bỏ vào TLSX 780 ngàn USD. Số công nhân làm thuê
thu hút vào SX là 400 người.Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra, biết rằng
tỷ suất GTTD là 200%?
Lời giải
Ta có tư liệu sản xuất có giá trị là 780 ngàn bằng với c.Suy ra v = 900 − 780 = 120 ngàn USD.
⇒ m = 240 ngàn.Vậy giá trị mới do công nhân tạo ra bằng 240 + 120 = 360 ngàn USD.
360000
⇒ Giá trị mới do một công nhân tạo ra bằng
= 900 U SD
400
Bài 8 Có 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí
tư bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 USD, trình
độ bóc lột là 300%. Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của một sản
phẩm?
Lời giải




c = 250000


Ta có v = 250.100 = 25000



m = 3v = 75000
Giá trị của hàng hoá W = c + v + m = 350000 ⇒ Giá một đơn vị sản phẩm bằng

350000
= 28 U SD
12500

Kết cấu: W1 sản phẩm : 20c + 2v + 6m
Bài 9 Ngày làm việc 8 giờ thì m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày làm việc đến 10 giờ.
• Nhà tư bản đã tăng giá trị thặng dư bằng phương pháp nào?
• Trình độ bóc lột trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi?
Lời giải
Khi ngày làm việc 8h và m = 300% thì

t = 3t
ty
t + t = 8
ty

Một thời để nhớ...



t = 6h

t = 2h
ty

Trang 24

c Ngô Hoàng Toàn


×