Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Luyện tập ôn thi kế toán quản trị 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.14 KB, 19 trang )

1 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh thu hòa vốn của doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
Chọn một câu trả
lời



A) tổng chi phí cố định giảm.



B) tỷ lệ lợi nhuận góp giảm.



C) doanh thu tiêu thụ giảm.



D) giá bán đơn vị sản phẩm không thay đổi.

Đúng. Đáp án đúng là: tổng chi phí cố định giảm.
Vì: Doanh thu hòa vốn = Tổng chi phí cố định/Tỷ lệ lợi nhuận góp
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2. Nội dung phân tích điểm hòa vốn (BG, tr.55).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1



Trích Báo cáo sản xuất tại phân xưởng 1 của công ty A trong tháng N như
sau:
- Đầu kỳ, dở dang 100 sản phẩm mức độ hoàn thành 40%.
- Trong kỳ, đưa vào sản xuất 2.000 sản phẩm và hoàn thành 1.800 sản
phẩm.
- Cuối kỳ dở dang 300 sản phẩm mức độ hoàn thành 60%.

Vậy, sản lượng tương đương theo phương pháp nhập trước xuất trước là:
Chọn một câu trả
lời



A) 1.660 sản phẩm.



B) 1.800 sản phẩm.



C) 1.940 sản phẩm.



D) 1.980 sản phẩm.

Đúng. Đáp án đúng là: 1.940 sản phẩm.
Vì: (100 ´ 60%) + (1.800 – 100) + (300 ´ 60%) = 1.940 sản phẩm

Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.2. Nội dung của Báo cáo sản xuất (BG, tr.41).

Đúng
Điểm: 1/1.


Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ, giá thành đơn vị
KHÔNG bao gồm:
Chọn một câu trả
lời



A) chi phí sản xuất kỳ trước.



B) chi phí sản xuất kỳ hiện hành.



C) chi phí sản xuất kỳ trước và kỳ hiện hành.



D) chi phí sản xuất kỳ kế tiếp.


Sai. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất kỳ kế tiếp.
Vì: Đặc điểm của phương pháp bình quân cả kỳ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.2. Nội dung của Báo cáo sản xuất (BG, tr.41).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức lý tưởng là định mức được xây dựng dựa trên:
Chọn một câu trả
lời



A) điều kiện sản xuất thực tế của doanh nghiệp.



B) điều kiện sản xuất hoàn hảo nhất.



C) giả định công nhân làm việc 24 giờ/ngày.



D) giả định công nhân chỉ nhận lương tối thiểu.

Sai. Đáp án đúng là: điều kiện sản xuất hoàn hảo nhất.

Vì: Định mức lý tưởng được xây dựng dựa trên giả định điều kiện sản xuất là hoàn hảo nhất tức
là máy móc không bị hỏng hóc, gián đoạn sản xuất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng định mức chi phí (BG,
tr.70).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty Cổ phần Đại Phát Đạt kinh doanh một loại sản phẩm A trong tháng
10/2010 có doanh thu tiêu thụ là 5 tỷ đồng, giá bán đơn vị sản phẩm là 50 ngàn
đồng, chi phí biến đổi đơn vị là 35 ngàn đồng, Tổng chi phí cố định là 1,2 tỷ
đồng. Lợi nhuận của Công ty trong tháng 10/2010 là:


Chọn một câu trả
lời



A) 150 triệu đồng.



B) 200 triệu đồng.



C) 250 triệu đồng.




D) 300 triệu đồng.

Đúng. Đáp án đúng là: 300 triệu đồng.
Vì: Sản lượng = Doanh thu/giá bán
5.000.000.000/50.000 = 100.000 (sản phẩm)
Chi phí biến đổi = 100.000 ´ 35.000 = 3.500.00.000 (đồng)
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí biến đổi – Chi phí cố định = 5 – 3,5 – 1,2 = 0,3 (tỷ đồng)
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.2. Nội dung cách phân loại (BG, tr.21).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty T bán hai sản phẩm A và B với lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm lần lượt
là 125.000 đồng và 200.000 đồng. Nếu tổng chi phí cố định phát sinh trong kỳ
của công ty L là 85 triệu đồng và cơ cấu sản lượng tiêu thụ là 2:3 thì sản lượng
sản phẩm A tại điểm hòa vốn là:
Chọn một câu trả
lời



A) 425 sản phẩm.




B) 200 sản phẩm.



C) 340 sản phẩm.



D) 500 sản phẩm.

Sai. Đáp án đúng là: 200 sản phẩm.
Vì: Lợi nhuận góp đơn vị bình quân = 125.000 ´ 0,4 + 200.000 ´ 0,6 = 170.000 đồng
Sản lượng hòa vốn = Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị bình quân
= 85.000.000/170.000 = 500 sản phẩm
Sản lượng A = 500 ´ 0,4 = 200 sản phẩm
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ (BG, tr.53).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]


Điểm : 1

Nếu độ lớn đòn bảy kinh doanh là 4 thì khi doanh thu tăng 5% thì lợi nhuận
thuần của doanh nghiệp sẽ tăng:
Chọn một câu trả
lời




A) 9%



B) 1%



C) 20%



D) 0,8%

Đúng. Đáp án đúng là: 20%
Vì: DOL = %Δ Lợi nhuận thuần/%Δ Sản lượng tiêu thụ
%Δ Lợi nhuận thuần = %Δ Sản lượng tiêu thụ ´ DOL
%Δ Lợi nhuận thuần = 5% ´ 4 = 20%
Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2. Độ lớn đòn bảy kinh doanh (BG, tr.59).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty K có giá bán đơn vị sản phẩm là 200.000 đồng; sản lượng hòa vốn là
1.000 sản phẩm và chi phí cố định là 40 triệu đồng. Nếu công ty chi 20 triệu
đồng để quảng cáo và sản lượng tăng thêm 400 sản phẩm thì lợi nhuận tăng
thêm:

Chọn một câu trả
lời



A) 8 triệu đồng.



B) – 4 triệu đồng.



C) 60 triệu đồng.



D) 80 triệu đồng.

Đúng. Đáp án đúng là: – 4 triệu đồng.
Vì: Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm = Tổng lợi nhuận góp/Sản lượng
= 40.000.000/1.000 = 40.000 đồng
Δ Lợi nhuận thuần = Δ Lợi nhuận góp – Δ Chi phí cố định = Δ Sản lượng ´ Lợi nhuận góp đơn vị
– Δ Chi phí cố định
= 400 ´ 40.000 – 20.000.000 = – 4.000.000 đồng
Tham khảo: Bài 4, mục 4.5.1. Thay đổi chi phí cố định và doanh thu (BG, tr.60).


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí sản phẩm là chi phí:
Chọn một câu trả
lời

A) phát sinh và được bù đắp toàn bộ trong kỳ kế toán.




B) phát sinh gắn liền hoạt động sản xuất và được bù đắp mộ
hình tiêu thụ trong kỳ kế toán.



C) phát sinh và được bù đắp khi tiêu thụ toàn bộ hàng tồn k



D) phát sinh và được bù đắp khi nhập kho thành phẩm.

Đúng. Đáp án đúng là: phát sinh gắn liền hoạt động sản xuất và được bù đắp một phần theo
tình hình tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Vì: Đặc điểm của chi phí sản phẩm.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.4.5. Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các báo cáo tài chính, chi
phí chia thành hai dạng: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ (BG, tr.21).

Đúng

Điểm: 1/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở nội dung nào?
Chọn một câu trả
lời



A) Đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp.



B) Đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán đó
từ.



C) Đều chịu trách nhiệm trước các nhà quản lý về trách nhiệ



D) Đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp, Đều
ghi chép ban đầu của kế toán đó là hệ thống chứng từ và đều chị
các nhà quản lý về trách nhiệm của thông tin.

Đúng. Đáp án đúng là: Đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp, Đều dựa trên hệ
thống ghi chép ban đầu của kế toán đó là hệ thống chứng từ và đều chịu trách nhiệm trước các
nhà quản lý về trách nhiệm của thông tin.

Vì: Đây là đáp án đầy đủ nhất.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.1. Những điểm giống nhau (BG, tr.7).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu11 [Góp ý]


Điểm : 1

Các khoản chi tiền trong dự toán tiền thường KHÔNG bao gồm các khoản:
Chọn một câu trả
lời



A) chi mua hàng hóa.



B) chi trả lương công nhân sản xuất trực tiếp.



C) khấu hao tài sản cố định.



D) chi tiền cho quảng cáo sản phẩm.


Đúng. Đáp án đúng là: khấu hao tài sản cố định.
Vì: Khấu hao tài sản cố định không phải chi phí phát sinh bằng tiền.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Dự toán tiền (BG, tr.80).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Phân chia dự toán theo nội dung chúng ta có các loại:
Chọn một câu trả
lời



A) dự toán động và dự toán tĩnh.



B) dự toán áp đặt và dự toán không áp đặt.



C) dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất.



D) dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn.

Đúng. Đáp án đúng là: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất.

Vì: Phân chia theo nội dung là phân chia dự toán dựa trên nội dung các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Phân loại dự toán (BG, tr.69).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? Dự toán chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp:
Chọn một câu trả
lời



A) được lập dựa trên sản lượng sản xuất dự toán.



B) được lập làm hai phần biến đổi và cố định.




C) được lập dựa trên sản lượng tiêu thụ dự toán.



D) được lập dựa trên các định mức chi phí bán hàng và quả


Đúng. Đáp án đúng là: được lập dựa trên sản lượng sản xuất dự toán.
Vì: Chi phí bán hàng và quản lý không liên quan trực tiếp tới sản lượng sản xuất.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Dự toán chi phí (BG, tr.76).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Nội dung kế toán của 1 doanh nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả
lời



A) kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.



B) kế toán tài chính và kế toán quản trị.



C) kế toán tài sản, nguồn vốn, chi phí, thu nhập, lợi nhuận v
nhuận.



D) kế toán Vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả, nguyên v

định, Tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí sản xuất v
thu, kết quả, nguồn vốn kinh doanh, lập báo cáo tài chính.

Đúng. Đáp án đúng là: kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Vì: Đây là 2 hệ thống kế toán cấu thành hệ thống thông tin kế toán.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị (BG, tr.3).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là 1,8 m 2; sản lượng sản xuất là 10.000
sản phẩm và tỷ lệ dự trữ nguyên vật liệu là 20% nhu cầu cho sản xuất trong
kỳ thì lượng nguyên vật liệu cần mua sẽ là bao nhiêu? Biết đầu kỳ có 1.500
m2.
Chọn một câu trả
lời



A) 18.000 m 2



B) 3.600 m2



C) 1.500 m 2




D) 20.100 m2


Sai. Đáp án đúng là: 20.100 m 2
Vì: NVL cần mua = (1,8 ´ 10.000) + 20% x (1,8 ´ 10.000) – 1.500 = 20.100 m 2
Trong đó: NVL cho sản xuất = Định mức tiêu hao nguyên vật liệu ´ Sản lượng sản xuất = 1,8 ´
10.000 =18.000 m 2
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Dự toán chi phí (BG, tr.76).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm có tài liệu về chi phí sản xuất như
sau:
Tháng Số lượng SPSX (chiếc)
1
2
3
4
5
6

21.000
27.500
19.800

25.300
15.500
23.870

Tổng chi phí sản xuất
(nghìn đồng)
1.087.000
1.657.000
986.000
1.452.000
937.000
1.204.000

Phương trình chi phí bán hàng: Y = 5.000 + 18 X (nghìn đồng)
Phương trình chi phí quản lý: Y = 9.000 + 10 X (nghìn đồng)
(X là số lượng sản phẩm, giả định số lượng sản phẩm sản xuất bằng số
lượng sản phẩm tiêu thụ)

Giá bán sản phẩm là: 100 (nghìn đồng). Tháng 7, công ty đã sản xuất và tiêu thụ
60.000 sản phẩm. Giả định doanh thu tháng 8 tăng 20% so với tháng 7, thì lợi
nhuận thuần tăng là:
Chọn một câu trả
lời



A) 843.000 (nghìn đồng)




B) 144.000 (nghìn đồng)



C) 139.800 (nghìn đồng)



D) 441.000 (nghìn đồng)

Đúng. Đáp án đúng là: 144.000 (nghìn đồng)
Vì: ∆ Lợi nhuận = ∆ Lợi nhuận góp = ∆ Doanh thu ´ Tỷ lệ Lợi nhuận góp
= 60.000 ´ 100 ´ 20% ´ 0,12 = 144.000
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.2. Nội dung cách phân loại (BG, tr.21).


Đúng
Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Mô hình kế toán kết hợp là mô hình kế toán mà trong đó chuyên gia kế toán đảm
nhiệm cả hai nhiệm vụ của:
Chọn một câu trả
lời



A) kế toán chi tiết và kế toán quản trị.




B) kế toán tài chính và kế toán quản trị.



C) kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.



D) kế toán tổng hợp và kế toán quản trị.

Đúng. Đáp án đúng là: kế toán chi tiết và kế toán quản trị.
Vì: Khái niệm của mô hình kế toán kết hợp.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.5.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp (BG, tr.11).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi tăng sản lượng sản xuất nhưng vẫn nằm trong giới hạn khả năng sản xuất thì
chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm giảm vì:
Chọn một câu trả
lời



A) chi phí biến đổi của một sản phẩm giảm.




B) chi phí cố định của một sản phẩm giảm.



C) cả chi phí biến đổi và chi phí cố định của một sản phẩm g



D) chi phí cố định của một sản phẩm tăng.

Sai. Đáp án đúng là: chi phí cố định của một sản phẩm giảm.
Vì: Chi phí biến đổi đơn vị không thay đổi; tổng chi phí cố định không thay đổi nên khi sản lượng
sản xuất tăng chi phí cố định đơn vị sản phẩm giảm.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.2. Nội dung cách phân loại (BG, tr.21).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1


Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản chi phí sản xuất
chung. Nếu chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK này trước
khi kết chuyển là dương, cho biết:
Chọn một câu trả
lời




A) chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí sản xuất c
phân bổ.



B) chi phí sản xuất chung thực tế nhỏ hơn chi phí sản xuất c
phân bổ.

C) chi phí sản xuất chung thực tế khác chi phí sản xuất chun



bổ.


D) không thể có chênh lệch.

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí sản xuất chung ước tính
phân bổ.
Vì: Bên Nợ phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế.
Bên Có phản ánh chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.3. Quá trình phản ánh chi phí sản xuất vào sổ kế toán (BG, tr.36).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Độ lớn đòn bảy kinh doanh cho biết mức độ thay đổi của:

Chọn một câu trả
lời



A) lợi nhuận thuần khi doanh thu thay đổi.



B) chi phí biến đổi khi doanh thu thay đổi.



C) chi phí cố định khi doanh thu thay đổi.



D) lợi nhuận góp khi doanh thu thay đổi.

Đúng. Đáp án đúng là: lợi nhuận thuần khi doanh thu thay đổi.
Vì: DOL = %∆ Lợi nhuận thuần/%∆ Doanh thu
Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2. Độ lớn đòn bảy kinh doanh (BG, tr.59).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Phương pháp xây dựng định mức chi phí không bao gồm:



Chọn một câu trả
lời



A) phân tích khoa học.



B) thống kê kinh nghiệm.



C) sản xuất thử.



D) phân tích tài khoản.

Đúng. Đáp án đúng là: phân tích tài khoản.
Vì: Đây là phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng định mức chi phí (BG,
tr.70).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1


Thông tin Kế toán quản trị giúp cho các nhà quản trị thực hiện các chức năng
quản trị thông qua việc:
Chọn một câu trả
lời



A) lập kế hoạch.



B) kiểm tra và đánh giá.



C) tổ chức thực hiện.



D) lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, ra

Đúng. Đáp án đúng là: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, ra quyết định.
Vì: Đây là đáp án đầy đủ nhất.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Chức năng thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp (BG, tr.5).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1


Lượng nguyên vật liệu cần mua là 21.000 m 2 và đơn giá nguyên vật liệu là
25.000 đồng/m 2. Nếu phải trả đầu kỳ là 50 triệu đồng và tiền hàng được thanh

toán chậm 60% thì số tiền doanh nghiệp chi mua nguyên vật liệu là:
Chọn một câu trả
lời



A) 210 triệu đồng.



B) 260 triệu đồng.



C) 315 triệu đồng.




D) 365 triệu đồng.

Đúng. Đáp án đúng là: 260 triệu đồng.
Vì: Chi mua nguyên vật liệu = Thanh toán nợ đầu kỳ + Thanh toán ngay trong kỳ
= 50.000.000 + 40% ´ 21.000 ´ 25.000 = 260.000.000 (đồng)
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Dự toán chi phí (BG, tr.76).

Đúng

Điểm: 1/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhà quản trị yêu cầu thông tin kế toán quản trị:
Chọn một câu trả
lời



A) đảm bảo tính chính xác cao.



B) thường ưu tiên tính kịp thời hơn là chính xác và đầy đủ.



C) chính xác và nhanh.



D) khách quan, chính xác và phải có chứng từ chứng minh.

Sai. Đáp án đúng là: thường ưu tiên tính kịp thời hơn là chính xác và đầy đủ.
Vì: Đây là đặc điểm thông tin của kế toán quản trị.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.2. Những điểm khác nhau (BG, tr.7).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Phân loại dự toán theo tính linh động chúng ta có các loại:
Chọn một câu trả
lời



A) dự toán động và dự toán tĩnh.



B) dự toán áp đặt và dự toán không áp đặt.



C) dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất.



D) dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn.

Đúng. Đáp án đúng là: dự toán động và dự toán tĩnh.
Vì: Phân chia theo tính linh động là phân chia theo số mức độ hoạt động được lập dự toán. Dự
toán động hay dự toán linh hoạt là dự toán được lập cho đồng thời nhiều mức độ hoạt động.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Phân loại dự toán (BG, tr.69).


Đúng

Điểm: 1/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Tổng Lợi nhuận góp của doanh nghiệp là được tính bằng cách:
Chọn một câu trả
lời



A) doanh thu trừ chi phí cố định.



B) doanh thu chia chi phí cố định.



C) chi phí cố định trừ chi phí biến đổi.



D) lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm nhân sản lượng tiêu thụ.

Sai. Đáp án đúng là: lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm nhân sản lượng tiêu thụ.
Vì: Tổng Lợi nhuận góp = Doanh thu – Chi phí biến đổi
= (Giá bán – Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm) ´ Sản lượng tiêu thụ
= Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm ´ Sản lượng tiêu thụ
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Lợi nhuận góp (BG, tr.51).


Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu thời gian cần thiết để chế tạo một sản phẩm là 1,5 giờ và đơn giá một giờ
lao động trực tiếp hiện tại là 20.000 đồng/h thì chi phí nhân công trực tiếp tính
cho một sản phẩm là:
Chọn một câu trả
lời



A) 20.000 đồng.



B) 30.000 đồng.



C) 15.000 đồng.



D) 35.000 đồng.

Sai. Đáp án đúng là: 30.000 đồng.
Vì: Chi phí nhân công trực tiếp = Định mức thời gian lao động trực tiếp ´ Đơn giá thời gian lao
động = 1,5 ´ 20.000 = 30.000 đồng.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Các định mức chi phí trong doanh nghiệp (BG, tr.71).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1


Công ty K có giá bán đơn vị sản phẩm là 200.000 đồng; sản lượng hòa vốn là
1.000 sản phẩm và CPCĐ là 40 triệu đồng. Nếu công ty chi 10 triệu cho Quảng
cáo thì sản lượng tối thểu cần đạt là:
Chọn một câu trả
lời



A) 1.250 sản phẩm.



B) 1.100 sản phẩm.



C) 1.500 sản phẩm.



D) 1.167 sản phẩm.


Sai. Đáp án đúng là: 1.250 sản phẩm.
Vì:
Để
thực
hiện
quảng
Lợi
nhuận
thuần
mới

Lợi
nhuận
Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm = Tổng lợi nhuận góp /Sản lượng

cáo
thuần

thì


= 40.000.000/1.000 = 40.000 đồng
∆ Sản lượng = (∆ Lợi nhuận thuần + ∆ chi phí cố định)/ Lợi nhuận góp đơn vị
= (0 + 10.000.000)/40.000 = 250 (sản phẩm)
Tham khảo: Bài 4, mục 4.5.1. Thay đổi chi phí cố định và doanh thu (BG, tr.60).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1


Dự toán tĩnh là:
Chọn một câu trả
lời



A) dự toán lập cho đồng thời nhiều mức hoạt động.



B) dự toán lập cho một mức hoạt động.



C) dự toán được áp từ cấp cao xuống cấp thấp.



D) dự toán được xây dựng từ cấp thấp nhất.

Sai. Đáp án đúng là: dự toán lập cho một mức hoạt động.
Vì: Dự toán tĩnh là dự toán được lập cho duy nhất một mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.2. Phân loại dự toán (BG, tr.69).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1


Điểm hòa vốn trên đồ thị là điểm giao cắt giữa:


Chọn một câu trả
lời



A) đường doanh thu và đường chi phí cố định.



B) đường doanh thu và đường tổng chi phí.



C) đường doanh thu và đường chi phí biến đổi.



D) đường chi phí cố định và đường chi phí biến đổi.

Sai. Đáp án đúng là: đường doanh thu và đường tổng chi phí.
Vì:
Doanh
nghiệp
Doanh thu = Tổng chi phí (hay Lợi nhuận thuần = 0)

hòa


vốn

nếu:

Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2. Nội dung phân tích điểm hòa vốn (BG, tr.55).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm A năm
2010 có lợi nhuận ròng trước thuế là 600 triệu đồng, tỷ suất lợi nhuận
ròng/doanh thu là 15%, giá bán của sản phẩm A là 80.000 đồng/sp. Bộ phận Kế
toán quản trị tập hợp các khoản chi phí cố định của toàn doanh nghiệp trong
năm 2010 là 1,4 tỷ đồng. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm A là:
Chọn một câu trả
lời



A) 30.000 đồng.



B) 40.000 đồng.



C) 50.000 đồng.




D) 60.000 đồng

Sai. Đáp án đúng là: 40.000 đồng.
Vì: Doanh thu = 600/15% = 4.000 (triệu đồng)
Chi phí biến đổi = 4.000 – 1.400 – 600 = 2.000 (triệu đồng)
Sản lượng = 4.000.000.000/80.000 = 500.000 (sản phẩm)
Chi phí biến đổi đơn vị = 2.000.000.000/500.000 = 40.000 (đồng)
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.2. Nội dung cách phân loại (BG, tr.21).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Các phương pháp đặc trưng được sử dụng trong kế toán quản trị gồm:


Chọn một câu trả
lời



A) phương pháp phân loại chi phí.



B) phương pháp thiết kế thông tin dưới dạng so sánh.




C) phương pháp chứng từ.



D) phương pháp phân loại chi phí và phương pháp thiết kế t
so sánh.

Sai. Đáp án đúng là: phương pháp phân loại chi phí và phương pháp thiết kế thông tin dưới
dạng so sánh.
Vì: Đây là các phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu của kế toán quan trị (BG, tr.6)

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơ sở để xây dựng dự toán không bao gồm:
Chọn một câu trả
lời



A) định mức chi phí.




B) các chính sách kinh tế vĩ mô.



C) giá cả thị trường.



D) cảm hứng của nhà quản lý.

Sai. Đáp án đúng là: cảm hứng của nhà quản lý.
Vì: Cảm hứng của nhà quản lý không phải một cơ sở khoa học.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Cơ sở khoa học xây dựng dự toán (BG, tr.70).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Phương pháp thống kê kinh nghiệm tức là:
Chọn một câu trả
lời



A) dựa trên thông số kỹ thuật sản phẩm để xây dựng.



B) dựa trên công suất máy móc để xây dựng.




C) dựa trên kết quả của những kỳ trước để xây dựng.



D) dựa trên ý chí chủ quan của người làm dự toán.


Sai. Đáp án đúng là: dựa trên kết quả của những kỳ trước để xây dựng.
Vì: Thống kê kinh nghiệm là sự thống kê kết quả hoạt động các kỳ trước để lập dự toán kỳ này.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng định mức chi phí (BG,
tr.70).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Tỷ lệ lợi nhuận góp sẽ tăng lên nếu:

(Các yếu tố khác không thay đổi)
Chọn một câu trả
lời



A) lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm giảm.




B) chi phí cố định giảm.



C) lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm tăng.



D) chi phí cố định tăng.

Sai. Đáp án đúng là: lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm tăng.
Vì: Tỷ lệ Lợi nhuận góp = Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm/Giá bán
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2. Tỷ lệ lợi nhuận góp (BG, tr.52).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức thời gian lao động trực tiếp là:
Chọn một câu trả
lời



A) số giờ lao động trực tiếp cần cho chế tạo một sản phẩm.




B) số giờ lao động trực tiếp cần cho tiêu thụ một sản phẩm.



C) số ngày lao động trực tiếp cần cho chế tạo một sản phẩm



D) thời gian lao động trực tiếp cho chế tạo một sản phẩm.

Sai. Đáp án đúng là: thời gian lao động trực tiếp cho chế tạo một sản phẩm.
Vì: Thời gian lao động trực tiếp có thể đo bằng giờ, buổi, ngày công..
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Các định mức chi phí trong doanh nghiệp (BG, tr.71).

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Tiền tồn đầu kỳ là 300 triệu đồng; Thu trong kỳ 2.000 triệu đồng và chi trong kỳ
là 1.950 triệu đồng thì cân đối thu chi là:
Chọn một câu trả
lời



A) 250 triệu đồng.




B) 350 triệu đồng.



C) 300 triệu đồng.



D) 200 triệu đồng.

Đúng. Đáp án đúng là: 350 triệu đồng.
Vì: Cân đối thu chi = Tiền đầu kỳ + Thu trong kỳ – Chi trong kỳ = 300 + 2.000 – 1.950 = 350 triệu
đồng
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Dự toán tiền (BG, tr.80).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí trực tiếp thường có đặc điểm:
Chọn một câu trả
lời



A) mức phí được ghi nhận chính xác cho từng đối tượng.




B) mức phí được ghi nhận không chính xác cho từng đối tượ



C) chi phí liên quan đến cấu tạo vật chất sản phẩm.



D) chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công.

Đúng. Đáp án đúng là: mức phí được ghi nhận chính xác cho từng đối tượng.
Vì: Đặc điểm chi phí trực tiếp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.4.1. Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu phí (BG,
tr.26).

Đúng
Điểm: 1/1.
Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí hỗn hợp là loại chi phí:
Chọn một câu trả
lời



A) thay đổi tỷ lệ thuận với thay đổi của mức hoạt động.





B) định phí bộ phận.



C) biến phí.



D) vừa có yếu tố biến phí vừa có yếu tố định phí.

Sai. Đáp án đúng là: vừa có yếu tố biến phí vừa có yếu tố định phí.
Vì: Đặc điểm của chi phí hỗn hợp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.2. Nội dung cách phân loại (BG, tr.21).

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu cho các đối tượng nào dưới đây?
Chọn một câu trả
lời



A) Các cấp quản trị trong nội bộ doanh nghiệp.




B) Cơ quan thuế.



C) cơ quan thống kê.



D) cơ quan kiểm toán.

Đúng. Đáp án đúng là: Các cấp quản trị trong nội bộ doanh nghiệp.
Vì: Đây là đối tượng cung cấp thông tin của kế toán quản trị.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.2. Những điểm khác nhau (BG, tr.7).

Đúng
Điểm: 1/1.
Tổng điểm : 22/40 = 5.50



×