Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

BO DE KIEM TRA 1 TIET KI 1 VAT LI 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94 KB, 1 trang )

TRƯỜNG THPT THÁI
THUẬN
Tổ: Lý – Tin - CN

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN
Năm học 2015 - 2016
Môn: Vật lí; lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề thi 14

Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh
điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N.B. 1,44.10-6 N. C. 1,44.10-7 N. D. 1,44.10-9 N.
Câu 2: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 -6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực
hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.
-7
Câu 3: Một điện tích điểm Q = - 2.10 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi 

= 2. Véc tơ cường độ điện trường E do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105 V/m.
B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104 V/m.
C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104 V/m.
Câu 4: Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ
điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A
= 15.10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là


A. 5.10-6 C. B. 15.10-6 C.
C. 3.10-6 C.
D. 10-5 C.
Câu 5: Một điện tích q = 3,2.10-19 C chạy từ điểm M có điện thế V M = 10 V đến điểm N có điện
thế VN = 5 V. Khoảng cách từ M đến N là 2 cm. Công của lực điện trường là
A. 6,4.10-21 J. B. 32.10-19 J. C. 16.10-19 J.
D. 32.10-21 J
Câu 6: Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5  mắc với mạch ngoài có hai
điện trở R1 = 20  và R2 = 30  mắc song song. Công suất của mạch ngoài là
A. 4,4 W.
B. 14,4 W.
C. 17,28 W.
D. 18 W.
Bài tập tự luận
Bà 1. Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2,5.10 4
m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại
R1
R3
B. Biết prôtôn có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C.A
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 =4 Ω;
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
R2
R4
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
B

Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 5 nguồn giống
nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 
mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại 6 V - 12 W; R 1 = 2,2 ; R2 = 4 ; R3 =
2 . Tính UMN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……….................………….. Số báo danh…….................………
Đề kiểm tra định kì. Môn ….. lớp …... Mã đề ……. Đề có …..trang.

Trang 1



×