THS. NGUYỄN ĐĂNG VƯƠNG
I – Đặc điểm giải phẫu :
Bộ máy hô hấp là nơi diễn ra quá
trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường (thực hiện sự hít vào và thở
ra), bao gồm 2 lá phổi và hệ thống
đường dẫn khí.
1 ẹửụứng daón khớ :
Khoang muừi
Thanh quaỷn
Khớ quaỷn
Pheỏ quaỷn
2 – Phổi :
Phổi nằm trong lồng ngực, gồm 2 lá
phổi phải và trái, chiếm # 4/5 thể
tích lồng ngực, tách biệt với các tạng
trong ổ bụng nhờ cơ hoành. Khoảng
giữa 2 lá phổi gọi là trung thất.
Cấu tạo phổi :
Mỗi lá phổi phân thành các thùy phổi :
phổi phải có 3 thùy, phổi trái có 2 thùy.
Các thùy phổi lại chia thành nhiều tiểu thùy
( diện tích mặt ngoài khoảng 1 cm2)
Mỗi tiểu thùy lại có tiểu phế quản dẫn
vào và phân chia thành các tiểu phế quản
tận mang các phế nang.
Mỗi phế nang dài # 3 mm gồm nhiều túi
nhỏ hơn gọi là phế bào. Thành phế bào là
1 lớp tế bào dẹp bao bọc bởi mô liên kết
và mạch máu.
II - Hiện tượng cơ học của quá trình hô hấp :
1. Động tác hít vào :
* Hít vào bình thường :
- Cơ hoành
- Các cơ liên sườn ngoài
* Hít vào gắng sức :
- Cơ thang
- Cơ ngực to, cơ ngực bé
- Cơ ức- đòn- chủm
- Cơ răng trước
* Khi thực hiện động tác hít vào thể tích
lồng ngực tăng theo 3 chiều : Phải - trái, trướcsau, trên – dưới, lồng ngực mở rộng, phổi giản
nở, khí từ ngoài tràn vào phổi
2. Động tác thở ra :
* Thở ra bình thường :
- Các cơ liên sườn trong
- Các cơ ngang ngực
- Các cơ dưới sườn
* Thở ra gắng sức :
- Các cơ thành bụng
CÁC THÔNG SỐ HÔ HẤP :
1 - Tần số hô hấp : là số lần thở (hít vào
và thở ra) trong khoảng thời gian một phút ( số
nhòp thở trong một phút).
Thí dụ:
- Người bình thường :
+ Khi nghỉ ngơi : 16- 20 lần/ phút
+ khi vận động : 50 lần/phút
- Vận động viên :
+ Khi nghỉ ngơi : 9-10 lần/ phút
+Khi vận động : 60 lần/ phút
2 - Dung tích phổi: là khả năng chứa khí của
hai lá phổi
Thí dụ : - Người thường : 4- 5 lít
-Vận động viên : 6- 7 lít
Thể tích khí lưu thông (VT): một lần hít vào
hoặc thở ra bình thường 0,5 lít
Thể tích khí dự trữ hít vào (IRV):thể tích khí hít
vào thêm được tối đa sau khi hít vào bình
thường
1,5 - 2 lít
Thể tích khí dự trữ thở ra (ERV): thể tích khí thở
ra tối đa thêm được sau khi thở ra bình thường
1,1 - 1,5 lít
Thể tích khí cặn (RV) 1 - 1,2 lít.
Dung tích sống (Vital Capacity) thể tích khí
thở ra tối đa sau khi đã hít vào tối đa
VC= VT + IRV +ERV
3,5 - 4,5 lít ở nam giới và 2,5 - 3,5 lít ở nữ
giới
Dung tích hít vào (Inspiratory Capacity) là
thể tích khí hít vào tối đa sau khi đã thở ra
bình thường.
IC = VT + IRV
Bình thường dung tích hít vào khoảng 2 - 2,5
lít.
Dung tích cặn chức năng (Functional
Residual Capacity) là thể tích khí còn lại
trong phổi sau khi đã thở ra bình thường
FRC = RV + ERV
Bình thường dung tích cặn chức năng
khoảng 2 lít.
Thể tích khí thở ra tối đa giây: Ký hiệu là FEV1
(Forced Expiratory Volume in the first second)
Tỷ lệ FEV1/VC tính bằng % được gọi là chỉ số
Tiffeneau. Người bình thường chỉ số Tiffeneau trung
bình khoảng 80% hay là thể tích thở ra tối đa giây
bằng khoảng 80% dung tích sống. Tỷ lệ này phụ
thuộc vào tính đàn hồi của phổi, lồng ngực và cơ
hoành, mức độ thông thoáng của đường dẫn khí
Thông khí phút: Ký hiệu là MV (Minute
Ventilation). Thông khí phút là thể tích khí
thở ra hay hít vào bình thường trong một
phút.
Thông khí phế nang: Ký hiệu là VA (Alveolar
Ventilation). Thông khí phế nang là lượng khí
trao đổi ở phế nang trong thời gian một
phút.
+ Khoảng chết giải phẫu: Bao gồm toàn bộ
thể tích các đường dẫn khí.
+ Khoảng chết sinh lý là khoảng chết giải
phẫu cộng thêm thể tích các phế nang
không trao đổi khí với máu.
Thể tích khoảng chết vào khoảng 0,14 lít, ký
hiệu Vd
. Vai trò của CO2
Vai trò của H+ (H2C03)
Vai trò của oxy
Vai trò của dây X
Vai trò của các receptor về áp suất và hoá
học ở quai động mạch chủ
receptor về sức căng nằm ở cơ trơn thành
phế quản
Vai trò các trung tâm thần kinh khác
Vai trò của thân nhiệt