Tải bản đầy đủ (.doc) (255 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật thâm canh lúa nếp thầu dầu theo phương pháp SRI tại phú bình, thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 255 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG NHẬT GIANG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA NẾP THẦU DẦU THEO
PHƯƠNG PHÁP SRI TẠI PHÚ BÌNH, THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯƠNG NHẬT GIANG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA NẾP THẦU DẦU THEO
PHƯƠNG PHÁP SRI TẠI PHÚ BÌNH, THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ NGỌC OANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được công bố.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ

nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trương Nhật Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, Phòng Đào tạo, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan
và gia đình.
Trước tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo - - người
hướng dẫn khoa học - TS. Đỗ Thị Ngọc Oanh đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo
giảng dạy chuyên ngành Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ
hoàn thiện bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn
bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và người thân đã quan tâm động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả luận văn

Trương Nhật Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iii

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................
i

LỜI

CẢM

ƠN

.................................................................................................. ii MỤC LỤC
....................................................................................................... iii DANH
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ v DANH
MỤC BẢNG ....................................................................................... vi DANH
MỤC HÌNH ....................................................................................... vii MỞ
ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.......................................................................................
1
2. Mục têu nghiên cứu của đề tài ........................................................
3
2.1. Mục têu tổng thể .........................................................................
3
2.2. Mục têu cụ thể ............................................................................
3
3. Yêu cầu của đề tài ...........................................................................
3
4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ............................. 3
4.2. Ý nghĩa thực tễn.......................................................................... 4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................

5
1.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới .............................................. 6
1.3. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam ............................................... 8
1.4. Những nghiên cứu về mật độ cấy cho cây lúa ............................. 11
1.5. Một số nghiên cứu về phương pháp trừ cỏ trên ruộng lúa Việt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iv

Nam........................................................................................ 14
1.6. Những kết quả nghiên cứu về khoảng cách cấy........................... 19
1.7. Các nguyên tắc chính và vai trò của SRI .................................... 20
1.7.1.Các nguyên tắc chính của SRI ..................................................
20
1.7.2. Vai trò của SRI trong cải thiện phương thức canh tác lúa hiện
nay ......................................................................................................
22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




v


1.8. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa theo phương pháp SRI ở một
số nước trên thế giới và Việt Nam ...........................................
24
1.8.1. Những nghiên cứu SRI tại Campuchia .................................... 24
1.8.2. Những nghiên cứu SRI ở Myanmar và Lào ............................. 25
1.8.3. Những nghiên cứu SRI ở Thái Lan, Indonesia và Philippines 26
1.8.4. Những nghiên cứu SRI ở các nước khác ................................. 28
1.8.5. Những nghiên cứu và ứng dụng SRI tại Việt Nam .................. 29
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 33
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................... 33
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................... 33
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................ 33
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................. 33
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................
34
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.................................................
34
2.4.2. Các biện pháp kỹ thuật trong khi làm thí nghiệm .................... 37
2.4.3. Các chỉ têu và phương pháp theo dõi...................................... 38
2.5. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................... 43
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 44
3.1. Điều kiện thời tết, khí hậu ......................................................... 44
3.2. Thời gian sinh trưởng .................................................................
46
3.4. Sinh trưởng của rễ ......................................................................
50
3.5. Chiều cao cây............................................................................. 60
3.6. Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ ................................ 62
3.7. Khả năng tch lũy vật chất khô của thân, lá và toàn khóm ........... 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi

3.8. Ảnh hưởng của phương pháp trừ cỏ và mật độ cấy đến yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất của giống lúa nếp Thầu dầu
....... 70
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi
i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật

ĐVT


: Đơn vị tính

FAO

: Tổ chức Nông nghiệp và lương thực Liên hợp
quốc

IRRI

: Viện nghiên cứu lúa Quốc tế

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

TGST

: Thời gian sinh trưởng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi

ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới trong những năm gần
đây ............................................................................................ 6
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng của các nước có sản
lượng lúa đứng đầu thế giới năm 2012 .......................................
7
Bảng 1.3. Sản xuất lúa ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2013 ....................... 9
Bảng 2.1. Các phương pháp trừ cỏ tham gia thí nghiệm ......................... 34
Bảng 2.2. Các mật độ cấy trong thí nghiệm ............................................ 35
Bảng 3.1. Diễn biến thời tết khí hậu trong vụ Mùa tỉnh Thái Nguyên năm
2014......................................................................................... 44
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến thời gian sinh trưởng
của lúa nếp Thầu dầu trong vụ Mùa 2014 ................................ 47
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến khả năng đẻ nhánh
của lúa nếp Thầu dầu trong vụ Mùa 2014 ................................ 49
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến số lượng rễ/khóm
của lúa nếp Thầu dầu qua các giai đoạn ................................... 51
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của phương pháp SRI tới đường kính rễ, chiều
2

dài rễ/khóm, chiều dài rễ/m của lúa nếp Thầu dầu ..................
53
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến trọng lượng bộ rễ
của lúa nếp Thầu dầu ở các tầng đất......................................... 56
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến chiều cao cây của lúa
nếp Thầu dầu trong vụ Mùa 2014 ............................................ 61
Bảng 3.8. Tình hình sâu bệnh hại lúa trong các công thức thí nghiệm
trong vụ Mùa 2014 ..................................................................

63
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến khả năng tch lũy vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ix

chất khô của thân, lá và toàn khóm của lúa nếp Thầu dầu trong
vụ Mùa
2014......................................................................................... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Máy cào cỏ cải tiến - cào cỏ quay ....................................................19
Hình 2.1. Sơ đồ thí nghiệm bố trí theo kiểu ô chính - ô phụ ...........................36
0

Hình 3.1. Diễn biến nhiệt độ ( C), ẩm độ (%) và lượng mưa (mm) năm
2014, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................45
Hình 3.2. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến khả năng tch lũy chất

khô rễ/khóm của lúa nếp Thầu dầu giai đoạn trỗ .............................58
Hình 3.3. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến khả năng tích lũy vật
chất khô bộ rễ/khóm nếp Thầu dầu vụ mùa 2014 ............................59
Hình 3.4. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến khả năng tch lũy vật
chất khô thân, lá bông giai đoạn chin giống lúa nếp Thầu dầu
vụ mùa
2014...................................................................................................67
Hình 3.5. Ảnh hưởng của phương pháp SRI đến khả năng tích lũy vật
chất khô toàn khóm giống lúa nếp Thầu dầu vụ mùa 2014..............69
Hình 3.6: Ảnh hưởng của biện pháp trừ cỏ và mật độ đến năng suất lúa
nếp Thầu dầu vụ mùa 2014...............................................................76
Hình 3.7. Hệ số kinh tế giống lúa nếp Thầu dầu vụ mùa 2014........................77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hệ thống canh tác lúa cải tiến SRI (System of Rice Intensification)
được phát triển trong những năm gần đây cho thấy có nhiều ưu việt vừa làm
tăng năng suất, hiệu quả canh tác lúa lại vừa bảo vệ môi trường.
Hiện nay, kỹ thuật SRI được sử dụng khá phổ biến tại các tỉnh phía Bắc
nhằm nâng cao năng suất lúa mà tết kiệm được chi phí về công lao
động cũng như vật tư nông nghiệp, kỹ thuật này có một số yêu cầu về kỹ
thuật như: Cấy mạ non 2 - 2,5 lá, mạ gieo thưa, bứng mạ (mạ xúc); Cấy 01

dảnh/khóm, cấy thưa, cấy nông tay, tránh làm đứt rễ mạ, cấy nông tay để
rễ mạ nhanh mọc; Rút cạn nước ruộng khi cấy; Không giữ nước ngập mặt
ruộng thường xuyên từ khi cấy đến hết giai đoạn làm đòng, nhưng phải duy
trì đủ ẩm cho đất, nên giữ cho mặt ruộng “nẻ chân chim”; Khi bón phân,
đưa nước vào ruộng để phân dễ hòa tan, sau khi bón phân, để cho
nước tự rút cạn mặt ruộng; Tăng cường bón phân hữu cơ hoai mục, phân vi
sinh, giảm phân hóa học; Bón thúc đạm lần thứ nhất sau khi cấy 5 ngày;
Thiết kế ruộng ở chế độ tự thoát nước để sau mỗi khi mưa ruộng sẽ tự rút
kiệt nước; Để sớm hạn chế cỏ dại: sục bùn/xới xáo kỹ mặt ruộng vào thời
điểm 10 - 12 ngày sau cấy (vụ Mùa, vụ Hè Thu); Kết hợp làm cỏ và xới phá
váng mặt ruộng tạo độ thông khí cho đất.
Phú Bình là một huyện trung du của tỉnh Thái Nguyên, có tổng diện tch
2

đất tự nhiên là 249,36 km . Trong đó, có tới 54,3% diện tch là đất nông
nghiệp, do đó việc khai thác sử dụng đất 2 vụ trong vụ Xuân và vụ Mùa hiện
nay ở Phú Bình đang được thúc đẩy theo hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất,
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế góp phần không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2

nhỏ trong công cuộc xoá đói giảm nghèo của huyện, giải quyết vấn đề lương
thực nhất là gạo có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




3

chất lượng cao cho người dân đô thị, tận dụng nguồn lao động nông nhàn sẵn
có, ngoài ra khai thác đất 2 vụ gieo trồng bằng các giống lúa chất lượng cũng
góp phần làm thay đổi tập quán, phương thức sản xuất tự cung, tự cấp,
chuyển sang sản xuất hàng hoá của một bộ phận nông dân nông thôn, đó là
những mặt tch cực mà việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nhất là chuyển dịch
cơ cấu giống lúa trong nông nghiệp đem lại cho nông dân.
Lúa nếp Thầu dầu là loại lúa nếp đặc sản của Phú Bình được trồng chủ
yếu tại 2 xã Úc Kỳ và Nhã Lộng. Năm 2012, sản phẩm lúa nếp Thầu dầu được
Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận nhãn hiệu bảo hộ tập thể.
Việc áp dụng phương pháp SRI trên lúa nếp Thầu dầu đã và đang đạt
được những dấu hiệu tích cực, vụ Mùa năm 2013, toàn huyện gieo cấy được
trên 70 ha lúa nếp Thầu dầu, năng suất đạt trên 50 tạ/ha. Với giá bán hiện
nay là 14 nghìn đồng/kg thóc, 1 ha lúa nếp Thầu dầu cho thu nhập khoảng 70
triệu đồng, cao gấp 2 lần so với các giống lúa tẻ khác tại địa phương như:
U17, Khang dân,…
Mục tiêu phấn đấu trong thời gian tới là góp phần nâng cao thu
nhập cho nông dân trên một đơn vị diện tích, tết kiệm được số công lao
động và chi phí phục vụ cho sản xuất; Thực hiện thành công việc nhân rộng
mô hình gieo trồng lúa nếp Thầu dầu theo phương pháp SRI ra toàn huyện
và một số địa phương trong tỉnh. Muốn làm được điều đó, trước hết cần
phải có những nghiên cứu thử nghiệm ban đầu trên một số địa bàn trong
huyện để làm mô hình khuyến cáo mở rộng.
Xuất phát từ tình hình trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4

một số biện pháp kỹ thuật thâm canh lúa nếp Thầu dầu theo phương pháp
SRI tại Phú Bình, Thái Nguyên”

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng thể
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, chống chịu và năng suất sản xuất
lúa nếp Thầu dầu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số phương pháp làm cỏ và mật
độ
khác nhau đến năng suất, chất lượng giống lúa nếp Thầu dầu.
- Xác định phương pháp trừ cỏ và mật độ cấy thích hợp cho giống lúa
thí nghiệm.
- Xác định công thức có năng suất, chất lượng và đạt hiệu quả kinh

tế cao để nhân ra diện rộng.
3. Yêu cầu của đề tài
- Theo dõi thời gian sinh trưởng của lúa nếp Thầu dầu trong vụ Mùa
2014 ở các công thức tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá sự phát triển bộ rễ và khả năng đẻ nhánh của lúa nếp
Thầu dầu ở các công thức khác nhau.
- Đánh giá khả năng chống chịu (chống đổ, chống chịu sâu bệnh) của
các công thức tham gia thí nghiệm.
- Đánh giá khả năng tích lũy vật chất khô của thân, lá và toàn khóm của
lúa nếp Thầu dầu ở các công thức khác nhau.
- Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Bước đầu làm cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo về phương
pháp trừ cỏ và mật độ cấy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6

- Nghiên cứu xác định được thời gian sinh trưởng, phát triển, khả năng
thích ứng, năng suất của giống lúa thí nghiệm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





7

- Là cơ sở cho việc đề xuất hướng chuyển dịch cơ cấu giống cây trồng
theo hướng hàng hoá.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Lựa chọn được biện pháp kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao,
khuyến cáo nhân rộng mô hình với quy mô hợp lý.
- Góp phần định hướng cho nông dân chuyển từ sản xuất tự cung tự
cấp sang sản xuất hàng hoá.
- Đề tài mang tính ứng dụng cao, được ứng dụng vào thực tễn sản
xuất góp phần làm thay đổi tập quán sản xuất tự cung, tự cấp, chuyển
sang sản xuất hàng hoá của nông dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Thâm canh nông nghiệp là quá trình kinh tế rất đa dạng và phong phú
đặc biệt trong điều kiện sản xuất hiện đại, thâm canh ngày càng được
phát triển theo chiều sâu với hiệu quả kinh tế lớn. Vì vậy hiểu và vận dụng

đúng đắn vấn đề thâm canh nông nghiệp có ý nghĩa hết sức to lớn cả về
lý luận cũng như thực tễn.
Để sản lượng tăng thì phải tăng năng suất và diện tích. Sự phát
triển của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá cùng với sự gia tăng
không ngừng về dân số đã khiến cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp
giảm. Do vậy vấn đề tăng năng suất trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Cần phải tăng sản lượng lúa gạo trong điều kiện diện tích đất tính theo
đầu người giảm, nguồn nước phục vụ tưới tiêu ít hơn, không làm suy
thoái môi trường và không làm kiệt quệ các nguồn lực của các hộ nông
dân sản xuất nhỏ, những người chiếm đa số hộ nghèo trên thế giới. Việc
tìm ra các giải pháp sản xuất lương thực tại địa phương đóng vai trò quan
trọng trong công tác xóa đói và tạo cơ sở đảm bảo khi giá lương thực tăng
cao.
SRI là giải pháp tối ưu nhất cho người nông dân và các quốc gia
nhằm thúc đẩy sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp dựa vào cộng đồng.
Đồng thời, SRI cho phép quản lý các nguồn tài nguyên đất và nước một cách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9

bền vững hơn và thậm chí còn làm tăng năng lực sản xuất của những
nguồn tài nguyên này trong tương lai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





10

1.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới
Hiện nay thế giới có trên 100 nước trồng lúa ở hầu hết các châu
lục. Tuy nhiên, sản xuất lúa gạo vẫn tập trung chủ yếu ở các nước châu Á nơi
chiếm tới 90% diện tích gieo trồng và sản lượng [13].
Sau đây chúng ta thấy biến động về diện tch, năng suất và sản lượng
lúa trên toàn thế giới trong những năm gần đây.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới trong những năm gần đây
Năm

Diện tch

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(triệu tấn)

1999

156,8

(tạ/ha
)

38,96

2000

154,1

38,87

596,9

2001

151,9

39,44

597,5

2002

147,6

38,67

569,1

2003

148,5


39,49

585,1

2004

150,6

40,34

605,8

2005

155,0

40,91

632,2

2006

155,6

41,18

639,1

2007


155,0

42,34

654,8

2008

160,0

42,99

686,2

2009

158,1

43,44

686,9

2010

161,2

43,54

703,2


2011

162.5

44,47

724,9

2012

162,9

45,10

719,7

2013

165,1

44,85

716,7

608,6

(Nguồn : FAOSTAT, 2014) [24]
Bảng 1.1 cho thấy: Diện tích canh tác lúa trên thế giới trong vài năm
gần đây có xu hướng tăng, giảm không ổn định, so với những năm cuối thế kỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




11

trước, diện tích sản xuất lúa trên thế giới hiện nay có tăng chậm. Về năng
suất của lúa cũng tăng dần qua các năm nhưng tăng chậm. Điều này cho
thấy những tến bộ kỹ thuật mới nhất là giống mới, kỹ thuật thâm canh tiên
tiến được áp dụng rộng rãi trong sản xuất đã góp phần làm cho năng
suất, sản lượng lúa tăng lên.
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng của các nước
có sản lượng lúa đứng đầu thế giới năm 2012
Nước

Diện tch

Năng suất

Sản lượng

(triệu ha)

(triệu tấn)

Ấn Độ

42,5


(tạ/ha
)
35,9

Trung Quốc

30,6

67,4

205,9

Indonesia

13,4

51,4

69,0

Bangladesh

11,6

29,3

33,9

Thái Lan


12,6

30,0

37,8

Việt Nam

7,8

56,3

43,7

Philippines

4,7

38,4

18,0

Brazil

2,4

47,9

11,5


Pakistan

2,7

34,8

9,4

Nhật Bản

1,6

67,4

10,7

152,6

(Nguồn: FAOSTAT, 2014) [24]
Qua Bảng 1.2 cho thấy: Nước có diện tích trồng lúa lớn nhất là Ấn Độ
với diện tích 42,5 triệu ha, sản lượng lúa của Ấn Độ là 152,6 triệu tấn. Trung
Quốc là một nước có dân số đông nhất thế giới, trong vài thập niên gần đây
Trung Quốc có nhiều thành tựu trong cải tiến giống lúa, trong đó đặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




12


biệt quan tâm đến sử dụng ưu thế lai ở lúa do đó năng suất bình quân
đạt 67,4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




13

tạ/ha, sản lượng đạt 205,9 triệu tấn (đứng đầu về sản lượng lúa trên thế
giới). Tuy nhiên trong những năm gần đây diện tch canh tác lúa của Trung
Quốc giảm do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa tăng nhanh bên cạnh đó
nguồn nước ngọt không đủ và phân bố không đều. Đây cũng là trở ngại
lớn trong việc nâng cao năng suất và sản lượng lúa của Trung Quốc.
Các nước còn lại, đặc biệt là Nhật Bản, tuy có diện tích trồng lúa không
nhiều nhưng sản lượng thu được rất cao, điều này có thể được lí giải
bằng việc nước này là nước phát triển, những tến bộ khoa học kỹ thuật
áp dụng vào nông nghiệp thu lại được hiệu quả to lớn.
Các nước ở Đông Nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Philippines trong
những năm gần đây đều là những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, và
được dự báo trong những năm tới sẽ chiếm một nửa tổng sản lượng gạo xuất
khẩu trên thế giới, điều đó cho thấy việc sử dụng các giống năng suất cao, các
biện pháp kỹ thuật tên tến vào canh tác đã và đang mang lại những hiệu quả
nhất định.
1.3. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam
Việt Nam là một nước có nền nông nghiệp với khoảng 80% dân số làm
nghề nông, chính vì vậy mà trải qua 4000 năm lịch sử cây lúa luôn gắn liền

với sự phát triển của dân tộc.
o

o

Nước ta thuộc vùng nhiệt đới nằm ở toạ độ 8 30‟ - 23 22‟ vĩ tuyến Bắc,
o

o

102 10‟ - 109 29‟ kinh tuyến Đông, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới. Với đặc
điểm khí hậu này đã phần nào khẳng định thêm Việt Nam là cái nôi hình
thành cây lúa.
Địa hình nước ta trải dài từ Bắc vào Nam hình thành nên những vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×