Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Sinh ly mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.5 KB, 29 trang )

CHƯƠNG III : SINH LÝ
MÁU
I - KHỐI LƯNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA MÁU :
1. Khối lượng máu :
Lượng máu trong cơ thể chiếm khoảng 7-8%
so với trọng lượng. Trong đó:
- 50 % là máu lưu thông; nằm trong tim,
động mạch, tónh mạch và mao mạch
- 50% là máu dự trữ : ở gan, lá lách và
ở dưới da
2. Thành phần của máu :
Trong máu có 2 thành phần chính :
- Huyết cầu (chiếm 45%) gồm có hồng
cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Huyết tương (chiếm 55%) gồm huyết
thanh và fibrinogen.



Máu
Huyết
Tương
Huyết
Thanh

Huyết
cầu
(Hồng
cầu, Bạch
cầu, Tiểu
cầu)



Fibrinogen

Máu
Đông
Huyết
Thanh
( chứa
các muối
vô cơ,
các

Fibrin
( Cục
Máu)


SINH LÝ MÁU
a/ Huyết tương : là chất lỏng màu vàng
nhạt gồm nước, muối khoáng (muối Na +,
Ca 2+, K+, Cl- …) và các chất hữu cơ hoà
tan (Albumin, Fibrinogen…). Huyết tương có
những chức năng sau :
* Vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột
non đến các cơ quan, vận chuyển chất
bả từ các cơ quan đến thận và các
tuyến mồ hôi
* Vận chuyển các kích thích tố ( hocmon )
từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan
để kích thích và điều hoà hoạt động.



SINH LÝ MÁU
* Điều hoà nhiệt độ cơ thể:
Máu có khả năng làm tăng giảm nhiệt
độ cơ thể một cách nhanh chóng là nhờ
trong máu có nhiều nước, tỉ nhiệt của
nước rất cao. Nước bốc hơi làm giảm
nhiệt cho cơ thể lúc chống nóng. Nước
chuyển đến các cơ quan lúc chống lạnh.
* Điều hoà pH nhờ có chứa các chất đệm
: (pH của máu : # 7,35-7,45)
Thí dụ : HCl + NaHCO3  NaCl + H2CO3
NaOH

+ H2CO3

 NaHCO3

+ H 2O


SINH LÝ MÁU
b/ Huyết cầu :
* Hồng cầu :
- Số lượng hồng cầu khoảng hơn 4 triệu trong
1mm3 máu. Phụ nữ có ít hơn nam, khoảng
3.800.000.
- Hồng cầu là những tế bào không nhân, hình
đóa lõm 2 mặt, đường kính khoảng 7 micromet,

dày 1-2 micromet
- Hồng cầu có huyết cầu tố Hemoglobin ( Hb ) có
khả năng kết hợp với O 2 và CO2 nên nó vận
chuyển O2 từ phổi đến các cơ quan và vận
chuyển CO2 từ các cơ quan về phổi.
Hemoglobin là một protein có màu gồm có một
sắc tố chứa đựng sắt ( Fe ) gọi là hem kết hợp
với một protein không màu gọi là globin.
- Hồng cầu được sản sinh từ tuỷ xương, thời gian
sống của mỗi hồng cầu từ 100 đến 120 ngày.


SỰ KẾT HỢP HEME VÀ GLOBIN


Kết hợp với oxy tạo oxyhemoglobin
Là phản ứng gắn oxy (không
phải phản ứng oxy hóa) và thuận
nghịch.

tươi

Hb + O2
Đỏ thẫ

HbO2
Đỏ


Kết hợp với oxy tạo oxyhemoglobin


- Chiều phản ứng xảy ra tùy thuộc
PO2
 Tại phổi, pO2 cao, phản ứng xảy ra
theo chiều thuận.
 Ở mô, pO2 thấp, phản ứng xảy ra
theo chiều nghịch.
 Chức năng của Hb trong hô hấp.
- 1 phân tử Hb kết hợp và vận
chuyển được 4 phân tử O2.


SINH LÝ MÁU
* Bạch cầu :
- Số lượng : có 8.000 / 1mm 3 máu (nam ), 6.000
(nữ )
- Bạch cầu là những tế bào có nhân, có hình
dạng thay đổi, kích thước rất khác nhau tuỳ
theo loại bạch cầu
+ Bạch cầu có hạt : chiếm 2/3, trong nguyên
sinh chất có nhiều hạt bắt màu, đường kính
khoảng 10 micromet, có nhân chia thành nhiều
thuỳ. Có vai trò thực bào và tạo chất hêparin
chống đông máu. Có 3 loại bạch cầu hạt :
Bạch cầu hạt trung tính
Bạch cầu hạt ưa axit
Bạch cầu hạt ưa kiềm




SINH LÝ MÁU
+ Bạch cầu không hạt : chiếm 1/3, trong nguyên
sinh chất không có những hạt bắt màu, có
một nhân. Có 2 loại :
Bạch cầu đơn nhân : có đường kính 15
micromet, có khả năng thực bào.
Bạch cầu limpho : đường kính 8 micromet,
có khả năng tạo ra kháng thể.
Bạch cầu có khả năng chui qua thành mao mạch
để di chuyển đến các cơ quan bò nhiễm trùng,
tiết ra kháng thể để tiêu diệt và thực bào các
vi trùng và các vật lạ.
Bạch cầu được sản sinh từ tủy xương, hạch bạch
huyết, lá lách. Thời gian sống khoảng 4 ngày
tùy theo loại bạch cầu.




SINH LÝ MÁU
* Tiểu cầu :
- Số lượng : 200.000 đến 400.000 /1mm 3 máu
- Tiểu cầu được tạo ra từ những mảnh vỡ
của tế bào nhân khổng lồ ở tủy xương
nên hình dáng không nhất đònh ( hình
tròn, hình thoi, hình sao … ), đường kính
khoảng 3 micromet.
- Tiểu cầu tiết ra men thrombokinaza và
giải phóng chất thromboplastin góp phần
trong quá trình đông máu . Tiểu cầu còn

giải phóng serotonin là một chất gây co
mạch, đóng miệng vết thương, cầm máu.
- Đời sống khoảng 8- 12 ngày.


SINH LÝ MÁU
II. SỰ ĐÔNG MÁU
1 - Các chất cần thiết cho sự đông máu :
- Fibrinogen là protein hoà tan trong
huyết tương, thromboplastin do tiểu cầu
vỡ giải phóng ra.
- Prothrombin là 1 loại protein do gan tạo
ra nhờ vitamin K
- Ion Ca++ từ thức ăn đưa vào máu
- Thrombokinaza là một loại men do tiểu
cầu tạo ra


SINH LÝ MÁU
2 - Các giai đoạn đông máu :
- Các tổ chức bò tổn thương và huyết
tương sản xuất thromboplastin. Sau đó được
hoạt hóa thành thromboplastin dạng hoạt
động ( thrombokinaza)
- Chất prothrombin trong huyết tương mỗi khi
chòu tác dụng của các chất thromboplastin,
ion Ca++và thrombokinaza là biến thành
thrombin.
- Dưới tác dụng phối hợp của thrombin, Ca
++, chất fibrinogen là protein hoà tan trong

huyết tương biến thành tơ huyết fibrin
không hoà tan tạo thành một mạng lưới
dầy đặc bao lấy khối huyết cầu thành
cục huyết, chất lỏng còn lại gọi là huyết
thanh.


SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
Các tổ chức bò tổn thương Thromboplastin
( tiểu cầu vỡ )
Ca++
Thrombokinaza
Prothrombin(gan)

Thrombin
Ca++

Fibrinogen

Fibrin

Máu lỏng
Cục máu

Máu đông

Huyết thanh


SINH LÝ MÁU

3 – Các chất ảnh hưởng đến sự
đông máu :
- Muối Ca2+, vitamin K : làm nhanh
đông máu.
- Heparin (do gan và bạch cầu tiết
ra), muối Na+, Hidurin (do con đỉa
tiết ra) … : làm chậm đông máu.
- Một số người không có khả
năng tạo ra Thromboplastin ( bệnh
máu khó đông).


CHƯƠNG III : SINH LÝ
MÁU
III. CÁC NHÓM MÁU :
1 - NHÓM OAB : (Landsteiner 1901 )
- Màng của hồng cầu có 2 loại kháng
nguyên gọi là ngưng kết nguyên A và
B.
- Huyết tương có 2 loại kháng thể gọi
là các ngưng kết tố : α ( anti A ) và β (
anti B ) .
Dựa vào sự có mặt của các kháng
nguyên và các kháng thể người ta
chia máu người thành 4 nhóm :


CÁC NHÓM MÁU
Tên nhóm
máu


Hồng cầu

ngưng kết
nguyên

A
B
AB
O

A
B
A và B
O ( không )

Huyết
tương có
ngưng kết
tố
β ( Anti B )
α ( Anti A )
O ( không )
α và β (Anti
A và Anti B)


CHÖÔNG III : SINH LYÙ
MAÙU
SÔ ÑOÀ TRUYEÀN MAÙU


A
AB

O
B



CHƯƠNG III : SINH LÝ
MÁU
Tỷ lệ các nhóm máu ở người Việt
Nam

Nhóm
máu

A

B

AB

O

Tỷ lệ

19.8 %

28.6%


4.2%

47.3%

(Nguyễn Tấn Gi Trọng,1976, Sinh Lý
Học)


CHÖÔNG III : SINH LYÙ
MAÙU
Nguyên tắc truyền máu :
- Nguyên tắc chung : người có nhóm máu
nào truyền cho đúng nhóm máu đó.
- Nếu không có nhóm máu cùng loại thì
có thể truyền khác nhóm theo nguyên
tắc sau : ngưng kết nguyên trên hồng
cầu máu người cho không bị ngưng kết
bởi ngưng kết tố tương ứng trong huyết
tương máu người nhận.


CHÖÔNG III : SINH LYÙ
MAÙU
Như vậy :
- Máu O : không có ngưng kết nguyên A
và B, nên không bị ngưng kết tố α và β
trong huyết tương người nhận làm
ngưng kết  máu O có thể cho tất cả
các nhóm.

- Máu AB : không có ngưng kết tố α và β
trong huyết tương, nên không ngưng
kết hồng cầu của máu người cho  máu
AB nhận được máu của tất cả các nhóm.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×