Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 177 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ NGA

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ NGA

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh Mã số: 8.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Hậu

THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 01 năm
2018
Tác giả luận văn

Đặng Thị Nga


ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng
hộ của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Thị Hậu, cô giáo hướng dẫn
luận văn cho tôi, cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn
nhận vấn đề một cách khoa học qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực
tiễn và có tính khả thi.
Tiếp theo, tôi xin trân trọng cảm ơn các khách hàng và các đồng nghiệp... đã
giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong
công tác hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ đề cương đã
góp ý cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn một cách khoa học và logic hơn.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp đã góp ý
và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm
2018
Tác giả luận văn

Đặng Thị Nga


3
MỤC LỤC


4
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 2
5. Kết cấu luận văn..................................................................................................... 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................................ 4
1.1.Cơ sở lý luận về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại............................................................................................... 4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại................................................................ 4
1.1.2. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân............................................................. 10
1.1.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân............................................. 15
1.2.Cơ sở thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại............................................................................................. 36
1.2.1. Kinh nghiệm hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
của một số ngân hàng thương mại.......................................................................... 36
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Thái Nguyên................................................................................... 38
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 40
2.1.Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 40


5
2.2.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 40
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................... 40
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin.................................................................. 43
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................. 44
2.3.Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................... 45
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng.............................................................................. 45
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính................................................................................. 48
Chương 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN................................................................................................................... 50
3.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh

Thái Nguyên.................................................................................................. 50
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 50
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................. 51
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................................. 52
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV
Chi nhánh Thái Nguyên................................................................................. 53
3.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 55
3.2. Thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.........................68
3.2.1. Thực trạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân........................................... 68
3.2.2. Thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân...........................86
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện quy trình tín dụng đối với
khách hàng cá nhân.................................................................................... 105
3.3. Đánh giá quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên..............................107
3.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................... 107
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 112


6
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN.............................................. 115
4.1.Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng
cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thái Nguyên đến năm 2020............................................................. 115
4.1.1. Định hướng tín dụng đối với khách hàng cá nhân.......................................115
4.1.2. Định hướng hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân......116
4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.............117

4.2.1. Lập hồ sơ tín dụng........................................................................................ 117
4.2.2. Phân tích tín dụng........................................................................................ 118
4.2.3. Quyết định tín dụng..................................................................................... 119
4.2.4. Giải ngân...................................................................................................... 120
4.2.5. Giám sát tín dụng......................................................................................... 121
4.2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng......................................................................... 121
4.3.Kiến nghị.......................................................................................................... 121
4.3.1. Đối với Chính phủ........................................................................................ 121
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên....................................................................... 123
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............................. 124
4.3.4. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Thái Nguyên................................................................................................ 124
4.3.5. Đối với khách hàng....................................................................................... 125
KẾT LUẬN............................................................................................................... 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 127
PHỤ LỤC................................................................................................................. 128


7


8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Agribank
BIDV
BIS
CPI
EUR

FDI
GDKHCN
GDKHDN
GDP
GTCG/TTK
IBRD
KHCN
KHDN
KHTH
NHNN
NHTM
PGD

Nguyên văn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thanh toán quốc tế
Chỉ số giá tiêu dùng
Đơn vị tiền tệ của Liên minh tiền tệ châu Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giao dịch khách hàng cá nhân
Giao dịch khách hàng doanh nghiệp
Tổng sản phẩm quốc nội
Giấy tờ có giá/thẻ tiết kiệm
Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế thuộc ngân hàng thế giới
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kế hoạch tổng hợp
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại

Phòng giao dịch
Quản lý dịch vụ và kho quỹ
QL&DVKQ
QLRR
Quản lý rủi ro
QTTD
Quản trị tín dụng
SIBS
Hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động kinh doanh của BIDV
Hệ thống quản lý tập trung thông tin và hình ảnh về mẫu dấu,
SVS
chữ ký của khách hàng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCHC
Tổ chức hành chính
TCKT
Tài chính kế toán
TCTC
Tổ chức tín dụng
TF
Chương trình tài trợ thương mại, là phân hệ thuộc hệ thống SIBS
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
USD
Đon vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ
VAT
Thuê giá trị gia tăng

Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Viettinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
VNĐ
Việt nam đồng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Tình hình huy động vốn........................................................................ 58

Bảng 3.2:

Cơ cấu nguồn vốn huy động................................................................. 61

Bảng 3.3:

Tình hình hoạt động tín dụng............................................................... 62

Bảng 3.4:

Cơ cấu dư nợ tín dụng.......................................................................... 64

Bảng 3.5:

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh...................................... 66

Bảng 3.6:


Kết quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân.....................76

Bảng 3.7:

Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với khách hàng cá nhân theo mục đích
vay vốn................................................................................................. 79

Bảng 3.8:

Hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng............................................. 83

Bảng 3.9:

Diễn biến thay đổi quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
giai đoạn 2012-2013............................................................................. 87

Bảng 3.10: Diễn biến thay đổi quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
giai đoạn 2012-2014............................................................................. 90
Bảng 3.11: Diễn biến thay đổi quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
giai đoạn 2014-2017............................................................................. 92
Bảng 3.12: Thông tin về cán bộ tín dụng tham gia phỏng vấn..............................100
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng về quá trình thực hiện quy trình
tín dụng đối với khách hàng cá nhân.................................................. 101
Bảng 3.14: Thông tin về khách hàng tham gia phỏng vấn..................................... 103
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát khách hàng về quá trình thực hiện quy trình tín
dụng đối với khách hàng cá nhân....................................................... 104


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển vốn của ngân hàng thương mại............................ 7
Sơ đồ 1.2: Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân......................................17
Sơ đồ 1.3: Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân......................................33
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên......................52
Biểu đồ 3.1: Quy mô khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.................68
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu khách hàng cá nhân theo mục đích vay...................................69
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu khách hàng cá nhân theo thời hạn vay....................................70
Biểu đồ 3.4: Quy mô tín dụng đối với khách hàng cá nhân...................................... 77
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu tín dụng đối với khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn.......80
Biểu đồ 3.6: Thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng.................................................. 81
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu nợ xấu theo đối tượng khách hàng.......................................... 84
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo..................................................... 85


1


2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta có những biến chuyển vượt
bậc. Từ một nước đói nghèo, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế
giới về nông - thuỷ sản, bước vào ngưỡng thu nhập trung bình và hội nhập sâu với
kinh tế thế giới. Đạt được kết quả này, phải kể đến sự phát triển về mạng lưới kinh
doanh và quy mô của các ngân hàng thương mại, với vai trò là trung gian tài chính kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong đó, tín dụng là hoạt động
mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Những năm gần đây, hưởng
ứng lời kêu gọi của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế nhiều thành phần, kinh
tế tư nhân được chú trọng. Tín dụng đối với nhóm khách hàng này trở thành mảng
kinh doanh tiềm năng đối với ngân hàng. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân có
đặc điểm số lượng hợp đồng tín dụng rất lớn, song quy mô tín dụng lại nhỏ, nên

mang lại nguồn lợi nhuận và ít rủi ro cho ngân hàng.
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở khu vực trung du miền núi Bắc bộ. Năm
2016, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên có mức phát triển đột phá, cụ thể: ngân sách
nhà nước 2016 thu đạt 9.600 tỷ đồng/kế hoạch 6.500 tỷ, vượt kế hoạch trên
3.000 tỷ, là một trong ba tỉnh/thành phố có xuất khẩu lớn nhất cả nước. BIDV Chi
nhánh Thái Nguyên là ngân hàng có lịch sử phát triển lâu đời, tự hào là một trong
các ngân hàng có quy mô và mạng lưới kinh doanh lớn nhất tỉnh. Trong những
năm qua, thị phần tín dụng của BIDV liên tục giữ ở mức 16-20%. Trong đó, dư nợ
tín dụng đối với khách hàng cá nhân (trừ cầm cố thế chấp) năm 2016 đạt 1.188
tỷ đồng (tăng 29,8% so 2015, hoàn thành 103% kế hoạch, cả hệ thống hoàn
thành 105% kế hoạch). Tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ
cao hơn năm 2015 (17,8%), nhưng chỉ đạt mức 19,4%. Mức độ tập trung vốn ở
nhóm khách hàng lớn vẫn còn ở mức rất cao (18% về huy động vốn và 26% về dư
nợ tín dụng) do đó tiềm ẩn nhiều rủi ro trong kinh doanh. Từ thực tế trên, việc tái
cơ cấu dư nợ tín dụng gắn với tái cơ cấu khách hàng là vấn đề tiên quyết với
BIDV Chi nhánh Thái Nguyên. Tuy nhiên, Chi nhánh Thái Nguyên còn gặp phải vô
vàn khó khăn trong việc cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác trên địa
bàn. Để làm được điều này, BIDV Chi nhánh Thái Nguyên cần không ngừng nỗ lực,
đổi mới, sáng tạo, cải cách cả về


quy trình thực hiện và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng đẻ nâng cao chất lượng
tín dụng, cải tiến chất lượng dịch vụ… Trong đó, hoàn thiện quy trình cấp tín dụng
đối với khách hàng cá nhân là nhân tố vô cùng quan trọng. Xuất phát từ thực tiễn
trên, bằng kinh nghiệm làm việc tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên, tôi đã quyết định
chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên” là đề tài luận
văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện quy trình tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quy trình tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ
năm 2012 đến năm 2017 (số ước thực hiện); số liệu điều tra tháng 10/2017.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề mang tính lý luận và
thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại;


Chỉ rõ sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
trong hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
Kết quả nghiên cứu giúp BIDV Chi nhánh Thái Nguyên có cái nhìn bao quát
hơn về thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của mình. Đồng

thời, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV Chi nhánh
Thái Nguyên nói riêng, vị thế và uy tín của BIDV nói chung trên thị trường.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của Luận văn gồm 04 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển
của nền sản xuất hàng hóa. Trải qua hàng trăm năm đến nay, hoạt động của
các ngân hàng thương mại đã trở thành một yếu tố không thể thiếu, gắn liền
với nền kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới.
Ngân hàng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa, một động lực
quan trọng cho sự phát triển của nền sản xuất xã hội và không thể đứng ngoài
hoạt động của bất cứ quốc gia nào. Vì vậy, mỗi nước đều xây dựng những khung
pháp lý quy định, giới hạn hoạt động của ngân hàng. Dựa trên cơ sở về tính chất,
mục đích và đối tượng hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính, mà mỗi

quốc gia khác nhau sẽ có một khái niệm và mô hình tổ chức ngân hàng khác nhau.
Theo Luật ngân hàng của Pháp năm 1941: “Ngân hàng thương mại là những
xí nghiệp hay cơ sở thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức khác các số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài
chính”.
Theo Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính số
37/LCT-HĐNN8 ngày 24/05/1990 (Điều 1, khoản 1) của Việt Nam: “Ngân hàng
thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. [7]
Luật các Tổ chức tín dụng số 14/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010, tại Điều 4 có nêu: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”. [12]


Như vậy, ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng vay tiền của người gửi,
cho các công ty và cá nhân vay lại và có cùng mục tiêu lợi nhuận như các doanh
nghiệp khác trong nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với các
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, các tổ chức và các chủ thể kinh
tế. Ngân hàng thương mại thực hiện vai trò tham gia điều tiết vĩ mô đối với nền
kinh tế thông qua các chức năng của mình, biểu hiện các mối quan hệ giữa
NHTM với các tổ chức kinh tế, cá nhân về mặt tín dụng, tiền mặt, các dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt…, đảm bảo hoạt động của ngân hàng và nền
kinh tế được bình thường.
1.1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại
a) Căn cứ theo hình thức sở hữu
- Ngân hàng sở hữu tư nhân là ngân hàng do cá thể thành lập bằng vốn
của cá nhân. Loại ngân hàng này thường nhỏ, phạm vi hoạt động thường là trong

từng địa phương và thường gắn liền với doanh nghiệp và cá nhân ở địa phương.
- Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (ngân hàng cổ phần) là loại hình ngân
hàng được thành lập thông qua phát hành (bán) cổ phiếu, việc nắm giữ cổ
phiếu cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt động
của Ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải
chịu tổn thất có thể xảy ra. Do vốn sở hữu được hình thành thông qua tập trung,
các ngân hàng cổ phần có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy thường là các
ngân hàng lớn và có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc
công ty con.
- Ngân hàng sở hữu nhà nước là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do
nhà nước cấp, có thể là nhà nước trung ương hoặc tỉnh, thành phố. Các ngân
hàng này được thành lập nhằm thực hiện một số mục tiêu nhất định, thường là
do chính sách của chính quyền trung ương hoặc địa phương quy định. Các nước đi
theo con đường phát triển xã hội chủ nghĩa, nhà nước thường quốc hữu hóa các
ngân hàng tư nhân hoặc ngân hàng cổ phần lớn hoặc tự xây dựng nên các ngân
hàng. Những ngân hàng này thường được nhà nước hỗ trợ về tài chính, bảo lãnh
phát hành giấy nợ, nên rất ít khi bị phá sản. Tuy nhiên, trong trường hợp các ngân
hàng này phải thực hiện các chính sách của nhà nước, sẽ có thể bất lợi trong hoạt


động kinh doanh.


- Ngân hàng liên doanh là loại hình ngân hàng hình thành trên góp vốn của
hai hay nhiều bên, thường là giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước
ngoài để tận dụng lợi thế của nhau.
b) Căn cứ theo chiến lược kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn là loại hình ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch
vụ cho đối tượng là khách hàng doanh nghiệp lớn, các công ty tài chính… nhà
nước, không giao dịch với khách hàng cá nhân.

- Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng là khách hàng cá nhân.
- Ngân hàng hỗn hợp (vừa bán buôn vừa bán lẻ) là loại hình ngân hàng giao
dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
c) Căn cứ theo tính chất hoạt động
- Ngân hàng hoạt động theo chuyên doanh là loại hình ngân hàng chỉ
hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
- Ngân hàng đa năng là loại hình ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế
và thực hiện hầu hết các nghiệp vụ mà một ngân hàng có thể được phép thực hiện.
1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
a) Chức năng trung gian tài chính
Chức năng trung gian tài chính được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại thu hút các khoản tiền nhàn rỗi
trong xã hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan nhà nước. Mặt khác, ngân hàng dùng chính số tiền đã huy động được để
cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội khi có nhu cầu bổ sung vốn.
Thực hiện chức năng trung gian tài chính, ngân hàng thương mại đóng vai
trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Ngân hàng vừa
đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi
nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. Do vậy, NHTM
có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thêm việc
làm, cải thiện mức sống của dân cư, ổn định thu chi chính phủ; góp phần quan
trọng vào việc điều hoà lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế
lạm phát. [8]


Cá nhân
và doanh
nghiệp


Gửi tiền
Ủy thác
đầu tư

Ngân
hàng
thương
mại

Cho vay

Cá nhân
và doanh
nghiệp

Đầu tư

Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển vốn của ngân hàng thương mại
b) Chức năng trung gian thanh toán
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương
tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ
thanh toán, thẻ tín dụng,… giúp các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong
túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán. Tùy theo nhu cầu,
khách hàng có thể sử dụng một phương thức thanh toán phù hợp để thực hiện
các khoản thanh toán. Từ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi
phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã
thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển
vốn, góp phần phát triển kinh tế. Do thực hiện chức năng trung gian thanh toán,
ngân hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi của xã hội, các doanh

nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay và đầu tư, đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. [8]
c) Chức năng tạo phương tiện thanh toán
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận - một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính đặc thù đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. [8]
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
ngân hàng thương mại, là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh


toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại đã làm
tăng tổng phương tiện


thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân
hàng nhà nước áp dụng đối với ngân hàng. Do vậy ngân hàng nhà nước có thể
tăng tỷ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. [8]
1.1.1.4. Vai trò của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi
và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp
phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh;
Thứ hai, ngân hàng thương mại góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư,
phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu;

Thứ ba, tín dụng ngân hàng có đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng
trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục;
Thứ tư, ngân hàng thương mại hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm
mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững;
Thứ năm, ngân hàng thương mại góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi
trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.
1.1.1.5. Các sản phẩm của ngân hàng thương mại
a. Sản phẩm huy động vốn
Huy động vốn là việc ngân hàng huy động các tài sản bằng tiền của các tổ
chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách
nhiệm hoàn trả. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng của bất
kỳ một ngân hàng thương mại nào. Vốn huy động trong các ngân hàng thương
mại được phân nhóm thành những loại sau: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ
hạn, phát hành chứng từ có giá, nguồn vốn huy động khác. [8]
b. Sản phẩm tín dụng
Hướng cơ bản trong sử dụng và khai thác các nguồn vốn của ngân hàng
thương mại là cho vay với hình thức là các sản phẩm tín dụng. Sản phẩm tín dụng
có thể được phân loại bằng nhiều cách như: mục đích, thời hạn, hình thức đảm
bảo, phương pháp hoàn trả và nguồn gốc khách hàng....
- Căn cứ theo hình thức bảo đảm thì tín dụng được chia thành:
+ Cho vay có bảo đảm.


+ Cho vay không bảo đảm.
- Căn cứ theo kỳ hạn thì tín dụng được phân chia thành:
+ Cho vay ngắn hạn.
+ Cho vay trung và dài hạn.
c. Sản phẩm thanh toán
Hầu hết các giao dịch thanh toán giữa khách hàng trong nước và nước
ngoài đều được thực hiện qua ngân hàng. Thông qua việc quản lý tài khoản của

khách hàng và kiểm soát chứng từ thanh toán, các ngân hàng thương mại hoàn
toàn có khả năng thực hiện các sản phẩm thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
Hiện nay, các ngân hàng đang có các sản phẩm thanh toán như: séc, ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, thư tín dụng, hối phiếu... Đồng thời, ngân hàng còn tổ chức hệ
thống thanh toán nội bộ, tham gia thanh toán liên ngân hàng trong nước và tham
gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi được ngân hàng nhà nước chấp thuận.
d. Sản phẩm bảo lãnh
Sản phẩm bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng được thực hiện qua sự cam
kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ
và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
đ. Sản phẩm kinh doanh vốn và tiền tệ, gồm:
Các sản phẩm mua bán ngoại tệ để phục vụ nhu cầu chính đáng của
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức. Quy trình, thủ tục mua bán ngoại tệ tuân thủ
theo quy định của pháp luật, thông lệ thị trường ngoại hối. Tỷ giá mua bán do
các bên thỏa thuận (nhưng phải đảm bảo tỷ giá trung tâm và biên độ cho phép
của ngân hàng nhà nước đối với tiền USD).
Các sản phẩm phái sinh tiền tệ là sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm kinh
doanh vốn và tiền tệ. Theo đó, xuất phát trừ nghiệm vụ nguyên sinh là mua bán
ngoại tệ giao ngay, người ta đã biến thể chúng thành các sản phẩm mua bán kỳ
hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai để hạn chế được những rủi ro tỷ giá so với
sản phẩm mua bán ngoại tệ giao ngay.


e. Các sản phẩm dịch vụ khác
- Sản phẩm thẻ (thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ) là phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt do tổ chức phát hành (ngân hàng hoặc các tổ chức khác)
cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa tổ chức phát hành và chủ
thẻ.

- Sản phẩm ngân quỹ là các công việc kiểm đếm, phân loại, bảo quản, thu,
chi tiền mặt.
- Các sản phẩm bảo hiểm: các ngân hàng thương mại có thể cung cấp
sản phẩm bảo hiểm cho tất cả khách hàng của họ thông qua các công ty con
(công ty bảo hiểm) hoặc thông qua các nhà môi giới bảo hiểm của mình. Ngân
hàng thường cung cấp một loạt các sản phẩm bảo hiểm cho các khách hàng tư
nhân và bảo hiểm chuyên dụng cho các khách hàng doanh nghiệp.
1.1.2. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng đối với khách hàng cá nhân là loại hình cho vay mà các chủ thể
được cấp tín dụng là các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh và tổ hợp tác. [9]
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng đối với khách hàng cá nhân
a) Đặc điểm khách hàng cá nhân
Cùng với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân là một trong hai
chủ thể chính mà ngân hàng hướng đến. Duy trì cơ cấu tín dụng cân bằng với
cả hai nhóm đối tượng này là điều kiện và mục tiêu đảm bảo sự an toàn nguồn
vốn cho mỗi ngân hàng. Khách hàng cá nhân là một người hoặc một nhóm người
đã, đang hoặc sẽ mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu cá
nhân. Do đó, khách hàng cá nhân có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, quy mô khách hàng cá nhân ở mỗi ngân hàng chiếm tỷ trọng
rất lớn trong tổng số khách hàng và thường xuyên gia tăng.
Thứ hai, khách hàng cá nhân đa dạng về độ tuổi, giới tính, trình độ, ngành
nghề, đơn vị công tác, sở thích, thu nhập.
Thứ ba, khi giao dịch với ngân hàng, khách hàng cá nhân mang nặng tâm lý
ngại rủi ro, ngại phiền phức về thủ tục, e dè trong việc cung cấp thông tin cá nhân.
Thứ tư, khách hàng cá nhân đa dạng và phong phú về nhu cầu mua sắm
các sản phẩm, dịch vụ. Mua sắm các hàng hóa cho mục đích tiêu dung cá nhân,
do đó nhu cầu của nhóm khách hàng này luôn thay đổi nhanh chóng.



×