Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TÀI LIỆU HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA ÔN THI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NĂM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.18 KB, 15 trang )

Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
NĂM 2013
Ví dụ 1
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp hệ số đã biết chi phí
sản xuất dở dang cuối kì?
Một doanh nghiệp. sản xuất hóa chất, trong cùng một quy trình công nghệ, đồng thời
thu được 2 Loại sản phẩm A và B, trong tháng có các tài liệu sau: (Đơn vị 1.000đ)
- Hệ số giá thành quy định: Sản phẩm A là 1; Sản phẩmm B là 0.8
- Chi phí sản xuất sản phẩm dở đầu tháng
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 5.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 1.000
+ Chi phí sản xuất chung: 1.500
- Chi phí sản xuất trong tháng tập hợp cho toàn bộ quy trình công nghệ
+ Chi phí nguyên vật liệu. trực tiếp: 45.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 9.000
+ Chi phí sản xuất chung phân ,bổ: 11.500
- Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối tháng
+ Chi phí nguyên vật' liệu trực tiếp: 2.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 700
+ Chi phí sản xuất chung: 1.000
- Kết quả sản xuất: trong tháng hoàn thành 180 sản phẩm A và 150 sản phẩm B.
Yêu cầu:
Tính giá thành, lập bảng tính giá thành của từng loại SP theo từng khoản mục?
Ví dụ 2
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản
xuất dở dang cuối kì? Đề thi năm 2008.
Một DN SX 2 loại SP A và B thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX, trong kì có phát sinh (Đvt: 1.000 đ)
1.Công ty nhập khẩu NVL Chính chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất chính để
SX SP A và B. Giá nhập khẩu là 12.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất


5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 16.500 đ/USD. Chi phí
1
1
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
vận chuyển số vật liệu trên về công ty thanh toán bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT là
4.400.
2.Các chi phí khác phát sinh như sau:
- Chi phí NCTT: 71.400
- Chi phí SXC: 25.140
3.Cuối kì phân xưởng SX chính nhập kho 600 SP A và 800 SP B. Còn lại 300 SP
A và 200 SP B dở dang. Cả hai loại sản phẩm cùng được SX trên 1 dây truyền công
nghệ, chi phí vật liệu chính sử dụng hết ngay từ đầu giai đoạn sản xuất. Đầu kì không có
SP dở dang.
Yêu cầu:
Tính giá thành từng loại sản phẩm nhập kho theo từng khoản mục. Biết hệ số quy
đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm A là 1,0; sản phẩm B là 1,2. Các chi phí để SX
2 loại sản phẩm này đều tiêu hao tương đương theo tỷ lệ này, Sản phẩm dở dang được
xác định theo chi phí NVL chính.
Ví dụ 3
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản
xuất dở dang cuối kì, có sản phẩm hỏng?
Một DN SX 2 loại SP A và B thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX, trong kì có phát sinh (Đvt: 1.000 đ)
1.Công ty nhập khẩu NVL Chính chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất chính để
SX SP A và B. Giá nhập khẩu là 12.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất
5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 16.500 đ/USD. Chi phí
vận chuyển số vật liệu trên về công ty thanh toán bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT là
4.400.
2.Các chi phí khác phát sinh như sau:
- Chi phí NCTT: 71.400

- Chi phí SXC: 25.140
3.Cuối kì phân xưởng SX chính:
- Nhập kho 600 SP A và 800 SP B.
- Còn lại 280 SP A và 190 SP B dở dang.
- Có 20 sản phẩm A, 10 sản phẩm B đang sản xuất dở dang thì bị hỏng (Ngoài
định mức)
Yêu cầu:
Tính giá thành từng loại sản phẩm nhập kho theo từng khoản mục. Biết hệ số quy
đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm A là 1,0; sản phẩm B là 1,2. Các chi phí để SX
2
2
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
2 loại sản phẩm này đều tiêu hao tương đương theo tỷ lệ này, Sản phẩm dở dang và sản
phẩm hỏng được xác định theo chi phí NVL chính. Cả hai loại sản phẩm cùng được SX
trên 1 dây truyền công nghệ, chi phí vật liệu chính sử dụng hết ngay từ đầu giai đoạn sản
xuất. Đầu kì không có SP dở dang.
Ví dụ 4
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp hệ số chưa biết chi phí sản
xuất dở dang cuối kì, có sản phẩm hỏng?
Một DN SX 2 loại SP A và B thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX, trong kì có phát sinh (Đvt: 1.000 đ)
1.Công ty nhập khẩu NVL Chính chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất chính để
SX SP A và B. Giá nhập khẩu là 12.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất
5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 16.500 đ/USD. Chi phí
vận chuyển số vật liệu trên về công ty thanh toán bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT là
4.400.
2.Các chi phí khác phát sinh như sau:
- Chi phí NCTT: 71.400
- Chi phí SXC: 25.140
3.Cuối kì phân xưởng SX chính:

- Nhập kho 600 SP A và 800 SP B. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện có 10 sản
phẩm A, 10 sản phẩm B không đủ tiêu chuẩn phải hủy. (Ngoài định mức)
- Còn lại 300 SP A và 200 SP B dở dang.
Yêu cầu:
Tính giá thành từng loại sản phẩm nhập kho theo từng khoản mục.
Biết: Hệ số quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm A là 1,0; sản phẩm B là
1,2. Các chi phí để SX 2 loại sản phẩm này đều tiêu hao tương đương theo tỷ lệ này, Sản
phẩm dở dang được xác định theo chi phí NVL chính. Cả hai loại sản phẩm cùng được
SX trên 1 dây truyền công nghệ, chi phí vật liệu chính sử dụng hết ngay từ đầu giai đoạn
sản xuất. Đầu kì không có SP dở dang.
Ví dụ 5
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp tỷ lệ đã biết chi phí SX dở
dang cuối kì?
Một doanh nghiệp sản xuất Sản phẩm A với 2 quy cách khác nhau A1 và A2 trong
tháng 12/N có các tài liệu sau: .(Đơn vị 1.000đ)
- Giá thành định mức từng đơn vị quy cách:
3
3
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí Nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
1.000
200
200
1.600
300
300
Cộng 1.400 2.200
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng

+ Chi phí NVL trực tiếp: 60.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 10.000
+ Chi phí sản xuất chung: 9.000
- Chi phí sản xuất trong tháng tập hợp cho cả quy trình công nghệ
+ Chi phí NVL trực tiếp: 408.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 78.000
+ Chi phí sản xuất chung phân bổ: 58.500
- Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng
+ Chi phí NVL trực tiếp: 26.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 16.500
+ Chi phí sản xuất chung: 2.500
- Kết quả sản xuất: trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 100 SP A
1
và 150 SP A2
Yêu cầu: Tính giá thành, lập bảng tính giá thành của từng quy cách sản phẩm theo
từng khoản mục chi phí?
Ví dụ 6
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp tỷ lệ đã biết chi phí SX dở
dang cuối kì? Đề thi năm 2009
Câu 5 (1,5 điểm). Có số liệu về chi phí thực hiện dịch vụ và kết quả thực hiện dịch vụ
cho thuê phòng ngủ tại một khách sạn trong tháng như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
Chỉ tiêu Loại phòng VIP Loại 1 Loại II
Số phòng ngủ của KS 50 250 200
Số lượt phòng cho thuê 410 3220 4804
ĐỊnh mức chi phí/lượt Ph 200 148 110
Chi phí NVLTT 10 7,4 5,5
Chi phí NCTT 50 37 27,5
Chi phí SXC 140 103,6 77
Chi phí thực hiện phát sinh trong tháng
Chi phí NVLTT: 60.300

Chi phí NCTT: 304.640
4
4
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Chi phí SXC: 841.060
Yêu cầu: Tính giá thành của lượt phòng theo từng cấp loại phòng, biết giá trị dịch vụ dơ
dang đầu tháng và cuối tháng là không đáng kể.
Ví dụ 7
Chủ đề: Tập hợp chi phí SX, Tính giá thành sản xuất sản phẩm, phương pháp tỷ lệ
chưa biết chi phí SX dở dang cuối kì?
Doanh nghiệp K có tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh gồm:
- PXSX chính sản xuất ra sản phẩm cùng loại có quy cách khác nhau A1 và A2.
Trong năm có tài liệu sau:
I. Số dư đầu năm của một số tài khoản: (đvt: triệu đồng)
- TK 154: 19.000. (Trong đó: vật liệu chính 15.000, vật liệu phụ 1.000, nhân công trực
tiếp: 1.000, chi phí sản xuất chung 2.000).
II. Tình hình phát sinh trong năm:
1. Chi phí sản xuất
Yếu tố chi phí PXSX chính
SXSP QLSX
1. Vật liệu chính 186.000 -
2. Vật liệu phụ 25.000 3.000
3.CCDC (100%) - 1.700
4. Tiền lương và trích TL 18.000 4.000
5. Khấu hao TSCĐ - 9.200
6. Tiền mặt 1.000
2. Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng:
PXSX chính hoàn thành nhập kho 2.000 SPA1 và 3.000 SPA2, còn lại 200 SPA1
và 150 SPA2 dở dang cuối kỳ. Vật liệu chính còn thừa kỳ trước để tại PXSX là 4.000, vật
liệu thừa kỳ này dùng không hết để lại phân xưởng dùng cho kỳ sản xuất sau là: 9.500.

3. Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% giá thành kế hoạch, vật liệu chính bỏ một
lần từ đầu quá trình sản xuất. Tỷ lệ để tính giá thành theo quy cách sản phẩm được xác
định riêng theo từng yếu tố giá thành.
Giá thành kế hoạch đơn vị SP trong năm:
Đvt: triệu đồng
Yếu tố giá thành A1 A2
Vật liệu chính 30 34
Vật liệu phụ 4,8 5
Nhân công trực tiếp 4,2 4.8
5
5
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Sản xuất chung 5.0 6.2
Tổng cộng 44 50
Yêu cầu:
1. Tính toán xác định giá thành sản phẩm A1, A2 theo từng khoản mục chi phí
2. Lập các định khoản KT liên quan gồm định khoản ghi nhận và kết chuyển CPSX
Ví dụ 8:
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp phân bước – cơ bản
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: Phân
xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
- Chi phí sản xuất sản phẩm đó phát sinh trong kỳ: (Đơn vị tính: đồng)
Chi phí VLTT Chi phí NCTT Chi phí sản xuất chung
Phân xưởng 1 374.000.000 90.000.000 105.000.000
Phân xưởng 2 - 60.000.000 72.000.000
Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.200 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng
2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở mức độ chế biến hoàn thành 60%.

- Phân xưởng 2 nhận 1.200 NTP phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành
nhập kho 800 thành phẩm,còn 400 sản phẩm đang chế dở dang mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
1.Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành
phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
2.Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không
tính giá thành nửa thành phẩm.
Biết rằng:
- Hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì
- Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát
sinh dần dần theo mức độ chế biến.
Ví dụ 9
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, kết cấu sản phẩm giữa các giai đoạn
không tương đương.
Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: Phân
xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
Chi phí sản xuất sản phẩm đó phát sinh trong kỳ: (đơn vị tính: đồng)
6
6
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Chi phí VLTT Chi phí NCTT Chi phí sản xuất chung
Phân xưởng 1 374.000.000 90.000.000 105.000.000
Phân xưởng 2 - 60.000.000 72.000.000
- Kết quả sản xuất trong tháng: Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 1.200 nửa thành phẩm
A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở mức độ
chế biến hoàn thành 60%.
- Phân xưởng 2 nhận 1200 nửa thành phẩm phân xưởng 1 tiếp tục chế biến hoàn thành
400 thành phẩm nhập kho, 200 sản phẩm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự

2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song
Biết rằng:
- Hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kì
- Chi phí NVL phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ; Các chi phí khác phát sinh
dần dần theo mức độ chế biến.
- Hai NTP ở PX1 chuyển sang chế biến được 1 SP ở PX2
Ví dụ 10: Chủ đề: Phương pháp phân bước trường hợp kết cấu SP không tương
đương, có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, Đề thi năm 2008
Doanh nghi p X có 2 phân xệ ng s n xu t s n ph m A theo qui trìnhưở ả ấ ả ẩ
công ngh ch bi n liên t c. Chi phí s n xu t trong tháng ã c t p h p nhệ ế ế ụ ả ấ đ đượ ậ ợ ư
sau: V: 1.000 ):Đ đ
PX1 PX2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.040.000 -
Chi phí nhân công trực tiếp 72.000 27.000
Chi phí sản xuất chung 76.500 73.800
Kết quả trong tháng phân xưởng số 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển
cho phân xưởng 2 còn lại 100 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 40% và có 20 sản phẩm
híng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Phân xưởng số 2 nhận 400 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp
tục chế biến hoàn thành nhập kho 160 thành phẩm còn lại 34 thành phẩm dở mức độ
hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu.
1. Tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm theo phương pháp phân bước
kết chuyển tuần tự theo khoản mục.
2. Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp kết chuyển chi phí song song.
7
7
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí nguyên liệu bỏ vào sản xuất 1 lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.

- Sản phẩm dở đầu kỳ cả 2 phân xưởng đều không có.
- Cử 2 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 sản xuất được một
thành phẩm.
- Phế liệu thu hồi được của 20 sản phẩm hỏng loại ra ở phân xưởng 1 nhập kho trị giá
14.000. Chi phí SXSP hỏng không được tính vào giá thành, tính vào giá vốn hàng bán.
- Sản phẩm hỏng ở phân xưởng 2 không thu hồi được phế liệu, Doanh nghiệp quyết định
chi phí sản xuất sản phẩm hỏng yêu cầu công nhân bồi thường 50% còn lại 50% tính vào
giá vốn hàng bán.
Ví dụ 11
Chủ đề: Tính giá thành theo phương pháp phân bước; Sản phẩm dở dang được
đánh giá theo chi phí NVLTT.
Doanh nghiệp HH sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục:
phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
- Không có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và không có thành phẩm tồn kho
đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ: (đơn vị tính: đồng)
Chi phí VLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC
Phân xưởng 1 495.000.000 55.000.000 60.500.000
Phân xưởng 2 - 22.500.000 24.750.000
- Kết quả sản xuất trong tháng: Phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 5.000 nửa thành
phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở.
Phân xưởng 2 nhận 5.000 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến
hoàn thành nhập kho 4.500 thành phẩm A, còn 500 sản phẩm đang chế dở.
Yêu cầu:
1) Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành
phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
2) Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không
tính giá thành nửa thành phẩm
Biết rằng: Chi phí NVL bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Sản phẩm dở
dang được đánh giá theo CP NVL TT và theo giá thành NTP giai đoạn trước chuyển sang

Ví dụ 12
Chủ đề: Tập hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm trường hợp có sản
phẩm hỏng.
8
8
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A qua 2 phân xưởng (PX) chế biến liên tục,
trong tháng có các tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
o Vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm PX 1 : 860.000
o Vât liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm PX 1: 516.000; PX2: 399.000.
o Chi phí nhân công trực tiếp PX1: 387.000; PX 2: 513.000.
o Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được trong tháng PX 1: 464.400; PX 2: 342.000.
o Kết quả sản xuất trong tháng:
o PX 1: Sản xuất hoàn thành 400 nửa thành phẩm chuyển hết cho PX 2 tiếp tục chế
biến, còn lại 50 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 60%.
o PX 2: Nhận 400 nửa thành phẩm của PX 1 tiếp tục chế biến, hoàn thành 360 sản
phẩm ( Trong đó nhập kho 340 thành phẩm còn 20 sản phẩm phát hiện hỏng không
sửa chữa được); còn lại 40 sản phẩm dở dang mức độ chế biến hoàn thành 50%.
o Cuối tháng xác định số vật liệu chính ở PX 1 dùng chưa hết là 50.000, không nhập lại
kho để tiếp tục sử dụng kì sau.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành thành phẩm A theo phương pháp phân bước không tính giá thành nửa
thành phẩm?
2. Tính giá trị sản phẩm hỏng theo chi phí thực tế ?
3. Định khoản các nghiệp vụ đã phát sinh ?
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Vật liệu chính bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất.
- Giá trị sản phẩm hỏng được tính vào giá vốn hàng bán
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ của cả hai PX đều không có.

Ví dụ 13
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, Báo cáo sản xuất – cơ bản
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B, tháng 6/N có tài liệu:
Khoản mục chi phí
Chi phí dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản xuất trong kỳ
- Chi phí VLTT 45.000 162.000
- Chi phí NCTT 4.000 17.000
- Chi phí SXC 8.000 34.000
Cộng 57.000 213.000
9
9
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
- Khối lượng sản phẩm dở dang cuối tháng 5/N 50 sản phẩm, mức độ chế biến
hoàn thành 60%.
- Trong tháng 6 sản xuất hoàn thành nhập kho 170 sản phẩm, còn 60 sản phẩm
làm dở mức độ chế biến hoàn thành 50%.
- Vật liệu trực tiếp bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ.
Yêu cầu: 1. Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân
2.Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp nhập trước, xuất trước
Ví dụ 14
Chủ đề: Tính giá thành sản xuất sản phẩm, Báo cáo sản xuất, có sản phẩm hỏng
Tại phân xưởng SX số 1 của doanh nghiệp A, trong tháng 12/N có các tài liệu sau:
- Số lượng sản phẩm dở dang đầu kì 50 sản phẩm. Tỷ lệ hoàn thành xét theo chi phí NVL
là 80%, xét theo CPNCTT và chi phí SXC là 60%.
- Thông tin về chi phí SX theo từng khoản mục chi phí SX như sau (Đơn vị: 1000đ)
Khoản mục chi phi Chi phí SXDD đầu tháng Chi phí SXPS trong tháng
Chi phí NVL TT 70.000 520.000
Chi phí NCTT 50.000 370.000

Chi phí SXC 60.000 430.000
- Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 100 sản phẩm. Cuối tháng còn 40 sản
phẩm dở dang. Mức độ chế biến hoàn thành về NVL là 100%, về chi phí NCTT và chi
phí SXC là 70%. Ngoài ra, kết thúc quá trình sản xuất phát hiện 5 sản phẩm hỏng không
sửa chữa được. Trong đó sản phẩm hỏng trong định mức là 3, sản phẩm hỏng ngoài định
mức là 2. DN không thu hồi được phế liệu từ sản phẩm hỏng nên toàn bộ thiệt hại về sản
phẩm hỏng ngoài định mức được công nhân sản xuất bồi thường (Trừ vào lương). Sản
phẩm hỏng là sản phẩm mới sản xuất trong kì.
Yêu cầu :
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp bình quân và phương pháp NTXT
2. Lập báo cáo sản xuất của phân xưởng sản xuất số 1 theo phương pháp bình quân và
phương pháp nhập trước xuất trước.
Ví dụ 15
Chủ đề: Một số ví dụ bổ sung về tính giá thành
Ví dụ 15.1.
DN SX SP A trải qua 2 PX chế biến liên tục là PX1 và PX2. Trong kỳ có
các tài liệu sau: (Đơn vị: Triệu đồng).
10
10
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ:
+ PX1: số lượng 80 mức độ chế biến hoàn thành 50%
+ PX2: số lượng 50 mức độ chế biến hoàn thành 20%
- CPSX dở dang đầu kỳ:
Khoản mục chi
phí
CPSXDD
đầu kỳ PX 1
CPSXDD đầu kỳ PX2
GĐ trước GĐ này

CP NVL C TT 400.000 250.000 -
CP NVL P TT 20.000 25.000 25.080
CPNCTT 40.000 50.000 40.810
CPSXC 50.040 45.000 44.050
- CPSX trong kỳ tập hợp được:
Khoản mục chi phí PX1 PX2
CPVLCTT 2.600.000 -
CPVLPTT 260.000 199.920
CPNCTT 520.000 431.690
CPSXC 453.960 369.950
- Kết quả sản xuất trong kì:
+ PX1: Hoàn thành 500 NTP, còn 100 SPDD có mức độ chế biến hoàn thành là
60% về các khoản chi phí.
+ PX2: Nhận 500 NTP của PX1 chuyển sang, hoàn thành 450 TP, còn 100 sản
phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 50% về các khoản chi phí.
- Chi phí NVL chính trực tiếp phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm A theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự theo giai
đoạn theo phương pháp bình quân và NTXT.
2. Lập báo cáo SX cho từng phân xưởng theo phương pháp bình quân.
Ví dụ 15.2.
DN AB có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín. Sản phẩm của quy trình công
nghệ là hai sản phẩm A, B. DN đã xác định hệ số giá thành của SP A là 1, SPB là 0.8
Trong kì có tình hình sau:
- Chi phí Sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ
Khoản mục CP Dở dang đầu kỳ Phát sinh
NVLTT 10.000 127.600
NCTT 2.000 17.200
SXC 3.000 22.600
- Cuối kỳ hoàn thành 90 SP A, dở dang 10 SP mức độ chế biến hoàn thành 40%;

75 sp B, dở dang 15 SP mức độ chế biến hoàn thành 50%.
11
11
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A, B theo từng khoản mục. Biết rằng, Chi phí
NVL phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần dần.
Ví dụ 15
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh
Giả sử Công ty H có 3 cửa hàng phụ thuộc kinh doanh trong cùng một thành phố.
Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm vừa qua như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Tổng cộng
Cửa hàng
số 1
Cửa hàng
số 2
Cửa hàng
số 3
1- Doanh thu… 5.000 1.500 2.500 1.000
2- Chi phí của hàng bán 3.000 800 1.500 700
3- Ln gộp 2.000 700 1.000 300
4- Chi phí bán hàng 650 200 300 150
5- Chi phí quản lý DN 1.000 300 500 200
6- Lợi nhuận 350 200 200 (50)
Cửa hàng số 3 bị lỗ năm vừa qua, do vậy, nhà quản lý đang có ý định ngừng hoạt
động cửa hàng này. Vậy kế toán quản trị hãy tập hợp thông tin và phân tích có nên tiếp
tục hay ngừng hoạt động cửa hàng số 3.
Các thông tin khác được bổ sung như sau:
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Tổng cộng
Cửa

hàng số 1
Cửa
hàng số 2
Cửa hàng
số 3
I- Chi phí bán hàng 650 200 300 150
1- Lương nhân viên bán hàng 210 70 90 50
2- Quảng cáo của cửa hàng 35 10 20 5
3- Tiền thuê cửa hàng 120 40 60 20
4- Khấu hao thiết bị bán hàng 110 30 50 30
5- Chi phí điện, nưíc 40 10 20 10
6- Lương nhân viên giao hàng 40 10 20 10
7- Khấu hao thiết bị giao hàng 40 10 20 10
8- Chi phí quảng cáo chung 55 20 20 15
II- Chi phí quản lý DN 1000 300 500 200
1- Lương quản lý DN 240 80 100 60
2- Chi phí quản lý chung 70 20 30 20
3- Chi phí phục vụ điện nưíc 60 20 30 10
4- Chi phí bảo hiểm hàng hoá (ở cửa
hàng)
60 20 30 10
5- Chi phí khấu hao TSCĐ quản lý 70 20 40 10
6- Chi phí chung khác 500 140 270 90
b- Các thông tin khác:
+ Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì thiết bị bán hàng của cửa hàng này
chuyển sang cho cửa hàng số 1 và số 2.
12
12
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
+ Tiền thuê nhà cửa hàng số 3 không phải bồi thường nếu ngừng hoạt động vì hợp

đồng ký có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào.
+ Công ty có một đội chuyên làm nhiệm vụ giao hàng phục vụ toàn công ty. Nếu
cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì một nhân viên giao hàng sẽ nghỉ việc lương của anh ta
1 năm là 5 triệu đồng.
+ Nếu cửa hàng số 3 ngừng hoạt động thì nhân viên được giao nhiệm vụ quản lý
cửa hàng này ở trên công ty sẽ chuyển sang làm nhiệm vụ khác ở Công ty; một nhân viên
văn phòng công ty sẽ thôi việc, mức lương của anh ta là 5 triệu đồng/năm.
+ Các nhân viên khác của cửa hàng số 3 sẽ thôi làm việc nếu cửa hàng bị đóng cửa,
tiền bồi thường cho mỗi nhân viên này là 1 triệu đồng (5 nhân viên).
+ Doanh thu và chi phí của hàng bán dự kiến không biến động trong năm tới.
+ Chi phí phục vụ điện nước, chi phí khác của chi phí QLDN là định phí chung.
Yêu cầu:
Xác định và trình bày các thông tin thích hợp để nhà quản lý xem xét quyết định
việc tiếp tục hay ngừng kinh doanh cửa hàng số 3
Ví dụ 16
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài,
Câu 5, Đề thi năm 2008
Công ty MQ Sx 20.000 linh kiện R3 mỗi năm để lắp đặt cho sản phẩm của mình. Ở mức
hoạt động hiện tại của công ty, chi phí SX mỗi linh kiện R3 có chi phí SX như sau:
TT Chi phí Số tiền (đ)
1 Chi phí NVL trực tiếp 4.800
2 Chi phí nhân công trưc tiếp 7.000
3 Chi phí SXC biến đổi 3.200
4 Chi phí SXC cố định 10.000
Cộng 25.000
Một nhà cung cấp linh kiện bên ngoài chào bán cho công ty 20.000 linh kiện R3
mỗi năm với giá bán 23.500 đ/linh kiện. Nêu công ty chấp nhận đề nghị này, cơ sỏ vật
chất hiện tại đang sử dụng cho SX linh kiện R3 sẽ được cho thuê với giá cho thuê hàng
năm là 150.000.000 đ. Tuy nhiên, một số chi phí SXC cố định phân bổ cho linh kiên vẫn
phát sinh và tính cho mỗi linh kiện là 6.000 đ ngay cả khi R3 được mua ngoài.

Yêu cầu:
1.Theo Anh (Chị) công ty có nên chấp nhận đề nghị mua ngoài linh kiện R3 từ nhà
cung cấp hay không? Tại sao?
2.Những vấn đề nào cần phải xem xét khi công ty quyết định mua R3 từ nhà cung
cấp bên ngoài?
13
13
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
Ví dụ 17
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định cơ cấu sản phẩm trong điều kiện năng
lực sản xuất bị giới hạn
Giả sử Công ty ABC sản xuất sản phẩm A, B và C.
- Giá bán đơn vị của các sản phẩm đó lần lượt là 100, 150 và 200;
- Biến phí đơn vị sản xuất kd lần lượt là: 40, 50 và 50
- Nhu cầu tiêu thụ SP lần lượt là: 1.000 đơn vị, 500 đơn vị và 800 đơn vị.
- Công ty chỉ có tối đa là 5.000 giờ máy cho mỗi kỳ. Biết rằng, để sản xuất đơn vị sản
phẩm A,B và C cần có số giờ máy chạy lần lượt: 2 giờ, 4 giờ và 2 giờ.
Yêu cầu:
Hãy xác định cơ cấu SX tối ưu để DN đạt được lợi nhuận tối đa?
Ví dụ 18
Chủ đề: Thông tin thích hợp
Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt – Trường hợp đơn
hàng đơn chiếc.
Doanh nghiệp nhận được một đơn hàng: 250.000.000đ. Để sản xuất đơn hàng, dự
kiến doanh nghiệp phải huy động một số nguồn lực sau:
1.Về vật liệu:
Chủng loại Nhu cầu sử
dụng
Mức tồn
kho hiện tại

Giá vốn kế
toán
Giá thị
trường
Giá thanh lý
A 1000 - 60.000
B 1000 600 30.000 50.000 35.000
C 1000 700 45.000 40.000 30.000
D 200 200 50.000 90.000 60.000
Trong đó
- NVL B được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên cho hoạt đọng SXKD thông
thường, nguồn cung NVL B không hạn chế.
- NVL C là loại NVL đặc thù, không thể sử dụng cho các hoạt động khác, doanh
nghiệp đang có ý định thanh lý.
- NVL D còng là laọi đặc thù, doanh nghiệp đang có kế hoạch sử dụng NVL D để
thay thế NVL E, giá VL E trên thị trường là 80.000/đơn vị.
2. Về nhân công
- Sử dụng khoảng 20 công nhân tay nghề phổ thông, sô công nhân này hiện đang
nghỉ chờ việc. DN thanh toán trợ cấp nghỉ chờ việc: 300.000đ/người/tháng. Nếu sử dụng
cho đơn hàng (đơn hàng dự kiến sx trong 1 tháng) doanh nghiệp thanh toán 1000.000đ/
tháng/người
- Điều chuyển 2 công nhân kĩ thuật có tay nghề cao từ đơn hàng khác sang, víi việc
hợp lý hoá sản xuất, việc điều chuyển này không làm tăng thêm quỹ lương của DN.
14
14
Kế toán Quản trị nâng cao TS. Mai Ngọc Anh - HVTC
- Thuê ngoài một chuyên gia kĩ thuật giám sát thực hiện đơn hàng: tiền lương trả 1
tháng: 3.000.000đ.
3. Về máy móc thiết bị.
Để thực hiện hợp đồng, doanh nghiệp phải:

- Thuê một số máy móc thiết bị bên ngoài: giá thuê trong thời gian thực hiện hợp
đồng là 7.500.000đ, chi phí vận hành: 2.000.000đ
+ Một số máy móc đang dự kiến sử dụng cho một đơn hàng khác, đơn hàng đó dự
kiến tạo ra mức lãi trên biến phí là: 20.000.000đ, đây là máy chuyên dùng, Dn không thể
thuê ngoài trong ngắn hạn.
+ Một máy hiện DN không sử dụng đang chờ bán thanh lý, nêu bán ngay hiện tại,
giá bán ước tính: 50.000.000, nếu sử dụng cho đơn hàng míi bán giá bán ước tính là:
35.000.000đ
+ Chi phí vận hành máy móc thiết bị của doanh nghiệp tổng hợp là 10.000.000đ
Yêu cầu:
Hãy tính toán xác định chi phí thích hợp cho đơn hàng và tư vấn cho nhà quản trị
doanh nghiệp liên quan.
Ví dụ 19
Chủ đề: Thông tin thích hợp - Quyết định chấp nhận hay từ chối một đơn đặt hàng
ngoài kế hoạch, Doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt (Đề thi năm 2008)
Công ty HN SX 1 loại sản phẩm duy nhất. Chi phí hàng tháng để sản xuất và tiêu
thụ 1 sản phẩm này tại mức sản xuất hiện tại của công ty (8.000 Sp/tháng) như sau:
TT Chi phí Số tiền (đ)
1 Chi phí NVL trực tiếp 2.500
2 Chi phí nhân công trưc tiếp 3.000
3 Chi phí SXC biến đổi 500
4 Chi phí SXC cố định 4.250
5 Chi phí bán hàng và quản lý DN biến đổi 1.500
6 Chi phí bán hàng và QLDN cố định 2.000
Giá bán bình quân là 15.000 đ/SP. Năng lực SX của công ty là 10.000 Sp/tháng.
Công ty nhận được 1 đơn đặt hàng từ một khách hàng nước ngoài đặt mua 2.000 SP với
giá 12.000 đ/SP. Đơn hàng này không ảnh hưởng đến DT thông thường của công ty.
Yêu cầu: Nếu đơn hàng được chấp nhận. Lợi nhuận của công ty trong tháng sẽ
tăng hay giảm bao nhiêu?
15

15

×