Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Báo cáo đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.14 KB, 44 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua 4 tuần thực hiện đề tài với sự giúp đỡ tạo điều kiện của Trường ĐH
công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nghuyên Thái, sự góp ý của các
bạn và đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp, chỉ bảo tận tình của thầy giáo ..... em
đã hoàn thành đề tài cùng với bản báo cáo đúng thời gian quy định.
Với khả năng và thời gian có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của thầy cô giáo để
em hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu trong thời gian tới.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong
trường cũng như các thầy cô giáo của các trường, các tổ chức liên kết đã dạy dỗ,
chỉ bảo em trong suốt 2 năm học tại khoa CNTT – ĐH Thái Nguyên. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo ..... đã hướng dẫn em suốt quá trình làm
đề tài, hỗ trợ và chỉ dạy em hoàn thành tốt chương trình và bản báo cáo này.
Em xin chân thành cám ơn!

1


LỜI CAM ĐOAN

Để hoàn thành đề tài thực tập đúng thời gian quy định và đáp ứng được yêu cầu
đề ra, em đã cố gắng tìm hiểu học hỏi, tích lũy kiến thức từ trường học cũng như từ
quá trình tìm đọc tài liệu và sự chỉ dẫn của thầy giáo ....... khi làm đề tài thực tập.
Em xin cam đoan những tài liệu, công cụ, mã nguồn mà em đã sử dụng để thiết kế
chương trình và bài báo cáo đề án thực tập là do em đã nghiên cứu, tìm hiểu, tuyệt
đối không sao chép lại hoặc ăn cắp bản quyền trí tuệ của người khác. Nếu trong quá
trình kiểm tra phát hiện có sự gian lận, em xin chịu toàn bộ trách nhiệm về việc làm
của mình.

Thái Nguyên, Tháng 4 Năm 2011.


2


MỤC LỤC
Qua 4 tuần thực hiện đề tài với sự giúp đỡ tạo điều kiện của Trường ĐH công
nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nghuyên Thái, sự góp ý của các bạn và
đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp, chỉ bảo tận tình của thầy giáo ..... em đã hoàn
thành đề tài cùng với bản báo cáo đúng thời gian quy định.............................1
Với khả năng và thời gian có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của thầy cô giáo để em hoàn
thiện hơn đề tài nghiên cứu trong thời gian tới.................................................1
..................................................................................................................40
KẾT LUẬN.........................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................43

MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì việc cải cách hành chính,
nâng cao hiệu quả công tác quản lý… là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm. Chính vì vậy, công tác tổ chức cán bộ với chức năng
tham mưu, quản lý, cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về cán bộ cho lãnh đạo
trong việc bố trí, sắp xếp, luân chuyển, bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo nhằm phát huy
tốt nhất năng lực của cán bộ giữ một vị trí quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi
3


nhiệm vụ cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Đồng thời, công tác
quản lý cán bộ được thực hiện tốt, đầy đủ và chính xác cũng là nhằm đảm bảo quyền
và lợi ích hợp pháp của cán bộ, tạo điều kiện cho cán bộ yên tâm công tác, gắn bó với
công việc.
Tuy nhiên, trong những năm vừa qua, hiệu quả của công tác quản lý cán bộ ở

một số cơ quan, đơn vị còn hạn chế, vì vậy đến nay vẫn có trường hợp cán bộ được bố
trí làm việc ở những vị trí không phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được
đào tạo; việc xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ lý luận
chính trị, chuyên môn… chưa được thực hiện thường xuyên và kịp thời.
Do đó, qua quá trình khảo sát, tìm hiểu thực tế công tác quản lý cán bộ tại cơ sở
trong quá trình thực tập là Công ty xây dựng Cao Minh, em nhận thấy, công tác quản
lý cán bộ tại Công ty còn nhiều hạn chế; chương trình quản lý cán bộ đã lạc hậu, không
còn đáp ứng được yêu cầu, công tác quản lý chủ yếu là trên giấy tờ. Vì vậy, việc ứng
dụng công nghệ thông tin để xây dựng chương trình quản lý cán bộ nhằm xử lý thông
tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, tiết kiệm thời gian và nhân lực là cần thiết, phù
hợp với nhu cầu thực tiễn của trung tâm, nên em đã chọn Đề tài thực tập của mình là
“Xây dựng chương trình quản lý nhân sự của Công ty xây dựng Cao Minh”,
nhằm phân tích thiết kế hệ thống và xây dựng một chương trình hiệu quả trong việc
quản lý hồ sơ nhân sự tại Công ty.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù đã được các Thầy giáo, Cô giáo
nhiệt tình hướng dẫn, nhưng do Chương trình quản lý cán bộ là một chương trình khó
và phức tạp cùng khả năng phân tích bài toán và kỹ năng lập trình của bản thân còn
nhiều hạn chế, nên bản đề tài này không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong được
các Thầy giáo, Cô giáo và các bạn sinh viên quan tâm hướng dẫn và đóng góp ý kiến
để em có thể làm hoàn thiện hơn bài đề tài thực tập này của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – Nguyễn Hồng Tân là người trực tiếp
hướng dẫn em trong thời gian lam đồ án này.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ tại Công ty xây dựng Cao Minh,
các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên trong Trường Đại học công nghệ thông

4


tin và truyền thong - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo điều


kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Thiện

Chương 1
KHẢO SÁT ĐỀ TÀI VÀ GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT
I. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
I.1. Cở sở lý thuyết khảo sát đề tài.
Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của Tin học và Công nghệ máy tính là thành
quả vĩ đại của con người. Và ngày nay máy tính được ứng dụng vào mọi ngành, mọi
5


nghề, bất cữ nơi đâu có nhu cầu thông tin, nơi đó có tin học. Nhận thức được tầm quan
trọng của tin học, Đảng và nhà nước ra đã đặc biệt quan tâm và coi đây là khâu đột phá
phát triển nền kinh tế tri thức trong thời kỳ đổi mới đất nước, điều này được thể hiện
qua các kỳ họp Quốc hội. Có thể nói Công nghệ thông tin (CNTT) chiếm một vị trí rất
quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, trong tất cả các ngành khoa học ký thuật, kinh
tế và xã hội, trong quá trình cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả đổi mới
nền kinh tế đất nước. Công ty xây dựng Cao Minh nói riêng và ngành Viễn thông Việt
Nam nói chung đã và đang xây dựng các kế hoạch chiến lược để có thể hiện đại hoá
công tác quản lý, đi đầu trong việc trang bị các thiết bị hiện đại, tiên tiến để nâng cao
chất lượng hoạt động đi đúng theo định hướng của Đảng và Nhà nước trong cải cách
hành chính đấ nước, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

I.2. Cơ sở thực tiễn khảo sát đề tài.
Quản lý hồ sơ cán bộ là một nhiệm vụ rất quan trọng đối với tất cả các cơ quan,
đơn vị, các công ty, doanh nghiệp… nói chung và với Công ty xây dựng Cao Minh nói

riêng trong việc tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật, nâng lương, nâng ngạch cho các cán bộ, công chức, giải quyết các chế độ chính
sách …
Do đó nhu cầu tin học hoá nền cải cách hành chính trở nên bức thiết hơn bao
giờ hết. Đối với mỗi môi trường làm việc, việc quản lý hồ sơ cán bộ, ngoài việc tuân
thủ theo các văn bản pháp quy do Nhà nước đề ra thì còn có những yêu cầu cụ thể của
từng bộ phận, từng phòng ban cũng phải được đáp ứng đầy đủ và kịp thời.
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thực tế về công tác quản lý cán bộ trong thời
gian thực tập tại Công ty xây dựng Cao Minh em cảm thấy đưa ứng dụng CNTT vào
xây dựng chương trình quản lý cán bộ một cách khoa học và hiệu quả là yêu cầu cần
thiết hiện nay.

I.3. Đối tượng, phạm vi và mục đích đề tài.
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.
6


- Nghiên cứu và lựa chọn ngôn ngữ lập trình Microft visual basic 6.0 và hệ quản
trị cơ sở dữ liệu SQL 2000.
- Khảo sát thực hiện các yêu cầu quản lý và định hướng phát triển hệ thống
quản lý hồ sơ cán bộ Trung tâm Viễn thông tỉnh Phú Thọ.
I.3.2. Mục đích của đề tài.
Với đề tài này, mục đích đầu tiên là để bản thân em có dịp làm quen với công
tác nghiên cứu khoa học, lấy phần mềm làm nền tảng để ứng dụng Tin học một cách
thiết thực trong công tác nghiệp vụ vào đời sống xã hội. Xác định việc ứng dụng Tin
học trong việc quản lý nghiệp vụ là một đột phá lớn trong cải cách thủ tục hành chính
của ngành, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí theo đúng tinh thần của Đảng và Nhà
nước ta đề ra trong thời kỳ đổi mới.
Khi thực hiện đề tài này em có dịp tìm hiểu nhiều hơn với ngôn ngữ lập trình
Visual basic 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2000, đồng thời kiểm tra khả năng

của mình đối với việc lập trình. Hơn nữa, em mong muốn thiết kế được một sản phẩm
là phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ trước tiên là có thể giúp cho công tác quản lý tại
Công ty xây dựng Cao Minh, sau đó có thể phát triển trở thành phần mềm quản lý
được sử dụng cho nhiều cơ quan, các đơn vị lao động, các cơ sở sản xuất…

I.3.3. Phương pháp giải quyết đề tài.
Để giải quyết đề tài quản lý hồ sơ cán bộ em tiến hành như sau:
- Lựa chọn ngôn ngữ lập trình Microft visual basic 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL 2000.
- Tìm hiểu các nhu cầu thực tế về quản lý hồ sơ cán bộ tại Công ty.
7


- Phân tích thiết kế hệ thống, viết chương trình quản lý hồ sơ cán bộ dựa trên
các dữ liệu thực.
- Trao đổi kinh nghiệm và xin ý kiến những người có kinh nghiệm trong công
tác quản lý hồ sơ cán bộ trong trường cũng như tại Công ty để hiểu rõ hơn về công tác
này từ đó có hướng phát triển và bảo trì phần mềm.
II. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ CÀI ĐẶT VÀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL

II.1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visualbasic.
II.1.1. Giới thiệu chung
Cùng với sự ra đời của một số ngôn ngữ lập trình (Visual C + +, Visual FoxPro,
Visual Basic 6.0) ứng dụng trong bộ Visual Studio 6.0 được coi là phiên bản hiệu quả
nhất, dùng để phát triển những ứng dụng trên Windows 32 bit.
Mặt khác Microsoft chọn ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 làm ngôn ngữ lập
trình chính thức cho phép các nhà lập trình viết các chương trình ứng dụng có thể
tương tác với hầu hết các sản phẩm của họ.Chẳng hạn, ta có thể viết chương trình bằng
ngôn ngữ Visual Basic 6.0 tương tác với các ứng dụng của bộ Microsoft Office hay các
cơ sở dữ liệu như: SQL Server, Access, Visual FoxPro…

Mặt khác, bạn sẽ dễ dàng phát triển ứng dụng quản lý bằng cách sử dụng ngôn
ngữ lập trình Visual Basic 6.0, bởi vì hầu hết các giao diện đều trực quan, dễ thiết kế,
chúng cho phép bạn thiết kế các Form và Control một cách tiện lợi.
Đối với các ứng dụng dùng trong quản lý, bạn nên sử dụng ngôn ngữ Visual
Basic 6.0 là một lựa chọn thực tế và hiệu quả, do ngôn ngữ Visual Basic được
Microsoft hỗ trợ mạnh trong các sản phẩm của họ, đó là lý do tại sao bạn lựa chọn
ngôn ngữ này khi xây dựng ứng dung quản lý.
Vậy Visual Basic là gì? Phần “Visual” đề cập đến phương pháp được sử dụng
để tạo giao diện đồ hoạ người dùng (Graphical User Interface hay còn được viết tắt là
GUI). Có sẵn những bộ phận hình ảnh, gọi là Control, ta có thể có rất nhiều cách lựa
chọn để sắp đặt vị trí và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung màn hình,
gọi là Form. Thành phần còn lại là “Basic” đề cập đến ngôn ngư Basic (Beginer All8


Purpose Symbolic Intruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, đươc tạo
ra cho các nhà khoa học gia (những người ít có thời gian để học lập trình điện toán)
dùng.
Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua hai bước :
- Thiết kế giao diện (Visual Programming)
- Viết lệnh (Code Programming)
II.1.2 Thiết kế giao diện
Do Visual Basic là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên việc thiết kế giao
diện rất đơn giản bằng cách đưa các đối tượng vào Form và tiến hành thay đổi một số
thuộc tính của các đối tượng đó.
+ form
Form là biểu mẫu của mỗi ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng Form (như là
một biểu mẫu) nhằm định vị và sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế các phần giao
tiếp với người dùng.
+ Tools box (hộp công cụ)
Bản thân hộp công cụ này chỉ chứa các biểu tượng biểu thị cho các điều khiển

mà ta có thể bổ sung vào biểu mẫu, là bảng chứa các đối tượng được định nghĩa sẵn
của Visual Basic. Các đối tượng này được sử dụng trong Form để tạo thành giao diện
cho các chương trình ứng dụng của Visual Basic. Các đối tượng trong thanh công cụ
sau đây là thông dụng nhất:

+ Properties windows (cửa sổ thuộc tính).
Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tượng cụ
thể. Các thuộc tính này có thể thay đổi được để phù hợp với yêu cầu về giao diện của
các chương trình ứng dụng.
+ Project explorer.
Do các ứng dụng của Visual Basic thường dùng chung mã hoặc các Form đã tùy
biến trước đó, nên Visual Basic tổ chức các ứng dụng thành các Project. Mỗi Project có
9


thể có nhiều Form và mã kích hoạt các điều khiển trên một Form sẽ được lưu trữ
chung với Form đó trong các tập tin riêng biệt.
II.1.3. Viết lệnh cho các đối tượng
+ Cửa Sổ Code.
Cửa sổ Code luôn là nơi để viết mã. Cửa sổ Code có một thanh tách (Split bar)
nằm bên dưới thanh tiêu đề, tại đầu thanh cuộn dọc. Thanh cuộn này có tác dụng tách
cửa sổ Code thành hai cửa sổ Code con để có thể xem cả hai phần cửa sổ Code cùng
lúc.
+ Hộp liệt kê Object.
Hộp liệt kê bên trái cửa sổ Code là hộp Object, nó liệt kê mọi đối tượng trên
Form, cùng với một đối tượng trên General lưu giữ mã chung mà tất cả mọi thủ tục
dính kèm với Form có thể sử dụng.
+ Hộp liệt kê Procedure.
Hộp liệt kê bên phải cửa sổ Code là hộp liệt kê Procedure. Hộp liệt kê này cung
cấp mọi sự kiện mà đối tượng đã lựa trong hộp liệt kê Object nhận ra.

+ Biến.
Trong Visual Basic, các biến [variables] lưu giữ thông tin (các giá trị). Khi
dùng một biến, Visual Basic xác lập một vùng trong bộ nhớ máy tính để lưu giữ thông
tin. Trong Visual Basic.
+ Các kiểu dữ liệu
a. Kiểu String:
Các biến chuỗi [String] lưu giữ kí tự.
b. Kiểu Integer:
Các biến số nguyên Integer lưu trữ các giá trị số nguyên tương đối nhỏ.
c. Kiểu Long Integer:
Các biến số nguyên dài Long Integer lưu trữ các số nguyên giữa
-2,147,483,648 và +2,147,483,647. Dấu định danh được dùng là dấu “&”
d. Kiểu Single Precision:

10


Các biến kiểu này lưu giữ các con số ở các mức xấp xỉ, có thể bảo đảm độ
chính xác ở mức bảy chữ số. Dấu định danh được dùng là dấu “ ! ”
e. Kiểu Double Precision:
Kiểu dữ liệu chính đôi [double _ precision] khi cần các con số có tới 16 vị
trí độ Chính xác và cho phép có hơn 300 chữ số.
f. Kiểu Currency:
Các biến kiểu này được thiết kế để tránh một số vấn đề trong khi chuyển từ
các phân số nhị phân thành các phân số thập phân
g. Kiểu Date:
Kiểu dữ liệu ngày tháng là một phương cách tiện dụng để lưu trữ thông tin
h. Kiểu Byte:
Kiểu Byte mới có trong Visual Basic 5 và có thể lưu giữ các số nguyên
giữa và 255.

i. Kiểu Boolean:
Dùng kiểu Boolean khi cần các biến là True hay False
k. Kiểu Variant:
Kiểu Variant được thiết kế để lưu trữ toàn bộ dữ liệu khả dĩ khác nhau của
Visual Basic nhận được trong một chỗ.
II.1.4. Điều khiển luồng chương trình.
a-Phát biểu IF:
IF <điều kiện> THEN
Các lệnh thực hiện khi điều kiện thỏa
ELSE
Các lệnh thực hiện khi điều kiện không thỏa
END IF
b- Phát biểu SELECT CASE : Đây là cấu trúc chọn lựa
SELECT CASE X
CASE 0:
Các lệnh thực hiện khi X = 0
11


CASE 1:
Các lệnh thực hiện khi X = 1
...
CASE n:
Các lệnh thực hiện khi X = n
END SELECT
c- Lệnh DO WHILE . . LOOP:
Đây là cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện trước, vòng lặp tiếp tục khi điều kiện lặp
còn đúng
DO WHILE <Điều kiện>
Các lệnh thực hiện khi điều kiện còn thỏa

LOOP
d- Lệnh DO . . LOOP WHILE:
Đây là cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện sau, vòng lặp tiếp tục khi điều kiện lặp
còn đúng.
DO
Các lệnh
LOOP WHILE Điều kiện
Như vậy với cấu trúc này, vòng lặp thực hiện ít nhất 1 lần
e- Lệnh FOR . . NEXT
Đây là cấu trúc lặp hay dùng nhất trong Visual Basic
FOR . . TO STEP n
Các lệnh
NEXT
Trong đó Step là bước tăng. Mặc định Step là 1
f- Lệnh DO . . LOOP UNTIL:
DO . .
Các lệnh
LOOP UNTIL <Điều kiện>
12



Mô tả:
Hình vẽ

Mô tả
Các tác nhân ngoài
Các chức năng
Các luồng dữ liệu
Kho dữ liệu


II.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
* Chức năng cập nhật thông tin:
1.1. Cập nhật thông tin về cán bộ, công chức, viên chức;
1.2. Cập nhật thông tin gia đình cán bộ;
1.3. Cập nhật thông tin về việc tham gia các tổ chức chính trị xã hội (Đảng viên;
Đoàn viên; Đoàn viên công đoàn; Hội viên Hội cựu chiến binh).
1.4. Cập nhật thông tin về quá trình lương;
1.5. Cập nhật thông tin khen thưởng;
Hồ sơ cán bộ
1.6. Cập nhật thông tin về kỷ luật;
1.7. Cập nhật thông cán bộ, công chức, viên chức hưởng chế độ.
Cập nhật hồ
sơ cán bộ
1.1

Cập nhật TT
Đảng, Đoàn
1.3

Cập nhật TT
gia đình
1.2

BỘ PHẬN TỔ CHỨC

Cập nhật
quá trình
lương
1.4


Cập nhật
khen thưởng
1.5

Cập nhật kỷ
luật
1.6

34
Chế độ

Cập nhật về
hưởng chế
độ
1.7


BỘ PHẬN TỔ CHỨC

* Chức năng tìm kiếm:

Tìm theo mã
ngạch công
chức 2.1

Tìm theo chức
vụ
2.2


Tìm theo
phòng ban
2.3

Hồ sơ cán bộ

Tìm quá
trình công
tác
2.4

Tìm TT gia đình
cán bộ
2.5

Tìm theo tên
cán bộ
2.6

BỘ PHẬN TỔ CHỨC

Tìm theo
lương cán bộ
2.7

Tìm theo
khen thưởng
2.8

Tìm theo kỷ

luật
2.9

35
Chế dộ

Tìm theo chế
độ nghỉ hưu
2.10


2.1. Tìm theo mã ngạch công chức
2.2. Tìm theo chức vụ
2.3. Tìm theo phòng ban
2.4. Tìm quá trình công tác
2.5. Tìm thông tin gia đình cán bộ
2.6. Tìm theo tên cán bộ
2.7. Tìm theo lương cán bộ
2.8. Tìm theo khen thưởng
2.9. Tìm theo kỷ luật
2.10. Tìm theo chế độ nghỉ hưu
Chức năng thống kê báo cáo:
LÃNH ĐẠO, BỘ PHẬN TỔ CHỨC

Báo cáo
danh sách
cán bộ
3.1

Thống kê

danh sách
Đảng viên
3.3

Báo cáo
trình độ cán
bộ
3.2

Thống kê
danh sách
Đoàn viên
3.4

BỘ PHẬN TỔ CHỨC
Hồ sơ cán bộ

Báo cáo
nâng lương
3.5

Báo cáo DS
nghỉ hưu
3.6

Báo cáo
khen thưởng
3.7

36

Chế dộ

Báo cáo kỷ
luật
3.8


3.1. Báo cáo danh sách cán bộ theo đơn vị;
3.2. Báo cáo trình độ cán bộ;
3.3. Thống kê danh sách Đảng viên;
3.4. Thống kê danh sách Đoàn viên;
3.5. Báo cáo nâng bậc lương;
3.6. Báo cáo danh sách cán bộ sắp nghỉ hưu;
3.7. Báo cáo danh sách cán bộ được khen thưởng;
3.8. Báo cáo danh sách cán bộ bị kỷ luật;
III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

III.1. Thiết kế các bảng dữ liệu
III.1.1. Bảng Hồ sơ cán bộ
TÊN TRƯỜNG
macb
maphong
machucdanh
machucvu
hovaten
ngaysinh
gioitinh
dantoc
quequan
trinhdoBáo cáo

chuyenmon
danh sách
cán bộ
3.1

KIỂU DỮ

ĐỘ RỘNG
KHÓA
LIỆU
Auto number
5
#
Number
5
@
Number
5
@
Number
5
@
LÃNH ĐẠO, BỘ PHẬN TỔ CHỨC
Text
20
Date/Time
Short Date
Yes/No
Text
20

Text
20
Báo cáo danh
Báo
cáo
chất
Text
20
sách cán bộ
Text lượng cán bộ
20
cần đào tạo
3.2

3.3

37
Hồ sơ cán bộ

CHÚ THÍCH
Mã cán bộ
Mã đơn vị
Mã ngạch công chức
Mã chức vụ
Họ và tên
Ngày sinh
Giới tính
Dân tộc
Quê quánBáo cáo DS
Trình độ cán bộ đến

Trình độtuổi
chuyên
nghỉ môn
hưu
3.4


tinhoc
ngoaingu
tongiao
doanvien
dangvien
ngayvaodang
lyluanchinhtri
ngayvaocq
ngayvaobc
sosobhxh
ngaythamgiabhxh
bacluong
hesoluong
ngayhuongluong
pcchucvu
pckhuvuc
pctrachnhiem
pcthamnien

Text
Text
Yes/No
Yes/No

Yes/No
Text
Text
Date/Time
Date/Time
Text
Date/Time
Text
Text
Date/Time
Text
Text
Text
Text

20
20

Trình độ tin học
Trình độ ngoại ngữ
Tôn giáo
Đoàn viên
Đảng viên
Ngày vào Đảng
Lý luận chính trị
Ngày vào cơ quan
Ngày vào biên chế
Số sổ bảo hiểm xã hội
Ngày tham gia BHXH
Bậc lương

Hệ số lương
Ngày hưởng lương
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp khu vực
Phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp thâm niên

20
20
Short Date
Short Date
20
Short Date
5
5
Short Date
5
5
5
5

III.1.2. Bảng danh mục phòng ban
TÊN TRƯỜNG
maphong
Tendv

KIỂU DỮ
LIỆU
Number
Text


ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5
20

#@

Mã đơn vị
Tên đơn vị

ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5
20

#@

Mã chức vụ
Tên chức vụ

KHÓA


CHÚ THÍCH

III.1.3. Bảng Chức danh (Mã ngạch công chức)
TÊN TRƯỜNG
machucvu
Tencv

KIỂU DỮ
LIỆU
Number
Text

III.1.4. Bảng Quá trình khen thưởng
TÊN TRƯỜNG

KIỂU DỮ

ĐỘ RỘNG

38


Macb
Namkt
hinhthuckt
Capkt
soqdkt

LIỆU

Auto number
Date/Time
Text
Text
Text

5
Short Date
20
20
20

#@

Mã cán bộ
Năm khen thưởng
Hình thức khen thưởng
Cấp khen thưởng
Số Quyết định Kthưởng

ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5
Short Date
20
20

20
20

#@

Mã cán bộ
Năm kỷ luật
Cấp kỷ luật
Lý do kỷ luật
Hình thức kỷ luật
Số Quyết định kỷ luật

III.1.5. Bảng Theo dõi kỷ luật
TÊN TRƯỜNG
macb
namkl
capkl
lydokl
hinhthuckl
soqdkl

KIỂU DỮ
LIỆU
Auto number
Date/Time
Text
Text
Text
Text


III.1.6. Bảng Quá trình lương
TÊN TRƯỜNG

KIỂU DỮ

ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5

#@

Mã cán bộ

macb

LIỆU
Auto number

bacluong

Number

5

Bậc lương


hesoluong

Number

5

Hệ số lương

luongCB

Text

10

Lương cơ bản

ngayhuongluong

Number

10

Ngày hưởng lương

ngaylenluong

Date/Time

Short Date


Ngày lên lương

III.1.7. Bảng Quá trình công tác
TÊN TRƯỜNG

KIỂU DỮ

macb

LIỆU
Auto number

hovaten

Text

ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5

#@

Mã cán bộ

20


Họ và tên

39


tungay

Date/Time

Short Date

Từ ngày

denngay

Date/Time

Short Date

Đến ngày

donvicongtac

Text

20

Đơn vị công tác

congviec


Text

20

Công việc

III.1.8. Bảng danh mục chức vụ
TÊN TRƯỜNG
machucvu
Tencv

KIỂU DỮ
LIỆU
Number
Text

ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5
20

#@

Mã chức vụ
Tên chức vụ


ĐỘ RỘNG

KHÓA

CHÚ THÍCH

5
20
20
20
20

#@

Mã cán bộ
Họ và tên
Ngày sinh
Quan hệ
Nghề nghiệp

III.1.9. Bảng quan hệ gia đình
TÊN TRƯỜNG
macb
hovaten
ngaysinh
quanhe
nghenghiep

KIỂU DỮ

LIỆU
Auto number
Text
Text
Text
Text

IV. SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT

40


41


KẾT LUẬN
Để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý cán bộ và cải cách hành chính
tại Công ty xây dựng Cao Minh, cùng với sự cố gắng của bản thân và sự quan
tâm, giúp đỡ của Thầy giáo hướng dẫn và các Thầy giáo, Cô giáo trong Trường.
Em đã hiểu một cách tổng quan về hệ thống quản lý cán bộ trên cơ sở từ các nhu
cầu thực tế và đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình đúng thời gian và yêu cầu
đề ra.
1. Ưu điểm
- Em đã xây dựng được Cơ sở dữ liệu và giao diện chính của chương trình
Quản lý cán bộ bằng ngôn ngữ lập trình VisualBasic 6.0 và Hệ quản trị SQL
Server 2000.
2. Hạn chế
- Chương trình quản lý cán bộ là một chương trình lớn và tương đối phức
tạp, với thời gian và kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên nội dung của
đề tài này mới chỉ thiết kế được một số chức năng chính.

3. Hướng phát triển
- Hoàn chỉnh các chức năng của chương trình và phát triển thành đề tài lớn
hơn viết bằng ngôn ngữ lập trình ASP giúp quản lý cán bộ công chức trên mạng.
- Mở rộng thêm nhiều chức năng kết hợp để giải quyết một số nghiệp vụ
cho một số ngành đặc thù để đề tài quản lý này có thể được sử dụng rộng rãi tại
các cơ quan, đơn vị trong cả nước….
Với sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của Thầy giáo hướng dẫn, em đã hoàn
thành đồ án tốt nghiệp của mình, vì thời gian và trình độ của bản thân có hạn nên
đồ án này không thể tránh khỏi thiếu sót rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý
của Thầy cô và các bạn sinh viên để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
42


Thái Nguyên, tháng 04 năm2011
SINH VIÊN
Lê Hoàng Thiện

TÀI LIỆU THAM KHẢO
s

1. Phạm Hữu Khang: Lập trình chuyên nghiệp SQL Server 2000, NXB Hà Nội,
năm 2002.
2. Phương Lan - Đức Hải: VisualBasic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu lý thuyết và
bài tập, NXB Lao động - Xã hội, năm 2002.
3. Chris Smart và các tác giả: Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin
quản lý, Dự án VIE/88/035 - Viện Công nghệ Thông tin xuất bản năm 2001.
4. Thạch Bình Cường: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Khoa học
kỹ thuật, năm 2002.
5. Vũ Đức Thi: Cơ sở dữ liệu - Kiến thức và thực hành, NXB Thống kê, năm

1997.
6. Lê Tiến Vương: Nhập môn cơ sở dữ liệu quan hệ, NXB Thống kê, năm 2004.
7. Nguyễn Ngọc Mai: Microsoft Visual Basic 6.0 & Lập trình Cơ sở dữ liệu,
NXB Lao động - Xã hội, năm 2004.
8. Cát Văn Thành: Những bài thực hành Cở sở dữ liệu VisualBasic 6.0 căn bản,
NXB Thống kê, năm 2002.

43



×