Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

tổng quan về tơ sợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 39 trang )

LOGO

TỔNG QUAN VỀ VẬT
LIỆU TƠ SỢI
NHÓM 4


NỘI DUNG

1

TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT

2

MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG

3

TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN

4

KẾT LUẬN


TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
 Khái niệm:Tơ là loại hợp chất thiên nhiên hoặc tổng
hợp dạng sợi dài , nhỏ với độ bền nhất định .

* Điều kiện của polyme dùng để sản xuất tơ :


- Có các mạch không phân nhánh ,sắp xếp song
song với nhau .
- Có độ bền hóa học nhất định ( bền với nhiệt và
các dung môi thông thường )
- Không độc hại và bền vững với vi khuẩn .
- Có thể kéo thành sợi bền , dễ uốn , có khả năng
nhuộm màu .


TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
 Phân loại:


Thiên nhiên
(bông ,len tơ
tằm )

Hóa học

Tơ nhân tạo ( tơ
visco , tơ axetet )
Tơ Poliamit( tơ
nilon, tơ capron,
enang)

Tơ tổng
hợp

Tơ polieste
( tơ lapsan )


Tơ vinylic ( tơ
nitron)


TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
 Tính chất và đặc điểm chung của tơ :
Tơ thiên nhiên :
Tơ thiên nhiên là những vật liệu polime lấy từ nguồn gốc
động vật , thực vật hoặc khoáng vật , có thể sử dụng trực tiếp
làm tơ không cần phải chế biến thêm bằng phương pháp hóa
học .Trong số hơn 125 dạng tơ , nằm trong sự phân loại của
dạng tơ thiên nhiên thì chỉ có 5 dạng có khả năng kéo thành
sợi là bông , len , tơ tằm ,gai và amiang
Quan trọng nhất là bông , len , tơ tằm
Tơ thiên nhiên dễ bắt lửa khi cháy tạo thành tro , nhanh
thấm nước , không độc , dễ bị xù. Chịu tác nhiệt kém và
không bền trong axit , kiềm , chất oxi hóa và vi khuẩn .


TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
 Tính chất và đặc điểm chung của tơ :
Tơ hóa học :
Tơ hóa học dai , bền ( tơ capron, nilon 6,6 không thua
dây thép , tơ xenlulozo axetat còn bền hơn cả sợi dây
thép ) .Có tơ có tính chất vô cung quý giá là không cháy
như tơ clorin Nhiều tơ sợi hóa học còn bền vững về mặt
hóa học , ngay cả với axit , kiềm , chất oxy hóa như tơ
lapsan , tơ clorin .Tơ sợi hóa học bền với nước , không
bị nước và các vi khuẩn làm mục nát có thể thường

xuyên sử dụng trong nước mà không sợ hư hỏng ( ví dụ
như lưới đánh cá ) . Một ưu điểm vượt trội của của tơ
hóa học là nguyên liệu rẻ và phong phú (khí thiên nhiên
, dầu mỏ , tha đá , muối biển ,...)


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
TƠ THIÊN NHIÊN

TƠ TẰM

BÔNG
LEN


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 BÔNG :

Đặc điểm ,tính chất :
 Thành phần : chủ yếu là xenlulo chiếm 96%
 Khối lượng riêng : 1.52g/cm3
 Mềm mại , độ bền cơ học cao trong môi trường
không khí và thấp trong môi trường nước , độ ổn
định hóa học tương đối tốt .
 Hút ẩm cao , dễ nhàu , dễ bị co ,dẫn điện kém .


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG

QUI TRÌNH SẢN XUẤT SỢI BÔNG



MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Ứng dụng:
BÔNG Y
TẾ , BÔNG
NÉN,CHĂN ,
ĐỆM

BÔNG

QUẦN ÁO
TRẺ EM ,
NGƯỜI GIÀ

TRANG PHỤC LAO ĐỘNG , QUÂN ĐỘI


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 LEN:

Đặc điểm ,tính chất :
-Là một polipeptit hoặc poliamit phứctạp ,thường được chế từ
lông động vật như cừu , thỏ ....
- Khối lượng riêng : 1.32g/cm3
- Là vật liệu xốp và nhẹ nhất trong các sợi thiên nhiên .
- Có khả năng chịu nhiệt kém .
- Có độ co dãn và đàn hồi cao .
- Không chịu được tác dụng của kiềm .
- Có độ hút ẩm cao nên dễ bi vi sinh vật và sâu bọ phá hủy .



MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Ứng dụng:

Len được dùng chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm
thời trang như váy áo , khăn quàng , mũ , găng tay
, tất ... Người ta có thể sản xuất các sản phẩm từ len
theo hướng công nghiệp hoặc thủ công . Để tạo ra
một khối lượng lớn sản phẩm thời trang , chúng ta
có các nhà máy dệt với công suất lớn .


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 TƠ TẰM

Đặc điểm ,tính chất :
-Là loại xơ protein thiên nhiên ,được cấu tạo từ những aminoaxit.
-Nhẹ ,xốp , khối lượng riêng 1.3g/cm3
-Tơ tằm có độ bền cao , chịu nhiệt kém ở trên 100oC tơ tằm bị phá
hủy , tính hút ẩm và nhả ẩm tốt
-Sợi tơ tằm rất nhạy với chất kiềm và các chất oxy hóa.


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Ứng dụng:
Tơ tằm được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu cho may mặc ,
do chúng có các tính chất đáp ứng được hầu hết về may mặc
Tơ tằm có thể may quần áo mát về mùa hè , ấm về mùa đông
Đối với những tơ phế phẩm được đưa vào kéo sợi dệt kim , bít

tất , đăng ten , hàng trang trí


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG

TƠ VISCO

TƠ AXETAT

TƠ ĐỒNG -AMONIAC

TƠ NHÂN TẠO


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 Tơ nhân tạo.
Tơ visco:
Đặc điểm,tính chất:
-Khối lượng riêng : 1.50-1.53 g/cm3
-Bền kéo trung bình,co lại khi ướt ,độ bền ma sát giảm khi ướt.
-Hút ẩm tốt, chịu nhiệt cao, không nóng chảy.
-Độ dẫn nhiệt trung bình.
-Visco kém bền dưới tác dụng của bazo và axit.
-Tơ visco tan trong dung dịch đồng amoniac , natrizincat , axit
sunfuaric đặc ...


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 Điều chế:: tơ visco được điều chế từ xenlulozo
[ C6H7O2(OH)3]n

(Xenlulozo)

[C6H7O2(OH)2OCS2Na]n

[ C6H7O2(OH)2ONa]n
(xenlulozo kiềm)

(Xelulozo xantogenat)

Xenlulozo xantogenat tan trong kiềm tạo thành dung dịch rất
nhớt gọi là visco .
xenlulozo xantogenat sẽ bị thủy phân cho ta xenlulozo hidrat ở
dạng ống nuột gọi là tơ visco :
[C6H7O2(OH)2O
-CS2Na]n

(Zenlulozo xantogenat)

n/2 H2SO4

[C6H7O2(O
H)3]n

(Xenlulozo hidrat)

nCS2

Na2SO4



MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Mô hình sản xuất tơ visco


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Ứng dụng:
Quần áo,
Cà vạt

Tơ visco

Khăn lụa,
Sợi visco

,

Chiếu sợi
Đệm


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Tơ axetat:
Tơ axetat được điều chế từ hai este của Xenlulozo diaxetat và
Xenlulozo triaxetat.
Đặc điểm,tính chất
- Khối lương riêng : 1.3g/cm3
Tơ axetat tương đối bền trước tác dụng của axit loãng nhưng
kém bền trong dung dịch kiềm.
Chịu được nhiệt độ, kém bền kéo,kém ma sát,hút ẩm tốt,đàn
hồi cao,ít nhàu.

 Dễ bị ăn màu,bền với ánh sáng,bền với vi khuẩn,nấm mốc.
 Có khả năng phát sinh dòng điện khi ma sát .


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Ứng dụng:
Thường được sử dụng để kéo sợi dệt vải may mặc và dệt các
mặt hàng dệt kim , vải trang trí , sản phẩm cách điện . Tơ
axetat và triaxetat có thể kéo sợi ở dạng nguyên chất hoặc pha
trộn với các loại tơ khác ( pha với len) để sản xuất ra các mặt
hàng may mặc dùng cho mùa đông và vải kĩ thuật .


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
Tơ đồng-amoniac:
- Tơ đồng -amoniac được điều chế từ xenlulozo :
- Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2 trong amoniac
có tên là " nước Svayde" Nếu ta cũng bơm dung dịch nhớt này
đi qua ống có những lỗ rất nhỏ ngâm trong nước , phức chất sẽ
bị thủy phân thành xenlulozo hidrat ở dạng sợi .


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG


Tơ tổng
tổng hợp
hợp

Tơ poliamit


Tơ polieste

tơ nitron


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 Tơ poliamit:Tơ polyamit được hình thành từ phản ứng
ngưng tụ của một nhóm amin và axit cacbonxylic hoặc
nhóm axit clorua .
Đặc điểm ,tính chất:
-Khối lượng phân tử của poliamit khoảng 8000- 250000.
-Poliamit có độ hút ẩm thấp , khó thoát hơi thoát khí , nóng
chảy ở nhiệt độ cao.
-Tơ poliamit có độ bền cơ học cao,có tính có giản cao và khả
năng giữ nếp cao.
-Bền với kiềm, kém bền với axit.
-Không thấm nước , tan trong xăng , dầu mỡ và các dung môi.


MỘT SỐ LOẠI TƠ THÔNG DỤNG
 Một số loại poiamit:
*Tơ nilon 6-6:

Tính chất của nilon 6-6 :
-Khối lượng riêng khoảng 1.09g/ cm3
-Có độ bền cơ học cao, độ cứng lớn ,ít bị ăn mòn hóa học.
-Khả năng chống chịu hóa chất tốt,mài mòn tốt,cánh nhiệt tốt.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×