Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Tiểu luận Phân tích Báo cáo tài chính công ty cổ phần cao su Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.01 KB, 40 trang )

Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………………………
DANH MỤC BIỂU ĐỒ…………………………………………………………………………..4
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………….5
PHẦN I – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỐNG NHẤT….………….6
1.1. Giới thiệu công ty…………………………….......…….……………………………….…6
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty………………………………………………6
1.3. Lĩnh vực kinh doanh……………………………………………………………………….6
1.4. Vị thế công ty………………………………………………………………………………7
1.5. Chiến lược kinh doanh của công ty……………………………………………………......7
1.6. Phân tích mô hình SWOT………………………………………………………………….8
PHẦN II – PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỐNG
NHẤT…………………………………………………………………………………………….11
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính……………………………………………………11
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ………………………………………………………......11
2.1.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản ………………………………………………....11
2.1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn………………………………………………14
2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh……………………………………………………16
2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ……………………………………………………..19
2.2. Phân tích khả năng thanh toán……………………………………………………………21
2.3. Phân tích tình hình công nợ………………………………………………………………23
2.3.1. Phân tích các khoản phải thu………………………………………………………………23
2.3.2. Phân tích các khoản phải trả……………………………………………………………….24
2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động……………………………………………………………..25
2.5. Phân tích khả năng sinh lời……………………………………………………………….27
2.6. Phân tích Dupont…………………………………………………………………………28
2.6.1. Phân tích ROA……………………………………………………………………………….28
2.6.2. Phân tích ROE……………………………………………………………………………….29
2.7. Phân tích dòng tiền……………………………………………………………………….30
2.8. So sánh chỉ số tài chính của công ty năm 2017 so với các công ty cùng ngành…………31


PHẦN III – ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ
CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỐNG NHẤT……………………34
3.1. Đánh giá tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty………………………34
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………………………………….34
3.1.2. Tồn tại…………………………………………………………………………………………35
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

1


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính
3.2. Giải pháp nâng cao tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh cho Công ty cổ phần cao
su Thống Nhất……………………………………………………………………….…………...35
3.2.1. Quản lý hàng tồn kho………………………………………………………………………..36
3.2.2. Quản lý tiền và tương đương tiền………………………………………………………….36
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh…………………………………………………..36
3.2.4. Về tình hình tài chính và khả năng thanh toán…………………………………………..37
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………...38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………39

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

2


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản…………………………...
…………...11
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn……………………………..…….14
Bảng 2.3. Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh…………………………………..…..16
Bảng 2.4. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ…………………………………..…....20
Bảng 2.5. Bảng phân tích khả năng thanh toán………………………………………...
……..21
Bảng 2.6. Bảng phân tích các khoản phải thu…………………………………………………23
Bảng 2.7. Bảng phân tích các khoản phải
trả………………………………………………….24
Bảng 2.8. Bảng phân tích hiệu quả hoạt động…………………………………………………
25
Bảng 2.9. Bảng phân tích khả năng sinh lời……………………………………………..........27
Bảng 2.10. Bảng phân tích chỉ tiêu ROA…………………………………………………..
…...28
Bảng 2.11. Bảng phân tích chỉ tiêu ROE………………………………………………….……29
Bảng 2.12. Bảng phân tích dòng tiền…………………………………………………….……..30
Bảng 2.13. Bảng so sánh chỉ tiêu tài chính của cong ty năm 2017 với các công ty cùng
ngành………………………………………………………………………………………………..31

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

3


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Sự biến động của tài sản qua giai đoạn 2016-2017……………………………
12

Biểu đồ 2.2. Sự biến động của nguồn vốn qua giai đoạn 2016-2017…………………….…
15
Biểu đồ 2.3. Sự biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2016-2017…………..17
Biểu đồ 2.4. Sự biến động lưu chuyển tiền thuần giai đoạn 2016-2017……………………20
Biểu đồ 2.5. Sự biến động khả năng toán giai đoạn 2016-2017…………………………….22
Biểu đồ 2.6. Sự biến động khả năng sinh lời của doanh nghiệp giai đoạn 2016-2017…..27
Biểu đồ 2.7. Sự biến động các chỉ số tài chính của các doanh nghiệp cùng ngành………32

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

4


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích báo cáo tài chính là một công việc vô cùng cần thiết không những đối với chủ
sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng
tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp, sử dụng một
cách tiết kiệm và hiệu quả vốn và các nguồn lực, nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với
sự lựa chọn đầu tư của mình, các chủ nợ được bảo đảm về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp đối với các khoản vay, nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh
nghiệp sẽ thực hiện được các cam kết đặt ra, các cơ quan quản lý Nhà nước có được các
chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vì
nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu
về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích

được cho những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro,
triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính sẽ bổ
khuyết cho sự thiếu hụt này.

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

5


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

PHẦN I – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU THỐNG NHẤT
1.1. Giới thiệu công ty
- Tên công ty : Công ty cổ phần Cao su Thống Nhất
- Tên tiếng anh : THONG NHAT RUBBER JOINT STOCK COMPANY (TRC)
- Mã số thuế : 3500100424
- Mã niêm yết : TNC
- Vốn điều lệ : 192.500.000.000 VNĐ
- Trụ sở chính : Số 256 đường 27/4, P. Phước Hưng, TP Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Tel: (064)3823119
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cao su Thống Nhất được thành lập theo quyết định số 97/QĐ-UBT, ngày
05/11/1991 và sau đó được thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số
20/QĐ-UBT ngày 05/12/1992 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đến năm 1995, Công ty nhận bàn giao nông trường cao su Hòa Bình II với tổng diện
tích 3.600 ha, trong đó diện tích cây cao su 1.640 ha, đặc điểm vườn cây đa số là cây thực
sinh, độ đồng đều thấp, giống cây hỗn tạp, vườn cây hiệu quả thấp.
Cuối năm 2003, công ty tiếp nhận thêm 02 đơn vị của Công ty dịch vụ Kỹ thuật
Nông nghiệp chuyển sang là xí nghiệp chế biến nông sản Phước Hưng và nhà máy chế
biến thức ăn gia sức Hưng Long, đồng thời nhận phần vốn góp của nhà nước trong Liên

doanh Baria-Serece với tỷ lệ vốn góp 12,08% bằng 1.796.000USD.

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

6


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

Thực hiện lộ trình sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Thủ tướng Chính
phủ, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có quyết định số 4993/QĐ–UBND ngày
23/12/2005 về chuyển dổi Công ty cao su Thống Nhất thành Công ty Cổ phần Cao su
Thống Nhất. Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần cao su Thống Nhất được tổ
chức vào ngày 26/05/2006 với tổng vốn điều lệ là 192,5 tỷ đồng, trong đó vốn cổ phần
thuộc sở hữu Nhà nước chiếm 51%, tổng số CB-CNV trên 640 người.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty:
- Trồng mới cao su
- Chăm sóc, khai thác, sơ chế, kinh doanh suất khẩu mủ cao su
- Chế biến nông sản, rau quả
- Kinh doanh nông sản
- Chế biển thức ăn gia súc
- Dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi
- Khai thác vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản (đất, đá, cát)
- Mua bán phế liệu các loại; Mua bán vật tư kim khí, thiết bị ô tô, xe máy, hóa chất
(không phải hóa chất có tính độc hại mạnh và cấm lưu thông), phân bón và nông lâm sản,
cao su
- Đại lý mua bán , ký gửi hàng hóa.
- Các ngành nghề kinh doanh khác theo quyết định của Hội đồng quản trị Công ty được

đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
1.4. Vị thế công ty
- Hiện nay, diện tích cao su của Việt Nam dã lên đến 500.000 ha và sản lượng sản xuất
đạt trong năm 2005 là 450.000 tấn, trong đó trên 80% sản lượng dùng để xuất khẩu, lượng
cao su xuất khẩu của Tổng công ty cao su Việt Nam chiếm hơn 70%.
- Theo số liệu cục Thống kê, lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam năm 2006 đạt
730.000 tấn và đạt 1.273 triệu USD, tăng 27% so với năm 2005 về lượng nhưng về giá trị
xuất khẩu tăng hơn 62% do giá cao su trên thế giới tăng mạnh. Trung Quốc và Hàn Quốc
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

7


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

là hai thị trường xuất khẩu cao su chủ yếu của Việt Nam chiếm lần lượt là 60% và 6%,
Ngoài ra, còn có các thị trường tiềm năng khác như Mỹ, Đức, Nhật Bản.
- Vị thế của công ty trong ngành: Công ty là một trong những đơn vị sản xuất kinh
doanh có hiệu quả trung bình trong ngành cao su Việt Nam, quy mô, sản lượng của công
ty tương đối nhỏ so với các đơn vị cùng ngành.
1.5. Chiến lược kinh doanh của công ty
* Các mục tiêu của yếu của công ty:
- Huy động vốn của các cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại công ty, của các cá
nhân, tổ chức trong và ngoài nước và để sử dụng hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động
đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh.
- Giữ vững và phát triển thị trường hiện có, đầu tư phát triển các loại hình kinh doanh
mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tỷ trọng các sản phẩm có hàm lượng trí tuệ cao.
- Nâng cao uy tín, vị thế và phát triển thương hiệu của công ty.
* Chiến lược trung và dài hạn
- Về trung hạn

+ Thực hiện việc đổi mới vườn cây cao su bằng biện pháp thanh lý dần và trồng mới
giống cây có năng suất cao và kháng bệnh tốt.
+ Hoàn thiện việc đầu tư theo hướng hiện đại hóa tại Xí nghiệp Chế biến nông sản
Phước Hưng, Nhà máy chế biến cao su Phong Phú nhằm tăng năng suất chế biến.
+ Đẩy mạnh việc gia công chế biến đồ gỗ xuất khẩu tại Xí nghiệp chế biến gỗ Phước
Trung.
+ Xem xét việc mua lại cổ phiếu quỹ của công ty.
- Về dài hạn
+ Triển khai việc đầu tư trồng cao su tại các tỉnh lân cận nhằm mở rộng quy mô về diện
tích.
1.6. Phân tích mô hình SWOT
* Điểm mạnh

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

8


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

- Việt Nam có điều kiện thiên nhiên thuận lợi về khí hậu, đất đai, phù hợp cho phát
triển ngành cao su tự nhiên và từ lâu trong nước đã hình thành các vùng trồng cao su tập
trung quy mô lớn như Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Ngành cao su tự nhiên là một trong những ngành được Chính phủ xác định tập trung
phát triển mạnh và nhận được nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ với quy hoạch phát triển
theo các vùng, miền có thế mạnh như Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Duyên Hải
Nam Trung Bộ.
- Nhu cầu tiêu thụ cao su trên thế giới và trong nước ngày càng cao cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của nhiều ngành công nghiệp, sản xuất tiêu dùng sử dụng cao su là nguyên
liệu đầu vào.

- Chi phí sản xuất trong ngành cao su tại Việt Nam thấp cũng là yếu tố hỗ trợ sự phát
triển của ngành.
* Điểm yếu
- Ngành cao su trong nước đang gặp khó khăn trong việc mở rộng diện tích gieo trồng,
với thực tế này thì nhiều doanh nghiệp trồng cao su Việt Nam thời gian qua đã phải mở
rộng diện tích sang các nước lân cận là Lào, Campuchia…
- Cao su tự nhiên xuất khẩu ở Việt nam chủ yêu ở dạng thô mà chưa sản xuất được cao
su tổng hợp, và phương thức xuất khẩu chủ yếu là qua đường tiểu ngạch. Thực tế này
khiến sản phẩm cao su của Việt Nam gặp rủi ro cao với sản phẩm thay thế và không chủ
động được về giá xuất khẩu, gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước.
- Thị trường xuất khẩu của Việt Nam lại tập trung quả nhiều vào Trung Quốc, do đó
phụ thuộc quá nhiều vào những biến động giá tại thị trường này. Trong nhiều trường hợp
phần thiệt luôn thuộc về các doanh nghiệp Việt Nam.
- Tỷ trọng các rừng cao su già cỗi của ngành cao su Việt Nam cũng đang ở mức cao,
khiến chất lượng và năng suất khai thác sụt giảm. Thực tế này đặt ra vấn đề phải tái canh
tác, gieo trồng lại các rừng cao su trong thời gian tới.
* Cơ hội

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

9


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

- Ngành công nghiệp – sản xuất – tiêu dùng Thế giới (sản xuất máy bay, ô tô, xe máy,
sản xuất thiết bị, máy móc cho ngành chế tạo, y tế, hàng tiêu dùng…) ngày càng phát
triển và nhu cầu đối với nguyên liệu đầu vào là cao su ngày càng cao.
- Việc mở rộng hợp tác phát triển trồng rừng cao su ra nước ngoài cũng tạo ra cơ hội
mở rộng diện tích trồng và khai thác đối với các doanh nghiệp Việt Nam.

- Việt Nam ở gần các công trường sản xuất lớn như Trung Quốc, thuận lợi trong hoạt
động xuất khẩu sang thị trường này.
* Thách thức
- Rủi ro của sản phẩm thay thế là cao su tổng hợp, bởi sản phẩm cao su của Việt nam
chủ yếu là cao su tự nhiên dưới dạng thô.
- Sự cạnh tranh giữa các nước xuất khẩu cao su ngày càng gay gắt về cả chất lượng và
sự đa dạng của sản phẩm cao su xuất khẩu, một điểm mà ngành cao su Việt Nam vẫn còn
hạn chế.
- Rủi ro bất khả kháng từ thảm họa thiên nhiên tại các vùng gieo trồng cao su.
- Các rào cản thuế quan đối với cao su và các sản phẩm liên quan cũng là yếu tố ảnh
hưởng đến giá cả xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam.

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

10


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

PHẦN II – PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU
THỐNG NHẤT
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.1.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản
Đvt: triệu đồng
Năm 2016
Tỷ

Chỉ tiêu


Chênh lệch
Tỷ

trọng

Số tiền

100,00

335.517

56,54

192.493

0
57,37

42,00

118.324

6,15

12.974

Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

A - Tài sản


Số tiền
325.09

Năm 2017
Tỷ

II - Tài sản dài hạn

Nguyên giá

4,72

35,27

(18.212)

(13,34)

50.000

14,90

30.000

150,00

3,99

5.646


1,68

(7.328)

(56,48)

13.054

4,02

18.477

5,51

5.423

41,54

1.252
141.27

0,39

46

0,01

(1.206)


(96,33)

43,46

143.023

42,63

1.748

1,24

-

-

-

-

14,20

47.964

14,30

1.809

3,92


32,38

111.219

33,15

5.941

5,64

5
-

Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định

8.677

6
20.000

hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn

46.155
105.27

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

trọng

3,21

136.536

tiền khoản đầu tư tài chính ngắn
Các

Số tiền
10.427

183.810

I- Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương

trọng
100,0

8

11


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính
(59.12

Giá trị hao mòn lũy kế

3)
-


Bất động sản đầu tư

(18,8

(18,19)

(63.255)

-

-

5)
-

(4.132)

6,99

-

Tài sản dở dang dài hạn

66.946

20,59

67.150


20,01

204

0,30

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

26.811

8,25

26.811

7,99

-

-

Tổng tài sản dài hạn khác
1.363
0,42
1.098
0,33
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản

(265)

(19,44)


Năm 2016

Năm 2017

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

42.63%

43.46%
56.54%

57.37%

Biểu đồ 2.1. Sự biến động của tài sản qua giai đoạn 2016-2017
Từ bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy được quy mô tài sản biến động qua 2 năm như
sau:
Trong giai đoạn 2016-2017 ta thấy tổng tài sản tăng dần qua các năm, doanh nghiệp
đầu tư cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân tổng tài sản tăng năm 2017 so
với năm 2016 là 10.427 triệu đồng tương ứng với 3,21% là do tài sản ngắn hạn năm 2017
so với năm 2016 tăng 8.677 triệu đồng tương ứng với 4,72%, tài sản dài hạn năm 2017 so
với năm 2016 tăng 1.748 triệu đồng tương ứng với 1,24%.
Qua biểu đồ 2.1 ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao hơn tài
sản dài hạn điều này cho thấy doanh nghiệp tập trung hơn vào đầu tư tài sản ngắn hạn,
giúp khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao rủi ro thấp nhưng cũng làm tăng chi phí
của việc nắm giữ tiền và chi phí lưu kho.
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

12



Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

- Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 so với năm 2016 giảm 18.212 triệu
đồng tương ứng với 13,34%. Nguyên nhân của việc giảm dự trữ tiền mặt là do doanh
nghiệp đã rút tiền để đầu tư tài chính ngắn hạn làm cho khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
của doanh nghiệp năm 2017 so với năm 2016 tăng 30.000 triệu đồng tương ứng với
150%. Điều này làm giảm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Khi phát sinh
mua hàng với chi phí cao phục vụ sản xuất, lượng tiền dự trữ không đủ sẽ phải huy động
thêm vốn từ các nguồn tín dụng khác sẽ làm phát sinh khoản chi phí sử dụng vốn, thời
gian huy động vốn lâu.
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 giảm 7.328 triệu đồng tương
ứng với 56,48% do doanh nghiệp thắt chặt chính sách tín dụng, hạn chế cho khách hàng
nợ làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp.
Hàng tồn kho năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.423 triệu đồng tương ứng với 41,54%.
Hàng tồn kho tăng làm phát sinh chi phí lưu kho. Do doanh nghiệp thắt chặt chính sách
tín dụng, không cho khách hàng nợ nên lượng hàng tiêu thụ của doanh nghiệp giảm, hàng
lưu kho nhiều. Doanh nghiệp cần có chính sách quản lý hàng tồn kho tốt hơn và nới lỏng
chính sách tín dụng.
Tài sản ngắn hạn khác năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.206 triệu đồng tương ứng
với 96,33%. Nguyên nhân là do thuế GTGT được khấu trừ và thuế phải nộp nhà nước
giảm do trong giai đoạn 2016-2017 doanh nghiệp giảm lượng nguyên vật liệu mua vào và
giảm đáng kể lượng hàng bán ra.
- Tài sản dài hạn
Tài sản cố định năm 2017 so với năm 2016 tăng 1.809 triệu đồng tương ứng với 3,92%
Tài sản dở dang dài hạn năm 2017 so với năm 2016 tăng 204 triệu đồn tương ứng với
0,3%
Tài sản dài hạn khác năm 2017 so với năm 2016 giảm 265 triệu đồng tương ứng với

19,44%

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

13


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

2.1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Đvt: triệu đồng
Năm 2016
Tỷ
Chỉ tiêu

Năm 2017
Tỷ

Chênh lệch
Tỷ

Số tiền

trọng

Số tiền

trọng

Số tiền


B - Nguồn vốn

325.090

100,00

335.517

100,00

10.427

3,21

I - Nợ phải trả

17.657

5,43

23.246

6,93

5.589

31,65

1- Nợ ngắn hạn


17.657

5,43

23.246

6,93

5.589

31,65

301

0,09

1.578

0,47

1.277

424,25

930

0,29

1.928


0,57

998

107,31
104.05

2

0,00

2.083

0,62

2.081

0

Phải trả người lao động

4.329

1,33

7.094

2,11


2.765

63,87

Chi phí phải trả ngắn hạn

3.352

1,03

1.458

0,43 (1.894)

(56,50)

Phải trả ngắn hạn khác

2.032

0,63

1.882

0,56

(150)

(7,38)


Quỹ khen thưởng phúc lợi

6.711

2,06

7.224

2,15

513

7,64

-

-

-

-

-

II - Vốn chủ sở hữu

307.433

94,57


312.271

93,07

4.838

1,57

1 - Vốn chủ sở hữu

307.433

94,57

312.271

93,07

4.838

1,57

Vốn góp của chủ sở hữu

192.500

59,21

192.500


57,37

-

-

Quỹ đầu tư phát triển
Lợi nhuận sau thuế chưa phân

91.958

28,29

93.018

27,72

1.060

1,15

phối

22.976

7,07

26.753

7,97


3.777

16,44

Phải trả người bán ngắn hạn
Người mua trả tiền trước ngắn
hạn
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước

2 - Nợ dài hạn

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

14

trọng


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính
2 - Nguồn kinh phí và quỹ

Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn

khác

Năm 2016

-


Năm 2017

5.43%

6.93%

Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

93.07%

94.57%

Biểu đồ 2.2. Sự biến động của nguồn vốn qua giai đoạn 2016-2017

Từ bảng số liệu trên ta thấy được quy mô nguồn vốn biến động qua 2 năm như sau:
Nợ phải trả năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.589 triệu đồng tương ứng với 31,65%.
Nguyên nhân là do:
Phải trả người bán ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 tăng 1.277 triệu đồng tương
ứng với 424,25% do doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, việc tăng cường
vốn từ khoản chiếm dụng này giúp doanh nghiệp hạn chế được các khoản vay từ ngân
hàng và các tổ chức tín dụng, nhưng doanh nghiệp chiếm dụng vốn quá lâu sẽ dẫn đến
việc làm giảm uy tín đối với nhà cung cấp.
Người mua trả tiền trước ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 tăng 998 triệu đồng
tương ứng với 107,31% do người mua trả trước tiền mua hàng làm cho nguồn vốn của
doanh nghiệp tăng lên tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần cân nhắc để đảm bảo nguồn hàng
cho người mua, tránh làm mất uy tín của doanh nghiệp.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2017 so với năm 2016 tăng 2.081 triệu
đồng tương ứng với 104.050% do doanh thu bán hàng tăng lên, lượng hàng doanh nghiệp

mua vào cũng tăng lên.
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

15


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

Phải trả người lao động năm 2017 so với năm 2016 tăng 2.765 triệu đồng tương ứng
với 63,87% do doanh nghiệp thuê thêm người lao động.
Chi phí phải trả ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.894 triệu đồng tương ứng
với 56,5% do doanh nghiệp hạn chế đi vay ngắn hạn, vốn của doanh nghiệp có được chủ
yếu là do chiếm dụng của nhà cung cấp và khách hàng.
Phải trả ngắn hạn khác năm 2017 so với năm 2016 giảm 150 triệu động tương ứng với
7,38%
Quỹ khen thưởng phúc lợi năm 2017 so với năm 2016 tăng 513 triệu đồng tương ứng
với 7,64%
Vốn chủ sở hữu năm 2017 so với năm 2016 tăng 4.838 triệu đồng tương ứng với
1,57% nguyên nhân là do:
Quỹ đầu tư phát triển năm 2017 so với năm 2016 tăng 1.060 triệu đồng tương ứng với
1,15%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2017 so với năm 2016 tăng 3.777 triệu đồng
tương ứng với 16,44%, doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận sau thuế cho những kế hoạch lớn
trong thời gian tới.
2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Đvt: triệu đồng
Chênh lệch
Tỷ trọng
Số tiền
(%)


Năm

Năm

2016

2017

Doanh thu thuần

58.721

76.535

17.814

30,34

Giá Vốn Hàng Bán

55.950

61.777

5.827

10,41

Lợi Nhuận Gộp


2.771

14.757

11.986

432,55

Chi phí bán hàng

55

110

55

100,00

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6.681

10.454

3.773

56,47

Tổng chi phí hoạt động


6.736

10.564

3.828

56,83

Tổng doanh thu hoạt động tài chính

25.199

22.185

(3.014)

(11,96)

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

21.235

26.377

5.142

24,21

2.410


2.939

529

21,95

23.645

29.317

5.672

23,99

Chỉ tiêu

Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

16


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính
Chi phí thuế TNDN hiện hành

1.005

2.172


1.167

116,12

96

391

295

307,29

1.101

2.563

1.462

132,79

Lợi nhuận sau thuế TNDN
22.544
26.753
4.209
Bảng 2.3. Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh

18,67

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Tổng chi phí thuế TNDN

120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
-

Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

Biểu đồ 2.3. Sự biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2016-2017
Từ bảng phân tích trên ta thấy kết quả hoạt đọng kinh doanh biến động qua 2 năm như
sau:
Doanh thu thuần năm 2017 so với năm 2016 tăng 17.814 triệu đồng tương ứng với
30,34% nguyên nhân là do doanh nghiệp tăng được lượng hàng bán ra, thu hút được nhiều
khác hàng đến với doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.827 triệu đồng tương ứng với
10,41% do nhu cầu tiêu dùng của khách hàng tăng làm cho sản lượng hàng hóa bán ra
tăng lên vì thế giá vốn hàng bán cũng tăng. Mặt khác giá nguyên vật liệu thu mua đầu vào
giảm khiến tốc độ tăng của giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Lợi nhuận gộp năm 2017 so với năm 2016 tăng 11.986 triệu đồng tương ứng với
432,55% nguyên nhân là do doanh thu thuần và giá vốn hàng bán đều tăng nhưng tốc độ
tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn làm cho lợi nhuận tăng mạnh.
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2


17


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 so với năm 2016 giảm 3.014 triệu đồng
tương ứng với 11,96%. Tuy giai đoạn 2016-2017 doanh nghiệp đã rút tiền để đầu tư tài
chính ngắn hạn nhưng doanh thu hoạt động tài chính vẫn giảm chứng tỏ khoản đầu tư
không hiệu quả, doanh nghiệp cần có những giải pháp để đầu tư hiệu quả hơn.
Chi phí bán hàng năm 2017 so với năm 2016 tăng 55 triệu đồng tương ứng với 100%
do hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mở rộng, doanh nghiệp bán được nhiều hàng
vì vậy các chi phí như chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển cũng tăng lên.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 so với năm 2016 tăng 3.773 triệu đồng tương
ứng với 56,47% do doanh nghiệp đầu tư thêm trang thiết bị, đồ dùng văn phòng và thuê
thêm nhân viên, các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cũng tăng lên.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.142 triệu
đồng tương ứng với 24,21% mặc dù lợi nhuận gộp tăng mạnh nhưng doanh thu hoạt động
tài chính giảm và chi phí hoạt động tăng.
Lợi nhuận khác năm 2017 so với năm 2016 tăng 529 triệu đồng tương ứng với 21,95%.
Do doanh nghiệp thu từ khoản thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.672 triệu đồng tương ứng với
23,99%
Tổng chi phí thuế TNDN năm 2017 so với năm 2016 tăng 1.462 triệu đồng tương ừng
với 132,79%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 so với năm 2016 tăng 4.209 triệu đồng tương ứng với
18,67% do lợi nhuận trước thuế tăng nhưng tốc độ tăng chi chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế (132,79%>23,99%) làm cho tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế thấp hơn tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế
(18,67%<23,99%)


Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

18


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm

Năm

2016

2017

Chênh lệch
Tỷ
Số tiền

trọng
(%)

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế


23.645

29.317

5.672

2. Điều chỉnh cho các khoản

23,99

-

Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải thu

5.040

5.525

485

9,62

(2.366)


(356)

2.010

(84,95)

(25.271)

(24.799)

472

(1,87)

1.048

9.687

8.639

824,33

(6.331)

7.515

13.846

(218,70)


6.248

(5.423)

(11.671)

(186,80)

(4.976)

5.164

10.140

(203,78)

(288)

(126)

162

(56,25)

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

(2.722)

(1.131)


1.591

(58,45)

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

(3.016)

(5.580)

(2.564)

85,01

(10.038)

10.105

20.143

(200,67)

Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
Tăng, giảm chi phí trả trước

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác

(13.446)

(8.799)

4.647

(34,56)

243

3.874

3.631

1.494,24

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

19


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn
vị khác
4. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được

chia

(10.000)

(30.000)

(20.000)

200,00

24.914

21.983

(2.931)

(11,76)

1.711

(12.942)

(14.653)

(856,40)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

-


1. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

(9.608)

(15.374)

(5.766)

60,01

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

(9.608)

(15.374)

(5.766)

60,01

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

(17.935)

(18.212)

(277)

1,54


Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

154.471

136.536

(17.935)

(11,61)

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

136.536

118.324

(18.212)

(13,34)

Bảng 2.4. Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
15,000
10,000
5,000
(5,000)

u



c

(10,000) ạt
ho
từ
n
(15,000)
uầ
th
n
tề
n
yể (20,000)
hu

h
kin
g
n
độ

an
do

u


h

n

yể
u
ch

n
tề

n
uầ
th

từ

g
ộn
đ
ạt
ho

u
đầ

u




n
yể
u

ch

n
tề

n
uầ
th

từ

đ
ạt
ho

ộn

c
ài
gt

nh


Biểu đồ 2.4. Sự biến động lưu chuyển tiền thuần giai đoạn 2016-2017
Từ bảng phân tích trên ta thấy:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 20.143 triệu
đồng tương ứng với 200,67%. Những yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh là lợi nhuận trước thuế năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.672 triệu đồng
tương ứng với 23,99%. Khấu hao TSCĐ năm 2017 so với năm 2016 tăng 485 triệu đồng

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

20


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

tương ứng với 9,62%. Các khoản dự phòng năm 2017 là (356) triệu đồng, tăng 2.010 triệu
đồn so với năm 2016 tương ứng với 84,95%. Khoản lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư năm 2017
tăng so với năm 2016 là 472 triệu đồng tương ứng với 1,87%. Các khoản phải thu năm
2017 so với năm 2016 tăng 13.846 triệu đồng tương ứng với 218,7%. Hàng tồn kho năm
2017 là (5.423) giảm 11.671 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với 186,8%. Các
khoản phải trả năm 2017 so với năm 2016 tăng 10.140 triệu đồng tương ứng với
203,78%. Chi phí trả trước năm 2017 tăng 162 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng với
56,25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp năm 2017 tăng 1.591 triệu đồng so với năm
2016 tương ứng với 58,45%. Khoản chi khác cho hoạt động kinh doanh năm 2017 so với
năm 2016 giảm 2.564 triệu đồng tương ứng với 85,01%.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp năm 2017 so với năm 2016
giảm 14.653 tiệu đồng tương ứng với 856,4% nguyên nhân là do tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác năm 2017 so với năm 2016 tăng 4.647 triệu đồng
tương ứng với 34,56%. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ năm 2017 so với năm
2016 tăng 3.631 triệu đồng tương ứng với 1.494,24%. Tiền chi cho vay và mua công cụ
nợ của đơn vị khác năm 2017 so với năm 2016 giảm 20.000 triệu đồng tương ứng với
200%. Tiền thu cho lãi vay, cổ tức và lợi nhuận được chia năm 2017 so với năm 2016
giảm 2.931 triệu đồng tương ứng với 11,76%.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính cùa doanh nghiệp chủ yếu là cổ tức, lợi nhuận
đã trả cho chủ sở hữu năm 2017 so với năm 2016 giảm 5.766 triệu đồng tương ứng với
60,01%.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ năm 2017 so với năm 2016 giảm 277 triệu đồng tương
ứng với 1,54%. Nguyên nhân của sự giảm sút này là do doanh nghiệp đầu tư không mang

lại hiệu quả.
2.2. Phân tích khả năng thanh toán

Chỉ tiêu
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

21

Năm

Năm

2016

2017

18,41

14,43

Chênh lệch
Tương

Tuyệt đối

đối

(%)


(3,98)

(21,61)


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

10,41

8,28

(2,13)

(20,46)

9,67

7,49

(2,19)

(22,60)

Hệ số khả năng thanh toán tức thời (tiền mặt)
7,73
5,09
(2,64)
Bảng 2.5. Bảng phân tích khả năng thanh toán


(34,17)

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0

Hệ

số


kh

h
an
h
t
ng
ă

n
Hệ

án
to

số

át
qu
g
n
tổ


kh



n

nh
ha
t
g

á
to

n


nợ

ắn
ng

Hệ

số

hạ

n


kh



n

Hệ

h
an
h
gt

số



kh

á
to



n

n

h
an
h
n

nh
ha
t
g

á
to

n


th
c

tứ

n
tề
i(

m

)
ặt

Năm 2016
Năm 2017

Biểu đồ 2.5. Sự biến động khả năng toán giai đoạn 2016-2017
Từ bảng phân tích trên ta thấy:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp năm 2017 so với năm 2016
giảm 3,98 tương ứng với 21,61%, tuy nhiên cả 2 năm chỉ tiêu này đều rất lớn thể hiện
rằng với tổng tài sản hiện có doanh nghiệp thừa khả năng trang trải được các khoản nợ
phải trả.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn nhằm đo lường khả năng đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn. Để đảm bảo khả năng thanh toán thì hệ số này
phải lớn hơn 1. Năm 2017 hệ số này là 8,28 giảm 2,13 so với năm 2016. Hệ số này của
doanh nghiệp vẫn là rất lớn cho thấy doanh nghiệp luôn đảm bảo được khả năng thanh

Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

22



Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên hệ số này quá cao làm cho
khả năng thanh toán cao nhưng khả năng linh hoạt về nguồn vốn bị hạn chế.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn (trừ hàng tồn kho) có thgeer huy động ngay để thanh
toán. Chỉ tiêu này không cần phải lớn hơn 1 vì trong các khoản nợ ngắn hạn có những
khoản đã và sẽ đến hạn thanh toán ngay thì mới có nhu cầu thanh toán, những khoản chưa
đến hạn chưa có nhu cầu phải thanh toán. Năm 2017 hệ số này là 7,49 giảm 2,19 so với
năm 2016 tương ứng với 22,6%, tuy nhiên hệ số này của doanh nghiệp vẫn rất cao ta thấy
được vốn bằng tiền mặt của doanh nghiệp luôn bảo đảm cho việc thanh toán các khoản
nợ.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời (tiền mặt) cho biết mỗi lượng tiền và tương đương
tiền hiện có doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là
nợ ngắn hạn đến hạn trả hay không. Năm 2017 hệ số này là 5,09 so với năm 2016 đã giảm
2,64 tương ứng với 34,17%, tuy nhiên hệ số này của doanh nghiệp rất lớn thể hiện doanh
nghiệp có đủ khả năng đảm bảo thanh toán tức thời các khoản nợ đến hạn trả của mình.
2.3. Phân tích tình hình công nợ
2.3.1. Phân tích các khoản phải thu
Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu
Tổng các khoản phải thu
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng các khoản phải trả

Năm

Năm


2016

2017

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối

(%)

12.974

5.646

(7.328)

(56,48)

183.816

192.493

8.677

4,72

17.657

23.246


5.589

31,65

7,06

2,93

Tỷ lệ khoản phải thu/tài sản ngắn hạn

Tỷ lệ khoản phải thu/khoản phải trả
73,48
24,29
Bảng 2.6. Bảng phân tích các khoản phải thu
Từ bảng phân tích trên ta thấy:
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

23

(4,13)
(49,19)


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

Tổng các khoản phải thu năm 2017 so với năm 2016 giảm 7.328 triệu đồng tương ứng
với 56,48%. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp hạn chế bán chịu cho khách hàng.
Tỷ lệ khoản phải thu/tài sản ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 giảm 4,13% chủ yếu
là do tổng các khoản phải thu giảm, tuy tổng tài sản ngắn hạn có tăng nhưng tốc đọ tăng

của tổng tài sản ngắn hạn thấp hơn tốc độ giảm của tổng khoản phải thu.
Tỷ lệ khoản phải thu/khoản phải trả năm 2017 so với năm 2016 giảm 49,19% chủ yếu
là do khoản phải thu giảm nhanh hơn tóc độ tăng của khoản phải trả.
Từ những phân tích trên ta thấy được tình hình tài chính của công ty khá tốt vì tỷ lệ
khoản phải thu/tổng tài sản và tỷ lệ khoản phải thu/khoản phải trả đang giảm, nguyên
nhân là do doanh nghiệp hạn chế bán chịu cho khách hàng và đang tieends hành thu hồi
tốt các khoản nợ phải thu hồi.
2.3.2. Phân tích các khoản phải trả
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng các khoản phải trả
Tổng tài sản ngắn hạn

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
(%)

Năm

Năm

2016

2017

17.657

23.246


5.589

31,65

183.816

192.493

8.677

4,72

Tỷ lệ nợ phải trả/tài sản ngắn hạn
9,61
12,08
Bảng 2.7. Bảng phân tích các khoản phải trả

2,47

Từ bảng phân tích trên ta thấy:
Tổng các khoản phải trả của doanh nghiệp năm 2017 so với năm 2016 tăng 5.589 triệu
đồng tương ứng với 31,65%. Tổng tài sản ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 tăng
8.677 triệu đồng tương ứng với 4,72%.
Tỷ lệ nợ phải trả/tài sản ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,47% điều này thể
hiện lượng vốn do doanh nghiệp chiếm dụng của các đơn vị khác có xu hướng tăng.
Qua phân tích ta thấy khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt
động của công ty ngày càng mở rộng nhưng lượng vốn tự có của công ty còn hạn chế, nên
để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra bình thường công ty phải đi vay vốn
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2


24


Tiểu luận phân tích báo cáo tài chính

hoặc chiếm dụng vốn của các đơn vị khác nhằm đáp ứng được lượng vốn thiếu hụt. Do
đó, trong những năm tới công ty cần giảm bớt lượng vốn vay, vì nếu vay nhiều thì rủi ro
kinh doanh càng cao.

2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

Đơn

Năm

Năm

vị

2016

2017

Chênh lệch
Tương Tuyệt
đối

đối (%)


Vòng quay hàng tồn kho

Vòng

3,73

3,92

0,19

5,07

Số ngày tồn kho bình quân

Ngày

96,60

91,93

(4,67)

(4,83)

Vòng quay khoản phải thu

Vòng

4,80


6,64

1,84

38,36

Kỳ thu tiền bình quân

Ngày

75,04

54,23

(20,81)

(27,73)

Chu kỳ kinh doanh

Ngày

171,64 146,17

(25,47)

(14,84)

Vòng quay TSNH


Đồng

0,32

0,41

0,09

28,74

Vòng quay TSDH

Đồng

0,43

0,54

0,11

25,83

Vòng quay tổng TS

Đồng
0,18
0,23
Bảng 2.8. Bảng phân tích hiệu quả hoạt động


0,05

27,49

Từ bảng phân tích trên ta thấy:
Vòng quay hàng tồn kho đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong
kỳ để tạo ra doanh thu và bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp hết bao nhiêu ngày.
Năm 2017 tỷ số này tăng 0,19 vòng so với năm 2016 tương ứng với 5,07% chứng tỏ năm
2017 lượng hàng của doanh nghiệp bán ra nhanh hơn.
Số ngày tồn kho bình quân cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất bao nhiêu
ngày. Năm 2016 doanh nghiệp mất 96,6 ngày thì đến năm 2017 doanh nghiệp mất 91,93
Bùi Thị Phương Mai – CHKT – K7Đ2

25


×