Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Đề tài phân tích hoạt động quản trị của công ty facebook

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 48 trang )

[Type the document title]
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................................1
A. LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................2
B. NỘI DUNG..........................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..................................................................................................3
1.1. Giới thiệu chung..........................................................................................................................3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................................3
1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh.....................................................................................................................9
1.4. Kết quả kinh doanh...................................................................................................................13
CHƯƠNG II. CÁC NGUỒN LỰC CÔNG TY.............................................................................................20
2.1. Trụ sở công ty............................................................................................................................20
2.2. Nguồn lực con người................................................................................................................20
2.3. Tài sản........................................................................................................................................22
2.4. Quy mô công ty.........................................................................................................................22
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG...........................................................................27
3.1. Môi trường bên ngoài: Môi trường bên ngoài gồm hai bộ phận: Môi trường tổng quát và
môi trường công việc.......................................................................................................................27
3.1.1 Môi trường tổng quát.............................................................................................................27
3.1.2 Môi trường công việc.............................................................................................................32
3.2. Môi trường bên trong...............................................................................................................34
3.2.1. Văn hóa công ty.................................................................................................................35
CHƯƠNG 4. CHIẾN LƯỢC VÀ KIỂM SOÁT............................................................................................37
4.1. Phân tích SWOT.........................................................................................................................37
4.2. Chiến lược công ty....................................................................................................................38
4.2.1 Chiến lược chung của Facebook (Mô hình của Porter).....................................................39
4.2.2 Các chiến lược tăng cường của Facebook (Chiến lược tăng trưởng)...............................39
4.2.3 Chiến lược cấp chức năng..................................................................................................41
4.3 Kiểm soát....................................................................................................................................43
C. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................46


1


[Type the document title]
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................48

A. LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới ngày nay, chắc không ai phủ nhận vai trò quan trọng và to lớn
của quản trị trong việc bảo đảm sự tồn tại và hoạt động bình thường của đời sống
kinh tế xã hội. Đối với sự phát triển của từng đơn vị hay cộng đồng và cao hơn nữa
của cả một quốc gia, quản trị càng có vai trò quan trọng.
Để tồn tại và phát triển con người không thể hành động riêng lẻ mà cần phối
hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung. Chính vì vậy mà từ
hàng ngàn năm trước đây đã có những nỗ lực có tổ chức dưới sự trông coi của
những người hoạch định, tổ chức, điều khiển và giám sát để chúng ta có được
những công trình vĩ đại cho đến ngày nay như Vạn lý trường thành, Kim tự
tháp...Nghĩa là hoạt động quản trị đã xuất hiện rất lâu trước khi nó chính thức trở
thành một môn khoa học.
Quản trị giúp cho tổ chức đối phó được với các cơ hội và thách thức từ môi
trường.Trong thực tế không có một tổ chức nào mà lại hoạt động mà không có môi
trường. Quản trị tốt giúp cho tổ chức thích nghi được với môi trường, nắm bắt tốt
hơn các cơ hội và giảm bớt các tiêu cực do môi trường đem lại.
Với sự phát triển như vũ bảo của các công nghệ nói chung và các thiết bị
thông minh nói riêng, đã kéo theo sự hình thánh cũng như phát triển của nhiều công
ty kinh doanh về công nghệ và sản phẩm ăn theo của công nghệ. Facebook là một
công ty hình thành và phát triển dựa trên những sự phát triển của công nghệ, đã và
đang là một trong những công ty làm ăn có lãi vào bậc nhất thế giới.
Từ ý nghĩa trên, nhóm chúng em chọn đề tài “ Nghiên cứu hoạt động quản trị
của công ty Facebook”


2


[Type the document title]

B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung
Logo công ty

Tên công ty: Facebook
Loại hình: Công ty đại chúng
Ngày thành lập : Facebook được thành lập vào ngày 04 tháng 02 năm 2004
Ngày giới thiệu : ngày 04 tháng 02 năm 2004
Trụ sở chính : Menlo Park, California, USA
Số điện thoại: 650-618-7714
Người sáng lập : Mark Zuckerberg, Eduardo Saverin, Andrew McCollum,
Dustin Moskovitz, Chris Hughes
Thành viên chủ chốt : Mark Zuckerberg (Chairman and CEO), Sheryl
Sandberg (COO)
Nhân viên : 18.770 nhân viên (tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2017)
Người dùng: Facebook có 1.94 tỷ người dùng (tính đến 31 tháng 3 năm 2017)
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

3


[Type the document title]
Công ty Facebook được thành lập bởi Mark Zuckerberg, tập trung vào việc
xây dựng các sản phẩm cho phép mọi người kết nối và chia sẻ thông qua các thiết bị

di động, máy tính cá nhân và các thiết bị công nghệ khác. Công ty cũng cho phép
mọi người khám phá và tìm hiểu về những gì đang diễn ra trên thế giới xung quanh
họ, cho phép mọi người chia sẻ ý kiến, ý tưởng, hình ảnh và video của họ, và các
hoạt động khác với khán giả từ bạn bè đến công chúng và kết nối với nhau bằng
cách truy cập vào sản phẩm của mình. Các sản phẩm của công ty bao gồm
Facebook, Instagram, Messenger, WhatsApp và Oculus. Công ty tham gia bán vị trí
quảng cáo cho các nhà tiếp thị. Quảng cáo của nó cho phép các nhà tiếp thị tiếp cận
người dùng dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm tuổi, giới tính, vị trí, sở thích và hành vi.
Các nhà tiếp thị mua các quảng cáo có thể xuất hiện ở nhiều nơi, bao gồm trên
Facebook, Instagram, và các ứng dụng và trang web của bên thứ ba.
Sản phẩm đầu tiên và chiếm vị trí cốt lõi của công ty là Facebook. Đây là một
trang mạng xã hội truy cập miễn phí. Người dùng có thể tham gia các mạng lưới
được tổ chức theo thành phố, nơi làm việc, trường học và khu vực để liên kết và
giao tiếp với người khác. Mọi người cũng có thể kết bạn và gửi tin nhắn cho họ, và
cập nhật trang hồ sơ cá nhân của mình để thông báo cho bạn bè biết về chúng.
Tiền thân của Facebook là Facemash, Mark Zuckerberg đã viết “Facemash”
vào ngày 28 tháng 10 năm 2003 trong khi theo học sinh viên năm hai của trường
Harvard. Theo The Harvard Crimson, trang web đã được so sánh về độ “hot” hoặc
“không” và đặt hai hình cạnh nhau tại một thời điểm và yêu cầu người dùng lựa
chọn người “Hot hơn”

4


[Type the document title]

Hình 1: Giao diện “Facemash”
Để thực hiện điều này, Zuckerberg đã đột nhập vào khu vực bảo vệ mạng máy
tính của Đại học Harvard và sao chép những hình ảnh nhận dạng mang tính riêng tư
của các sinh viên. Facemash thu hút 450 người tham gia và 22.000 lượt xem hình

trong vòng 04 tiếng đầu tiên được đưa lên mạng.
Trang web đã nhanh chóng hướng vào các máy chủ trường đại học, nhưng sau
đó một vài ngày đã bị đóng cửa bởi nhà quản trị mạng Harvard. Zuckerberg phải đối
mặt với trục xuất và bị buộc tội về vi phạm an ninh, vi phạm bản quyền, và vi phạm
quyền riêng tư cá nhân, nhưng cuối cùng hình phạt đã được bỏ. Zuckerberg đã mở
rộng dự án ban đầu vào học kỳ đó bằng cách tạo ra một công cụ nghiên cứu xã hội
trước kỳ thi văn học lịch sử. Ông đã tải lên 500 hình ảnh Thuộc triều đại Augustus
Caesar lên một trang web, và mỗi hình ảnh được mô tả với phần bình luận tương
ứng. Ông chia sẻ trang web với các bạn cùng lớp và mọi người bắt đầu chia sẻ các ý
kiến của mình.
Học kỳ sau đó, Zuckerberg bắt đầu viết mã cho một trang web mới vào tháng
1 năm 2004. Ông nói rằng ông đã được lấy cảm hứng từ một bài xã luận về vụ việc
của Facemash trong The Harvard Crimson. Ngày 04 tháng 02 năm 2004,
Zuckerberg đã giới thiệu “Thefacebook”, ban đầu được sử dụng là thefacebook.com

5


[Type the document title]

Hình 2: Giao diện “Thefacebook.com”
Thành viên ban đầu chỉ giới hạn cho sinh viên của Đại học Harvard; trong
tháng đầu tiên, hơn một nửa số sinh viên đại học tại Đại học Harvard đã đăng ký
dịch vụ. Eduardo Saverin (lĩnh vực kinh doanh), Dustin Moskovitz (lập trình viên),
Andrew McCollum (nghệ sĩ đồ họa), và Chris Hughes tham gia cùng Zuckerberg để
giúp quảng bá trang web.
Vào tháng 3 năm 2004, Facebook mở rộng đến các trường đại học Stanford,
Columbia, và Yale. Sau đó nó mở ra cho tất cả các trường đại học Liên kết Ivy
League, Đại học Boston, Đại học New York, MIT, và hầu hết các trường đại học ở
Canada và Hoa Kỳ.


Hình 3: Trụ sở chính của Facebook tại Stanford Research Park, Palo Alto,
California, USA
6


[Type the document title]
Vào giữa năm 2004, Người sáng lập Sean Parker (một cố vấn không chính
thức cho Zuckerberg) đã trở thành chủ tịch của công ty.
Trong tháng 06 năm 2004, Facebook chuyển cơ sở hoạt động đến Palo Alto,
California. Nó nhận được nguồn tiền đầu tư đầu tiên sau đó 01 tháng đó từ người
đồng sáng lập PayPal là Peter Thiel.
Ngày 01 tháng 12 năm 2004, có 01 triệu người dùng hoạt động trên trang
Thefacebook.com.
Năm 2005, công ty đã bỏ đi từ “The” trong tên sau khi mua tên
miền facebook.com với giá 200.000 USD
Tháng 10/2005, Facebook đẩy mạnh các tính năng phục vụ cho người dùng,
cụ thể thêm tính năng chia sẻ hình ảnh. Phạm vi của Facebook không còn giới hạn
trong các trường đại học mà mở rộng ra cả nhóm trường trung học, nhân viên của
Apple, Microsoft cũng như bất kỳ ai có địa chỉ email hợp pháp.
Tháng 12 năm 2005, đạt 06 triệu người dùng.
Tháng 6 năm 2006, phiên bản Facebook Mobile được đưa vào hoạt động.
Vào ngày 26 tháng 9 năm 2006, Facebook đã được mở ra cho tất cả mọi
người trên 13 tuổi với một địa chỉ email hợp lệ. Facebook không ngừng cải tiến tính
năng, tùy chỉnh tính năng riêng tư cho người sử dụng.
Vào cuối năm 2007, Facebook đã có 100.000 trang kinh doanh (thường được
gọi là Fan Page, các trang cho phép các công ty thúc đẩy kinh doanh và thu hút
khách hàng), chúng được bắt đầu từ khái niệm nhóm (group) trên Facebook.

Hình 4: Facebook Groups

Vào ngày 24 tháng 10 năm 2007, Microsoft thông báo đã mua một 1,6% cổ
phần của Facebook với giá 240 triệu USD, điều này ngầm hiểu tổng giá trị của
Facebook vào khoảng 15 tỷ USD. Quyền mua của Microsoft bao gồm quyền đặt
quảng cáo quốc tế trên trang web mạng xã hội.

7


[Type the document title]
Tháng 10 năm 2008, Facebook tuyên bố sẽ thiết lập trụ sở quốc tế tại Dublin,
Ireland.
Ngày 09 tháng 12 năm 2009, Facebook giới thiệu nút Like.

Hình 5: Nút like
Lưu lượng truy cập vào Facebook liên tục tăng sau năm 2009. Số người truy
cập Facebook nhiều hơn Google trong ngày 13 tháng 3 năm 2010.
Tháng 11 năm 2010 , dựa trên SecondMarket Inc (một sự hoán đổi cổ phiếu
các công ty tư nhân), giá trị của Facebook là 41 tỷ USD; nó cao hơn một chút so với
eBay, trở thành công ty trực tuyến lớn thứ ba tại Mỹ, sau Google và Amazon.com
Vào đầu năm 2011, Facebook thông báo kế hoạch di chuyển trụ sở chính đến
khuôn viên Đại học Sun Microsystems trước đây, tại Menlo Park, California.
Theo nghiên cứu của công ty Nielsen, đưa ra vào tháng 12 năm 2011,
Facebook là trang web được truy cập nhiều thứ hai ở Mỹ (chỉ sau Google).

Hình 6: Giao diện Facebook App Center
8


[Type the document title]
Tháng 3 năm 2012, Facebook đã công bố Trung tâm ứng dụng (App Center),

một cửa hàng bán các ứng dụng hoạt động thông qua các trang web, sẵn sàng phục
vụ cho iPhone, Android và người sử dụng web mobile.
Tháng 4 năm 2012, CEO Facebook Mark Zuckerberg làm một việc không ai
nghĩ đến, mua lại một ứng dụng chia sẻ ảnh mới ra đời được 2 năm là Instagram với
giá 1 tỷ USD (đây là chiến lược thông minh của Facebook. Nó đã được chứng minh
sau đó).
Facebook đã tổ chức một cuộc bán cổ phiếu ra công chúng đầu tiên vào ngày
17 tháng 5 năm 2012, đàm phán giá cổ phiếu là 38 USD/mỗi cổ phiếu. Công ty đã
được định giá ở mức 104 tỷ USD, là công ty đại chúng mới niêm yết có giá trị nhất.
Tính đến tháng 9 năm 2012, Facebook hiện có hơn một tỷ thành viên tích cực
trên khắp thế giới. Với con số ấy, Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất, tiếp theo
sau là MySpace và Twitter. Hiện tại, Facebook có số lượt truy cập đứng thứ hai của
thế giới sau Google.
Tháng 02 năm 2014, Facebook mua lại WhatsApp, một công ty nhắn tin di
động đa nền phát triển nhanh, với giá khoảng 16 tỷ USD, bao gồm 4 tỷ USD tiền
mặt và khoảng 12 tỷ USD của Facebook Cổ phiếu. Thỏa thuận cũng cung cấp thêm
3 tỷ đô la cho các đơn vị cổ phần bị hạn chế để được trao cho người sáng lập và
nhân viên của WhatsApp sẽ bị giao trong vòng bốn năm sau khi đóng cửa.
Tháng 03 năm 2014, Facebook mua lại hãng công nghệ thực tế ảo Oculus với
giá 2 tỉ USD.
Tháng 10 năm 2014, ứng dụng Facebook Groups được giới thiệu, giúp mọi
người chia sẻ nhanh hơn và dễ dàng hơn với mọi thành viên trong nhóm.
Tháng 12 năm 2015, ứng dụng Video trực tuyến được thử nghiệm ở Mỹ trên
Iphone.
Tháng 12 năm 2016, tung ra tính năng Messenger được yêu cầu nhiều nhất khả năng trò chuyện video theo nhóm.
Công ty Facebook từ khi thành lập đến nay, đã phát triển mạnh mẽ. Nó đã mua
lại hơn 60 công ty lớn nhỏ, trong đó có những công ty lớn như Instagram, What
apps, Oculus.

1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh

9


[Type the document title]
Facebook là một công ty lớn trên thế giới. Vị thế công ty này phù hợp với
tuyên bố nhiệm vụ của công ty và tuyên bố tầm nhìn. Tuyên bố tầm nhìn doanh
nghiệp mô tả các điều kiện kinh doanh mà công ty muốn đạt được. Tuyên bố về tầm
nhh́ìn của Facebook hướng dẫn nhân viên tập trung nỗ lực của họ. Tuyên bố sứ mệnh
của công ty xác định các mục tiêu chính và các hành động cần thiết để đạt được tầm
nhìn. Tuyên bố sứ mệnh của Facebook xác định chiến lược và chiến thuật để phát
triển công ty. Thông qua tập trung nhất quán vào sứ mệnh và tuyên bố tầm nhìn,
Facebook Inc đảm bảo sự lãnh đạo của mình trong thị trường toàn cầu cho dịch vụ
mạng xã hội trực tuyến.
Sứ mệnh của Facebook
Facebook đã đưa ra sứ mệnh của mình vào năm 2008.
Tuyên bố sứ mệnh của Facebook là "tạo cho mọi người sức mạnh để chia sẻ
và làm cho thế giới trở nên cởi mở và kết nối hơn" 1. Công ty tập trung làm cho trang
web mạng xã hội trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống của mỗi cá nhân.
Những thành phần quan trọng trong tuyên bố sứ mệnh của Facebook:
• Trao quyền cho mọi người
• Cho phép chia sẻ
• Kết nối thế giới
Thành phần "trao quyền cho mọi người" trong tuyên bố sứ mệnh của
Facebook đã cho thấy mục tiêu của công ty là làm cho dịch vụ mạng xã hội trực
tuyến của họ trở nên thực tiễn hơn cho người sử dụng để trở nên có khả năng hơn
trên mạng. Sứ mệnh chỉ ra rằng cho phép người dùng chia sẻ các thông tin. Thông
tin này có thể dưới dạng văn bản, hình ảnh, video và các loại tệp khác. Tuyên bố sứ
mệnh tiếp tục cho thấy rằng Facebook có mục tiêu kết nối thế giới. Một kết nối
được tạo ra mỗi khi người dùng trở thành "bạn bè" trên trang web truyền thông xã
hội.

Tầm nhìn của Facebook
Khi Công ty Facebook tham gia IPO vào năm 2013, công ty đã đưa ra tầm
nhìn của mình.
Tầm nhìn của Facebook, dựa trên cung cấp dịch vụ truyền thông xã hội của
công ty, là "Mọi người sử dụng Facebook để kết nối với bạn bè và gia đình, khám
1

/>
10


[Type the document title]
phá những gì đang diễn ra trên thế giới, chia sẻ và thể hiện những gì quan trọng đối
với họ"2. Rằng việc kinh doanh không chỉ là một trang web mạng xã hội trực tuyến.
Thay vào đó, công ty được thành lập để tạo điều kiện giao tiếp có giá trị giữa các cá
nhân người dùng. Tuyên bố tầm nhìn của Facebook có các thành phần chính sau:
• Thị trường toàn cầu
• Tạo thuận lợi cho truyền thông giữa bạn bè và gia đình
• Công cụ để khám phá
• Công cụ tự biểu hiện
Thành phần "thị trường toàn cầu" của tuyên bố tầm nhìn của Facebook dựa
trên đặc tả của công ty về "người" là người dùng, cho thấy tất cả mọi người trên thế
giới. Tuyên bố tầm nhìn cũng cho thấy rằng công ty thấy mình là người điều khiển
truyền thông giữa bạn bè và gia đình. Hơn nữa, Facebook nhằm mục đích trở thành
công cụ khám phá toàn cầu thông qua việc tiếp cận thông tin. Ngoài ra, công ty này
nhằm mục đích làm cho trang web mạng xã hội trực tuyến của mình là một công cụ
toàn cầu để tự thể hiện. Những thành phần này trong tuyên bố tầm nhìn của
Facebook đẩy công ty phát triển quốc tế để duy trì vị thế dẫn đầu trên thị trường
truyền thông xã hội toàn cầu.
1.4. Cơ cấu tổ chức công ty

Cơ cấu tổ chức của Facbook Inc được tổ chức theo mô hình hỗn hợp, kết hợp
cấu trúc chức năng theo chiều dọc và theo cấu trúc ma trận.
Một mặt, Facebook duy trì một cấu trúc theo chiều dọc, tổ chức theo cấp bậc
thành nhiều cấp độ từ CEO Mark Zuckerberg đến các bộ phận như tài chính, công
nghệ thông tin, luật pháp,…
Mặt khác, có các bộ phận dựa trên sản phẩm và các nhóm toàn cầu tập trung
các sản phẩm cụ thể như Facebook, Instagram, Messenger, WhatsApp và Oculus.
Nhóm sản phẩm dựa trên sản phẩm cũng tham gia vào việc phát triển và cải tiến
một loạt các dịch vụ được cung cấp bởi công ty. Ví dụ: các dịch vụ như Profile,
Newsfeed, Messenger, Groups and Events được cung cấp trong trang mạng xã hội
Facebook là kết quả của các công việc được thực hiện bởi các đơn vị sản phẩm.

2

/>
11


[Type the document title]

12


[Type the document title]
Hình 7: Sơ đồ tổ chức của công ty
1.4. Kết quả kinh doanh
Nhiều người dùng thiết lập một tài khoản Facebook, Instagram, đăng hình ảnh
và video, chơi trò chơi và xã hội trên nền tảng mà không bao giờ phải trả một đồng
xu. Vậy Facebook đạt doanh thu hơn 27 tỷ đô la trong năm 2016 như thế nào? Câu
trả lời cho lợi nhuận rất đơn giản: quảng cáo.

Mặc dù số lượng người sử dụng các ứng dụng như Facebook, Instagram không
trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho công ty nhưng người sử dụng hoạt động đóng vai trò
gián tiếp trong lợi nhuận của Facebook. Số lượng lớn số lần hiển thị quảng cáo và
số lần nhấp chuột mà nền tảng Facebook có thể tạo ra từ cơ sở người dùng khổng lồ
của nó là lý do tại sao các nhà quảng cáo trả tiền lớn cho quảng cáo trên Facebook.

Hình 8: Biểu đồ số lượng người sử dụng hoạt động trên trang mạng Facebook
qua các năm.

13


[Type the document title]

Hình 9: Biểu đồ số lượng người dùng hoạt động trên các trang mạng nổi tiếng tính
đến tháng 04/2017 (Đơn vị tính: Triệu người)
(Nguồn: />Facebook liên tục tung ra các tính năng mới khiến người dùng phải ở lại lâu
hơn trong mạng xã hội này. Và thời gian mà họ ở lại càng lâu thì các nhà quảng cáo
càng trả nhiều tiền hơn cho Facebook. Chính vì vậy mà không cần phải mở rộng thị
trường quá mạnh nhưng Facebook vẫn có thể khiến cho doanh thu tăng trưởng kỷ
lục.

14


[Type the document title]

Kết quả kinh doanh:
Báo cáo tài chính của công ty giai đoạn 2012-2016:


Năm 2016

Năm 2015

Năm 2014

Năm 2013

Đvt: Triệu
USD
Năm 2012

Doanh thu
Chi phí doanh thu
Lợi nhuận gộp

27.638
-3.789
23.849

17.928
-2.867
15.061

12.466
-2.153
10.313

7.872
-1.875

5.997

5.089
-1.364
3.725

Nghiên cứu và phát
triển
Tiếp thị và bán hàng

-5.919
-3.772

-4.816
-2.725

-2.666
-1.680

-1.415
-997

-1.399
-896

Chi phí quản lý

-1.731

-1.295


-973

-781

-892

Thu nhập từ hoạt
động
Chi phí lãi vay
Thu nhập tiền lãi

12.427
-10
176

6.225
-23
52

4.994
-23
27

2.804
-56
19

538
-51

14

Chênh lệch tỷ giá hối
đối, lãi ròng
Khác

-76
1

-66
6

-87
-1

-14
1

-9
2

Lãi, thu nhập khác
(chi phí) thuần

91

-31

-84


-50

-44

Thu nhập trước
thuế TNDN

12.518

6.194

4.910

2.754

494

Dự phòng thuế thu
nhập
Thu nhập ròng

-2.301
10.217

-2.506
3.688

-1.970
2.940


-1.254
1.500

-441
53

Nội dung

15


[Type the document title]

Bảng phân tích số liệu:
2013/

Tương đối (%)
2014/ 2015/ 2016/

2016/201

2013-

Tuyệt đối (triệu USD)
2014- 2015- 2016-

2012

2013


2014

2015

2

2012

2013

2014

2015

Doanh thu

55

58

44

54

443,09

2.783

4.594


5.462

9.710

9
-

Chi phí doanh thu

37

15

33

32

177,79

-511

-278

-714

-922

2.425
20.12


Lợi nhuận gộp
Nghiên cứu và

61

72

46

58

540,24

2.272

4.316
-

4.748
-

8.788
-

4
-

phát triển
Tiếp thị và bán


1

88

81

23

323,09

-16

1.251

2.150
-

1.103
-

4.520
-

hàng

11

69

62


38

320,98

-101

-683

1.045

1.047

2.876

Chi phí quản lý
Thu nhập từ hoạt

(12)

25

33

34

94,06

111


-192

-322

-436

-839
11.88

động

421

78

25

100

2.209,85

2.266

2.190

1.231

6.202

9


Chi phí lãi vay

10

(59)

-

(57)

(80,39)

-5

33

0

13

41

Thu nhập tiền lãi
Chênh lệch tỷ giá

36

42


93

238

1.157,14

5

8

25

124

162

hối đối, lãi ròng

56

521

(24)

15

744,44

-5


-73

21

-10

-67

Khác
Lãi, thu nhập

(50)

(200)

(700)

(83)

(50,00)

-1

-2

7

-5

-1


thuần
Thu nhập trước

14

68

(63)

(394)

(306,82)

-6

-34

53

122

135
12.02

thuế TNDN
Dự phòng thuế thu

457


78

26

102

2.434,01

2.260

2.156

1.284

6.324

4
-

nhập

184

57

27

(8)

421,77


-813

-716

-536

205

1.860
10.16

Thu nhập ròng

2.730

96

25

177

19.177,36

1.447

1.440

748


6.529

4

Nội dung

20162012
22.54

khác (chi phí)

16


[Type the document title]

Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh: Qua bảng số liệu kết quả hoạt động
kinh doanh từ năm 2012 đến năm 2016, nhóm có nhận xét, đánh giá như sau:
• Tốc độ tăng trưởng của doanh thu qua các năm đều tăng cao
• Chi phí kinh doanh đều tăng qua các năm, tuuy nhiên tốc độ tăng của chi phí
thấp hơn tốc độ tăng trưởng của doanh thu cho thấy quá trình quản trị của công ty
Facebook có hiệu quả cụ thể như sau:
• Lợi nhuận gộp = Doanh thu – chi phí; do tốc độ tăng của doanh thu cao hơn
tốc độ tăng của chi phí do đó lợi nhuận gộp tốc độ tăng lợi nhuận gộp cao hơn cả
tốc độ tăng của doanh thu và chi phí.

17


[Type the document title]

• Chi phí cho nghiên cứu phát triển là chi phí cao nhất trong các chi phí và
tăng qua các năm.Cho thấy công ty Facebook rất chú trọng cho công tác nghiên cứu
phát triển và xem đây là nhiệm vụ cơ bản nhất để công ty tồn tại và phát triển
• Chi phí tiếp thị bán hàng: Đây là một trong các chi phí cơ bản của công ty
facebook, với quá trình phát triển và mở rộng thị trường, chi phí tiếp thị bán hàng
cũng không ngừng tăng
• Chi phí quản lý: Đây là một trong các chi phí cơ bản của công ty, tuy nhiên
tốc độ tăng chi phí quản lý thấp hơn tốc độ tăng thấp so với các chi phí tiếp thị bán
hàng và chi phí nghiên cứu phát triển.
• Thu nhập từ hoạt động = Lợi nhuận gộp – Chi phí nghiên cứu và phát triển –
Chi phí tiếp thị, bán hàng – chi phí quản lý.
• Qua bảng số liệu cũng như bảng tính tốc độ tăng trưởng, ta thấy tốc độ tăng
nhanh từ năm 2012 đến năm 2016: Từ 538 triệu USD năm 2012 lên đến 12.427
triệu USD tốc độ tăng trưởng năm 2016 so với năm 2012 là 2.209%;
• Chi phí lãi vay tăng năm 2013 so với năm 2012 là 10%, tuy nhiên các năm
sau chi phí này giảm dần, cụ thể năm 2014 giảm so năm 2013 là 59%, năm 2015 so
với năm 2014 là 0%, năm 2016 só với năm 2015 giảm 57%. Điều này chứng tỏ
nguồn tài chính của công ty Facebook ngày càng lớn mạnh nên ít phụ thuộc vào các
tổ chức tài chính.
• Thu nhập từ lãi tuy không chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của công
ty nhưng điều này càng thấy rõ nét hơn tình hình lớn mạnh về tài chính của
Facebook, đồng thời cho biết được công ty đã và đang thực hiện đầu tư sang một
hay nhiều công ty khác.
• Chênh lệch tỷ giá hối đối: Chỉ số này tăng không đáng kể chỉ từ 01 đến 02
chỉ số nhưng cũng cho thấy được hai khả năng: Một là giá USD giảm năm sau so
với năm trước; Hai là: Giá USD không giảm nhưng thu nhập từ nước ngoài ngày
càng tăng năm sau cao hơn năm trước;
• Thu nhập khác là khoản thu không đáng kể chỉ từ 1triệu USD đến cao nhất là
6 triệu USD, tuy nhiên có năm cong bị chi hoạt động khác nhiều hơn thu hoạt động
khác đó lầ vào năm 2014 khoản này chi bù thu là 1 triệu USD;

• Lãi, thu nhập khác, chi phí khác = Thu nhập tiền lãi – chi phí lãi vay + chênh
lệch tỷ giá hối đối, lãi ròng – Khác
• Qua số liệu các năm ta thấy lãi, thu nhập khác, chi phí khác đều âm ở các
năm từ năm 2012 đến năm 2015, nhưng tăng vào năm 2016 là 91 triệu USD, tăng
này là do thu nhập từ tiền lãi cao trong năm là 176 triệu USD;
18


[Type the document title]
• Thu nhập trước thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập từ hoạt động + Lãi,
thu nhập khác, chi phí khác;
• Qua bảng số liệu cho ta thấy tốc độ tăng rất nhanh và cao từ năm 2012 đến
năm 20116 từ 494 triệu USD năm 2012 lên đến 12.518 triệu USD. Quá trình tăng
này là do Thu nhập từ hoạt động tăng và lãi, thu nhập khác, chi phí khác tăng nhưng
chủ yếu là do thu nhập từ hoạt động vì khoản thu này có giấ trị cao hơn nhiều so với
thu nhập từ lãi, thu nhập khác.
• Dự phòng thuế thu nhập: Khoản này đa số tăng qua các năm, tuy nhiên
khoản tăng này không tỷ lệ thuận với thu nhập trước thuế, điều này cho thấy doanh
nghiệp tuuy phát triển rất nhanh nhưng chưa đóng góp ngân sách xứng tầm với quá
trình phát triển.
• Thu nhập ròng = Thu nhập trước thuế thu nhập doanh nghiệp – Thuế thu
nhập doanh nghiệp. Đây là kết quả rất ấn tượng về sự phát triển rất nhanh của công
ty từ 53 triệu USD năm 2012 lên đến 10.217 triệu USD năm 2016, với tốc độ tăng
2.730 % năm 2013 so với năm 2012; 96% năm 2014 so với năm 2013; 25% năm
2015 so với năm 2014; 177% năm 2016 so với năm 2015.

19


[Type the document title]


CHƯƠNG II. CÁC NGUỒN LỰC CÔNG TY
2.1. Trụ sở công ty
Trụ sở chính:
Đặt tại 1 Hacker Way, Menlo Park, California, Mỹ
Trụ sở ở Mỹ:
Atlanta, Austin, Boston, Chicago, Dallas, Detroit, Denver, Los Angeles, Menlo
Park, Miami, New York, Seattle, Washington D.C.
Trụ sở ở nước ngoài:
Amsterdam, Auckland, Berlin, Brasilia, Brussels, Buenos Aires, Dubai,
Dublin, Gurgaon, Hamburg, Hong Kong, Hyderabad, Jakarta, Johannesburg,
Karlsruhe, Kuala Lumpur, London, Madrid, Melbourne, Mexico City, Milan,
Montreal, Mumbai, New Delhi, Paris, Sao Paulo, Seoul, Singapore, Stockholm,
Sydney, Tel Aviv, Tokyo, Toronto, Vancouver, Warsaw
Trung tâm dữ liệu:
Prineville,

Forest

City,

Luleå, Altoona,

Fort Worth,

Clonee,

Los

Lunas, Odense, Papillion

2.2. Nguồn lực con người
Nhân viên : 18.770 nhân viên (tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2017)
Người sáng lập : Mark Zuckerberg, Eduardo Saverin, Andrew McCollum,
Dustin Moskovitz, Chris Hughes
Thành viên chủ chốt :
Mark Zuckerberg: là người sáng lập, chủ tịch và giám đốc điều hành của
Facebook. Mark chịu trách nhiệm thiết lập định hướng chung và chiến lược sản
phẩm cho công ty. Ông lãnh đạo thiết kế dịch vụ của Facebook và phát triển công
nghệ cốt lõi và cơ sở hạ tầng. Mark nghiên cứu khoa học máy tính tại Đại học
Harvard trước khi chuyển công ty sang Palo Alto, California.
Sheryl Sandberg là giám đốc điều hành của Facebook, giám sát hoạt động kinh
doanh của công ty. Trước khi tham gia vào Facebook, Sheryl đã từng là phó giám
đốc bộ phận Bán hàng và Hoạt động Trực tuyến toàn cầu tại Google, trưởng phòng

20


[Type the document title]
Nhân sự Hoa Kỳ dưới quyền Tổng thống Clinton, chuyên gia tư vấn quản lý của
McKinsey & Company, và một nhà kinh tế học của Ngân hàng Thế giới.
Sheryl nhận được bằng Cử nhân Harvard và Đại học Harvard với sự phân biệt
cao nhất từ Trường Kinh doanh Harvard. Bà là người sáng lập tổ chức Sheryl
Sandberg & Dave Goldberg Family Foundation, một tổ chức phi lợi nhuận hoạt
động để xây dựng một thế giới bình đẳng và bền bỉ hơn thông qua hai sáng kiến
chính là LeanIn.Org và OptionB.Org (ra mắt tháng 4 năm 2017). Sheryl phục vụ
trong các hội đồng của Facebook, Công ty Walt Disney, ONE, và SurveyMonkey.
David Wehner: là giám đốc tài chính của Facebook, nơi ông dẫn đầu về tài
chính, cơ sở vật chất và các nhóm công nghệ thông tin. Trước khi trở thành giám
đốc tài chính vào tháng 6 năm 2014, Dave từng là phó chủ tịch của Facebook về Tài
chính doanh nghiệp và Lập kế hoạch kinh doanh. Từ năm 2010 đến năm 2012,

Dave từng là Giám đốc Tài chính của Zynga Inc. Trước Zynga, Dave là Giám đốc
Điều hành của Allen & Company, một ngân hàng đầu tư tập trung vào các phương
tiện truyền thông và công nghệ, ông đã tham gia vào năm 2001.Dave có bằng B.S.
trong Hóa học của Đại học Georgetown và bằng Thạc Sĩ trong Vật lý Ứng dụng của
Đại học Stanford.
Mike Schroepfer là giám đốc công nghệ tại Facebook. Trong vai trò đó, ông
lãnh đạo việc phát triển các chiến lược và đội ngũ công nghệ để cho phép Facebook
kết nối hàng tỷ người trên thế giới và tạo ra những đột phá đáng kể trong các lĩnh
vực như trí tuệ nhân tạo và thực tế ảo. Trước Facebook, Mike là phó chủ tịch của
công ty kỹ thuật Mozilla Corporation, nơi ông đã lãnh đạo quá trình phát triển sản
phẩm toàn cầu và mở ra sau Firefox. Mike trước đây là một kỹ sư phân biệt tại Sun
Microsystems, đã mua lại công ty của ông, CenterRun. Ông bắt đầu sự nghiệp của
mình tại các công ty mới khởi nghiệp khác nhau, bao gồm phần mềm khởi động
phần mềm kỹ thuật số, nơi ông phát triển phần mềm đã được sử dụng trong một số
hình ảnh chuyển động chính. Mike có bằng cử nhân và thạc sĩ về khoa học máy tính
của Đại học Stanford và đã đệ trình hai bằng sáng chế của Hoa Kỳ.
Chris Cox:Trưởng phòng Sản phẩm. Chris dẫn đầu các chức năng Quản lý Sản
phẩm, Thiết kế và Tiếp thị của Facebook trên toàn cầu. Ông chịu trách nhiệm về các
sản phẩm chính và các tính năng tạo nên trải nghiệm xã hội cho hơn 1,8 tỷ người sử
dụng Facebook hàng tháng. Chris đã tham gia Facebook vào năm 2005 với tư cách
21


[Type the document title]
là một kỹ sư phần mềm và đã giúp xây dựng các phiên bản đầu tiên của các tính
năng chính của Facebook, bao gồm News Feed. Sau đó, ông trở thành giám đốc
nhân sự, nơi ông đặt nền móng cho nền văn hoá của Facebook và thúc đẩy sự phát
triển của sứ mệnh, giá trị và chiến lược nhân sự. Chris có bằng cử nhân về các hệ
thống biểu tượng với sự tập trung trí tuệ nhân tạo từ Đại học Stanford.
2.3. Tài sản

31/12/2016
Đất
Tòa nhà
Cho thuê
Thiết bị mạng
Phần mềm máy tính, thiết bị văn
phòng và các loại khác
Xây dựng trong tiến độ
Tổng Tài sản, thiết bị
Kháo hao
Tài sản, thiết bị, mạng

31/12/ 2015

31/12/2014

696
3,109
531
5,179

596
2,273
447
3,633

153
1,420
304
3,020


398
1,890
11,803
-3,212
8,591

248
622
7,819
-2,132
5,687

149
738
5,784
-1,817
3,967

Báo cáo về Vị trí Tài chính, Tài sản, Nhà máy và Thiết bị (ĐVT: Triệu USD)
2.4. Quy mô công ty
Facebook là một công ty mạng xã hội đã mua lại hơn 50 công ty, bao gồm
WhatsApp. Việc mua lại WhatsApp đã đóng cửa với mức giá 19 tỷ USD; Hơn $ 40
cho mỗi người dùng nền tảng. Facebook cũng đã mua công ty ConnectU đã ngừng
hoạt động tại một tòa án và mua lại quyền sở hữu trí tuệ do Friendster đối thủ cạnh
tranh. Phần lớn các công ty mua lại bởi Facebook có trụ sở tại Hoa Kỳ và phần lớn
các công ty này có trụ sở tại hoặc xung quanh Khu Vịnh San Francisco. Facebook
cũng đã đầu tư vào LuckyCal và Wildfire Interactive.
Các sản phẩm của công ty:
Profile: là nơi bạn có thể thể hiện bạn là ai

và những gì đang xảy ra trong cuộc sống của
bạn. Bạn có thể chọn những gì bạn muốn chia sẻ
trên Tiểu sử của bạn, chẳng hạn như sở thích,
ảnh và video và thông tin cá nhân như thành phố
hiện tại và quê hương.

22


[Type the document title]
News Feed: là danh sách cập nhật thường
xuyên của những câu chuyện từ bạn bè, trang và
các kết nối khác, như nhóm và sự kiện. Mọi
người có thể thích hoặc nhận xét về những gì họ
nhìn thấy. News Feed của mỗi người được cá
nhân hoá dựa trên sở thích của họ và hoạt động
chia sẻ của bạn bè.
Messenger: là ứng dụng nhắn tin di động
cho phép bạn tiếp cận mọi người ngay trên điện
thoại của họ. Với Messenger bạn có thể gửi tin
nhắn và hình dán, trò chuyện với các nhóm, và
thực hiện các cuộc gọi miễn phí, ngay cả với
những người ở các nước khác. Bạn cũng có thể
xem ai có mặt trên Messenger và ai hoạt động
trên Facebook. Messenger hiện có trên Android,
iOS và Windows Phone.
Groups: Hơn một tỷ người trên thế giới sử
dụng Facebook Groups hàng tháng. Groups cung
cấp cho mọi người không gian riêng tư để chia
sẻ với các nhóm nhỏ, như gia đình, đồng đội

hoặc bạn bè thân thiết. Cài đặt bảo mật có thể
được tùy chỉnh cho từng nhóm. Trong một
nhóm, mọi người có thể đăng cập nhật, chia sẻ
ảnh và tệp và trao đổi tổ chức các sự kiện.

Events: mọi người có thể tổ chức các cuộc
họp, quản lý lời mời và gửi thông báo và nhắc
nhở tới bạn bè của họ. Mọi người có thể sử dụng
Events để mời bạn bè của họ đến bất cứ thứ gì từ
một bữa tiệc tối cho một gây quỹ cộng đồng.
Hơn 550 triệu người sử dụng Events mỗi tháng.

23


[Type the document title]
Video: là một trong những cách hấp dẫn và
hấp dẫn nhất để kể câu chuyện của bạn. Nhiều
người hơn bao giờ hết đang chia sẻ, khám phá và
tham gia vào video mà họ quan tâm trong News
Feed. Mọi người xem trên 100 triệu giờ video
mỗi ngày trên Facebook.
Photos: Với hơn 350 triệu ảnh được tải lên
mỗi ngày, Facebook là nơi phổ biến nhất để chia
sẻ ảnh. Mọi người có thể tải lên một số lượng
không giới hạn các bức ảnh có độ phân giải cao,
tạo album và chọn đối tượng của họ. Thật dễ
dàng để thêm chi tiết như chú thích và vị trí. Gắn
thẻ cho phép mọi người xác định bạn bè trong
ảnh và tự động chia sẻ nội dung đó.

Search: Tìm kiếm trên khắp thông tin được
chia sẻ với bạn trên Facebook. Tìm bất kỳ bài
đăng và ảnh nào mà bạn bè của bạn đã chia sẻ
với bạn. Tìm và kết nối với mọi người, dù đó là
bạn cũ hay mới.

Pages: là các tiểu sử công khai để cho phép
các nghệ sỹ, nhân vật công cộng, doanh nghiệp,
thương hiệu, tổ chức và phi lợi nhuận tạo sự hiện
diện trên Facebook và kết nối với cộng đồng trên
Facebook. Khi ai đó thích Page, họ có thể bắt
đầu thấy các bản cập nhật từ page đó trong New
feed. Khi ai đó thích hoặc nhận xét về bài đăng
trên Page, hoạt động đó có thể được chia sẻ với
bạn bè của họ, tăng sự tiếp xúc của Page.

24


[Type the document title]
Instagram: Instagram giúp bạn dễ dàng
nắm bắt được những gì đang xảy ra trong thế
giới của bạn và chia sẻ những khoảnh khắc đó
ngay lập tức với bạn bè và gia đình, cho dù đó là
video về các bước đầu tiên của bé, hoàng hôn
đáng nhớ hoặc ảnh của bạn của bạn vượt qua
đường đích. Instagram truyền cảm hứng cho
chúng ta khám phá và nhìn thế giới một cách
khác nhau - để tiếp tục cuộc phiêu lưu, đi vòng
quanh, tham gia vào mọi thứ xung quanh và chia

sẻ những gì bạn nhìn thấy với thế giới. Chụp ảnh
hoặc quay video, chọn bộ lọc và chia sẻ.
Free Basics by Facebook: cung cấp các
dịch vụ cơ bản miễn phí ở các thị trường nơi mà
truy cập internet có thể rẻ hơn. Nó cho phép mọi
người duyệt qua các trang web về sức khoẻ, việc
làm và các trang web thông tin địa phương được
lựa chọn mà không cần phải trả phí dữ liệu. Ứng
dụng hiện có ở các khu vực của Châu Phi, Châu
Mỹ La Tinh và Châu Á và sẽ tiếp tục mở rộng ra
nhiều nước trên thế giới.
Facebook Lite: Một phiên bản của Facebook dành cho Android sử dụng ít
dữ liệu hơn và hoạt động tốt trên tất cả các điều kiện mạng. Hơn một tỷ người
trên thế giới truy cập Facebook từ một loạt các thiết bị di động trên các mạng
khác nhau. Ở nhiều khu vực, mạng có thể chậm và không thể hỗ trợ tất cả các
chức năng được tìm thấy trong Facebook dành cho Android. Facebook Lite
được xây dựng cho những tình huống này, tạo cho người dùng một trải nghiệm
Facebook đáng tin cậy khi băng thông ở mức tối thiểu. Facebook Lite ít hơn
1MB vì vậy nó rất nhanh chóng để cài đặt và tải nhanh. Nó bao gồm các trải
nghiệm cốt lõi của Facebook như News Feed, cập nhật trạng thái, ảnh, thông
báo và nhiều hơn nữa.
Một số công ty ký hợp đồng quảng cáo lớn với Facebook:
1. Amazon: Công ty này đã kết hợp quảng cáo của họ với các công cụ thu thập
dữ liệu của Facebook để phục vụ những sản phẩm nào để trưng bày trên tiểu sử của
25


×