Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giáo án môn địa lý lớp 5 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.37 KB, 49 trang )

ĐỊA LÍ VIỆT NAM
--------Tuần 1
Bài 1
Việt Nam - đất nước chúng ta
*****
Ngày dạy : 23/08/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền của nước ta.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi biết:
- Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ
biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và
yêu cầu chuẩn bị cho giờ học.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Phần Địa lí Việt Nam sẽ giúp các em
nắm vững vị trí, lãnh thổ cũng như mô tả hình
dạng và những khó khăn, thuận lợi do vị trí địa lí
của đất nước mình qua bài Việt Nam - đất nước
chúng ta.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Vị trí địa lí và giới hạn


* Hoạt động 1:
- Yêu cầu quan sát hình 1 (SGK) và thảo luận
theo cặp các câu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước
nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước
ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- Treo bản đồ, yêu cầu chỉ vị trí của nước ta trên
bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận và bổ sung: Đất nước ta gồm
có đất liền, biển, đảo và quần đảo. ngoài ra còn
có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
b) Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2:
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các
câu hỏi:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.

- Nhắc tựa bài.
- Quan sát hình và thảo luận với bạn
ngồi cạnh.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông, nam và tây nam. Biển Đông.
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ,…

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều
khiển nhóm hoạt động.
1


+ Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao
nhiêu ki-lô-mét.
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
ki-lô-mét vuông ?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý: Phần đất liền nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, bờ biển
cong như hình chữ S.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Tổ chức trò chơi “Liên tưởng”
+ GV nói “đảo” chỉ định 1 HS bất kì nói tên 1
hòn đảo, tương tự GV nói “quần đảo”,...
+ Tổ chức cho HS chơi 2-3 lượt.
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản.

+ Hẹp và dài, có hình chữ S.
+ Khoảng 1650 km.
+ Chưa đầy 50 km.
+ 330 000 ki-lô-mét vuông.
+ Đứng hàng thứ 3 trong bảng số liệu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.
- Nghe phổ biến trò chơi và tham gia trò
chơi.

2


Tuần 2
Bài 2
Địa hình và khoáng sản
*****
Ngày dạy : 30/08/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình Việt Nam.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của nước ta.
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ).
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông
nam, cánh cung.

-Than, dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước
-Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay
-Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường
-Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu
mỏ, khí đốt
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước
nào ? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét
vuông ?
+ Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Địa hình nước ta có những đặc điểm
gì ? Khoáng sản gồm những loại nào ? Các em
cùng tìm hiểu và sẽ biết được qua bài Địa hình và
khoáng sản.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Địa hình
* Hoạt động 1
- Yêu cầu quan sát hình 1 và tham khảo SGK,
thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên

lược đồ (Hình 1).
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi
chính ở nước ta, trong đó các dãy núi nào có
hướng tây bắc-đông nam ? Những dãy núi nào có
hình cánh cung ?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng
lớn ở nước ta.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Quan sát hình, tham khảo SGK và thảo
luận câu hỏi.
+ Tiếp nối nhau trình bày và chỉ vị trí các
dãy núi trên lược đồ.
+ HS khá, giỏi trình bày.

+ Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và dải đồng
bằng Duyên hải.
3


+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước
ta.
- Treo bản đồ, yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
b) Khoáng sản
* Hoạt động 2

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và
yêu cầu hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP
hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng
Nơi phân
Công
sản có ở nước Kí hiệu
bố chính
dụng
ta

+ Phần đất liền gồm:

3
diện tích là đồi núi,
4

1
diện tích là đồng bằng.
4

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động và hoàn thành phiếu học
tập.

- Đại diện nhóm trình bày.
- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét và kết luận: Nước ta có nhiều loại
khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,
đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.
4. Củng cố :
- Tiếp nối nhau đọc.
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ.
- Địa hình và khoáng sản nước ta sẽ tác động đến
tự nhiên cũng như kinh tế nước nhà.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Khí hậu.

4


Tuần 3
Bài 3
Khí hậu
*****
Ngày dạy : 06/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* HS khá, giỏi biết:
- Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.

II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ khí hậu.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Nêu tên một số dãy núi và đồng bằng lớn ở Việt
Nam.
+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho
biết chúng có ở đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Vị trí và hình dạng nước ta đã ảnh hưởng
đến khí hậu nước ta. Khí hậu có ảnh hưởng như thế
nào đối với đời sống của nhân dân ta ? Các em được
tìm hiểu qua bài Khí hậu.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên bản đồ và cho biết nước
ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta
có khí hậu nóng hay lạnh ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước
ta.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Quan sát quả lược đồ, tham khảo
SGK, nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động.
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay
đổi theo mùa.
+ Tháng 1: gió mùa đông bắc
+ Tháng 7: gió tây nam hoặc đông
nam.

5


+ hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
b) Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
* Hoạt động 2
- Treo bản đồ và yêu cầu chỉ dãy núi Bạch Mã.
- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu
giữa miền Bắc và miền Nam.

- Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
+ Dựa vào Bảng số liệu cho biết sự chênh lệch nhiệt
độ giữa tháng 1 và tháng 7.
+ Nêu sự khác nhau giữa các mùa khí hậu.
+ Chỉ trên lược đồ miền có khí hậu mùa đông lạnh và
miền có khí hậu nóng quanh năm.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau
giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông
lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa
mưa và mùa khô rõ rệt.
- Quan sát Lược đồ khí hậu, hãy chỉ hướng gió đông
bắc, tây nam và đông nam.
c) Ảnh hưởng của khí hậu
* Hoạt động 3
- Yêu cầu nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta.
- Nhận xét, chốt ý:
+ Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.
+ Khó khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ít
mưa gây hạn hán,...
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Vị trí và địa hình đã hình thành nên khí hậu nước ta.
Khí hậu có ảnh hưởng đối với đởi sống của nhân dân
ta.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sông ngòi.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS khá, giỏi lên chỉ lược đồ.
- Lắng nghe.
- Dựa vào bảng số liệu, tham khảo
SGK, hai bạn ngồi cùng bàn thảo
luận.

- Tiếp nối nhau trình bày.

- HS khá, giỏi lên chỉ trên lược đồ.

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

6


Tuần 4
Bài 4
Sông ngòi
*****
Ngày dạy : 13/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.

- Chỉ được vị trí một số con sông lớn ở nước ta trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi biết:
- Giải thích được vì sao sông miền Trung ngắn và dốc.
- Những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
-Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số
nhà máy thủy điện ở nước ta như: nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An
-Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ sông ngòi.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế
nào ?
+ Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống
và sản xuất của nhân dân ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Bên cạnh khí hậu, sông ngòi cũng có vai
trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Giữa khí
hậu và sông ngòi có mối quan hệ như thế nào ? Các
em cùng tìm hiểu qua bài Sông ngòi.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc

* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau theo cặp:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.

- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi
dày đặc.
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số sông ở Việt + Thực hiện theo yêu cầu.
Nam.
+ Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn + Sông Hồng, sông Tiền, sông Cửu
nào ?
Long, sông Hậu.
+ Em có nhận xét gì về sông ngòi ở miền Trung?
+ Nêu nhận xét.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày - Tiếp nối nhau trình bày.
7


đặc và phân bố rộng rãi khắp cả nước.
b) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo
mùa và có nhiều phù sa
* Hoạt động 2
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu

cầu hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP
Ảnh hưởng tới đời sống
Thời gian
Đặc điểm
và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý.
c) Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3
- Yêu cầu kể về vai trò của sông ngòi.
- Nhận xét, kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo
nên nhiều đồng bằng. ngoài ra , sông còn là đường
giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp
nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều
thuỷ sản.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Sông ngòi có vai trò quan trọng đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân ta. Hiện nay ở một số con sông,
do thiếu ý thức, người dân đã xả rác xuống dòng sông
làm ô nhiễm nguồn nước và mất đi vẻ mỹ quan.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Vùng biển nước ta.

- Nhận xét, bổ sung.


- Tham khảo SGK, quan sát hình,
nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

8


Tuần 5
Bài 5
Vùng biển nước ta
*****
Ngày dạy : 20/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số dặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
* HS khá, giỏi biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ).
-Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên
-Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước
-Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học :

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ khu vực Biển Đông.
- Tranh ảnh về khu du lịch và bãi tắm biển.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định ;
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên và chỉ bản đồ một số con sông ở
nước ta.
+ Sông ngòi ở nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Nước ta gồm phần đất liền và
vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Vùng
biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân ta ? Các em
cùng tìm hiểu qua bài Vùng biển nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Vùng biển nước ta
* Hoạt động 1
- Yêu cầu quan sát lược đồ.
- Chỉ và giới thiệu vùng biển nước ta trên lược
đồ.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Biển
Đông bao bọc phía nào phần đất liền của nước
ta ?
- Nhận xét, kết luận: Vùng biển nước ta là một
bộ phận của Biển Đông.

b) Đặc điểm của vùng biển nước ta
* Hoạt động 2
- Phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm của vùng Ảnh hưởng của biển

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Quan sát lược đồ.
- Quan sát và chú ý nghe.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.

- Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập.

9


biển nước ta

đối với đời sống và
sản xuất

Nước không bao giờ
đóng băng.
Miền Bắc và miền
Trung hay có bão.

Hàng ngày, nước
biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa và kết luận.
c) Vai trò của biển
* Hoạt động 3
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận câu
hỏi: Biển có vai trò như thế nào đối với khí
hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, cho xem tranh ảnh về khu du lịch
và bãi tắm biển, kết luận : Biển điều hồ khí
hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao
thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du
lịch, nghỉ mát.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Biển có vai trò quan trọng đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân ta. Chúng ta phải bảo vệ
biển, đồng thời phải khac thác nguồn tà nguyên
một cách hợp lí.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Vùng biển nước ta.

- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều

khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

10


Tuần 6
Bài 6
Đất và rừng
*****
Ngày dạy : 27/09/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
* HS khá, giỏi thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
-Rừng cho ta nhiều gỗ
-Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng,…
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta.
+ Biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất
và đời sống ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Với 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4
diện tích là đồng bằng, đất và rừng của nước ta có
vai trò như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua
bài Đất và rừng.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Các loại đất chính ở nước ta
* Hoạt động 1
- Yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận các câu
hỏi sau theo cặp:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính
ở nước ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam.
+ Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lit và đất phù sa.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, thảo luận với bạn
ngồi cạnh.
+ Đất phe-ra-lít và đất phù sa.

+ Đất phe-ra-lít có mảu đỏ hoặc đỏ
vàng ở vùng đối nùi. Đất phù sa ở vùng
đồng bằng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
b) Rừng ở nước ta
* Hoạt động 2
- Nêu câu hỏi thảo luận:
- Tham khảo SGK và thảo luận:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng ngập mặn và rừng + Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu
11


rậm nhiệt đới trên lược đồ.
+ Nêu đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập
mặn.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa và kết luận.
* Hoạt động 3:
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận câu
hỏi:
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở
địa phương.
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải
làm gì ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.

4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Đất và rừng là nguồn tài nguyên quý giá nhưng
chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cũng như
khai thác rừng cần phải đi đôi với việc bảo vệ và
cải tạo. Bên cạnh đó, tình trạng mất rừng đã và
đang là mối đe doạ lớn đối với cả nước. Do đó,
việc trồng rừng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ
cấp bách.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập.

ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn thường
thấy ở ven biển.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều
khiển nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.

Tuần 7
Bài 7
Ôn tập
*****
Ngày dạy : 04/10/2013

I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
- HS được chỉ định trả lời.
+ Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.
+ Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn.
- Nhận xét, ghi điểm.
12


3. Bài mới :
- Giới thiệu: Với các kiến thức đã học về địa lí tự
nhiên Việt Nam, các em sẽ được củng cố, hệ
thống hóa các kiến thức đã học qua bài Ôn tập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Phát phiếu học tập và yêu cầu tô màu phần đất

liền của Việt Nam, điền tên các nước, biển giáp
với Việt Nam và các đảo của Việt Nam trên lược
đồ.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu ghi tên các con sông, các dãy núi, các
đồng bằng vào lược đồ.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Hoạt động 3:
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận và
hoàn thành bài tập 2 trong SGK.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
Nắm được vị trí, giới hạn cũng như hình dạng
nước ta, các em sẽ hiểu được một phần nào về tự
nhiên Việt Nam.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Dân số nước ta.

- Nhắc tựa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

Tuần 8
Bài 8
Dân số nước ta
*****
Ngày dạy : 11/10/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh.
* HS khá, giỏi nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa
phương.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
13



- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với đời
sống của nhân dân ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Nước ta có dân số và đặc điểm như
thế nào ? Mức độ tăng dân số ra sao ? Bài Dân số
nước ta sẽ giải đáp các thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Dân số
* Hoạt động 1
- Cho xem bảng số liệu dân số các nước Đông
Nam Á, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số
các nước ở Đông Nam Á ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
b) Gia tăng dân số
* Hoạt động 2
- Cho xem biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
và yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
+ Cho biết dân số nước ta qua từng năm.
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3:

- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận câu
hỏi: Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những
hậu quả gì ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái
tốt hơn cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống,
mỗi gia đình nên sinh từ 1 đến 2 con.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư.

- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Quan sát bảng số liệu và thảo luận câu
hỏi.

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát biểu đồ dân số và thảo luận
câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.

14


Tuần 9
Bài 9
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
*****
Ngày dạy : 21/10/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
* HS khá, giỏi nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận
biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt
Nam.
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân
nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông
Nam Á ?

+ Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong
việc nâng cao đời sống của nhân dân ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Là một trong những nước đông dân trên
thế giới, dân số nước ta có đặc điểm như thế nào, sự
phân bố ra sao ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài Các dân
tộc, sự phân bố dân cư.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Các dân tộc
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở
đâu ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận,cho xem tranh, treo bản đồ và
chỉ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và các dân
tộc ít người.
b) Mật độ dân số
* Hoạt động 2
- Giải thích về mật độ dân số: Để biết mật độ dân số,
người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một
vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.


- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận các câu hỏi:
+ 54 dân tộc.
+ Người Kinh (việt) có số dân đông nhất,
sống ở đồng bằng, ven biển.
+ Mườmg, Nùng, Thái, Dao, …
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Chú ý nghe.

15


nhiên của một vùng hay một quốc gia đó.
- Yêu cầu quan sát bảng mật độ dân số và thảo luận
câu hỏi: Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so
với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao.
c) Phân bố dân cư
* Hoạt động 3:
- Yêu cầu quan sát lược đồ mật độ dân số và thảo
luận theo cặp câu hỏi: Dân cư nước ta tập trung đông
đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng
nào ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Dân cư nước ta phân bố không
đều: ở đồng bằng và các đô thị lớn dân cư đông đúc;
ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.

4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Các dân tộc trên mọi miền đất nước và trên thế giới
đều có quyền bình đẳng như nhau.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Nông nghiệp.

- Quan sát và thảo luận.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát lược đồ mật độ dân số và thảo
luận câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

Tuần 10
Bài 10
Nông nghiệp
*****
Ngày dạy : 28/10/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta.
* HS khá, giỏi biết giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng, vì sao
cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước
ta.
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy học :
16


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có
số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân
tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
+ Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền
là đồng bằng nhưng nước ta lại là một nước nông
nghiệp. Vậy ngành nông nghiệp nước ta có đặc
điểm gì ? Các em cùng tìm hiểu bài Nông nghiệp
để giải đáp thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Ngành trồng trọt
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Ngành trồng trọt có

vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở
nước ta ?
- Yêu cầu phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, tóm tắt:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông
nghiệp.
+ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn
nuôi.
- Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận theo cặp
các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số cây trồng ở nước ta.
+ Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả.
+ Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được
trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay
đồng bằng.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, kết luận.
- Cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây
công nghiệp, cây ăn quả và xác định trên bản đồ
vị trí tương đối của các địa điểm đó.
b) Chăn nuôi
* Hoạt động 2
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:
+ Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
+ Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết trâu, bò, lợn,
gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng
bằng.
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng
tăng ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu
hỏi:
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát lược đồ và thảo luận với bạn
ngồi cạnh.
+ Lúa, mía, đậu, khoai, …
+ Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su.
+ Cây lúa trồng ở đồng bằng, cây công
nghiệp lâu năm trồng ở vùng núi và cao
nguyên.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh, ảnh và chú ý.

- Quan sát lược đồ và thảo luận:
+ Trâu, bò, gà, vịt, lợn,…
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi;
lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.

+ Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi
ngày càng đảm bảo.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
17


- Là nước nông nghiệp nhưng trồng trọt có vai trò
chính trong sản xuất nông nghiệp của nước ta.
Với những thành tựu đã đạt trong việc trồng lúa
gạo, Việt Nam đã trở thành một trong những
nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng
sau Thái Lan)
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thuỷ sản.
Tuần 11
Bài 11
Lâm nghiệp và thuỷ sản
*****
Ngày dạy : 04/11/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và
thuỷ sản ở nước ta.
* HS khá, giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ
sản, biết các biện pháp bảo vệ rừng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và
phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.

-Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta; nguyên nhân của sự thay đổi đó
-Sơ lược một số nét về tình hình khai thác rừng (gỗ) ở nước ta
-Các biện pháp nhà nước đã thực hiện để bảo vệ rừng
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Biểu đồ sản lượng thuỷ sản.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây
nào được trồng nhiều nhất ?
+ Nêu sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Bài Lâm nghiệp và thuỷ sản sẽ giúp
các em biết được tình hình phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Lâm nghiệp
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Kể tên các hoạt
động chính của ngành lâm nghiệp.
- Yêu cầu phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận: Lâm nghiệp gồm các hoạt

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu
hỏi:
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
18


động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các
lâm sản khác.
- Yêu cầu quan sát bảng số liệu và thảo luận theo
cặp câu hỏi sau: Hãy nêu nhận xét về sự thay đổi
diện tích rừng của nước ta.
- Giải thích: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng
tự nhiên + diện tích rừng trồng.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, kết luận.
- Cho xem tranh, ảnh về trồng rừng và bảo vệ
rừng.
b) Ngành thuỷ sản
* Hoạt động 2
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các
câu hỏi sau:

- Quan sát bảng số liệu và thảo luận với
bạn ngồi cạnh.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh, ảnh.

- Tham khảo SGK, quan sát biểu đồ,
nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động.
+ Kể tên một số lồi thuỷ sản mà em biết.
+ Tôm, cua, cá, …
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để + Vùng biển rộng, mạng lưới sông ngòi
phát triển ngành thuỷ sản ?
dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm.
+ Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ + Gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
sản.
+ Sản lượng khai thác nhiều hơn sản
+ Dựa vào biểu đồ sản lượng thuỷ sản, hãy so lượng nuôi trồng.
sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và 2003.
+ Kể tên các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều + Các loại cá, các loại tôm, trai, ốc,…
ở nước ta.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lâm nghiệp và thuỷ sản đều có vai trò quan
trọng đối với đời sống của nhân dân ta. Do vậy,
chúng ta phải kiên quyết không đồng tình đối với
những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng

và nguồn lợi thuỷ sản. Đồng thời chúng ta phải ra
sức bảo vệ, trồng rừng và nuôi trồng thuỷ sản.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Công nghiệp.

19


Tuần 12
Bài 12
Công nghiệp
*****
Ngày dạy : 11/11/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
* HS khá, giỏi nêu được đặc điểm của nghề thủ công truyền thóang của nước ta. Nêu
được những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có).
- Nêu được một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
* HS khá, giỏi xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi
tiếng.
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số
ngành công nghiệp ở nước ta
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,
điện,…
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì,
phân bố chủ yếu ở đâu ?
+ Nước ta có những điều kiện gì để phát triển
ngành thuỷ sản ?
+ Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi
với nhiều khoáng sản, tại sao ngành công nghiệp
nước ta không phát triển mạnh bằng ngành nông
nghiệp? Bài Công nghiệp sẽ giúp các em giải đáp
thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Ngành công nghiệp
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta.
+ Kể tên các sản phẩm của một số ngành công
nghiệp.
+ Quan sát hình 1, cho biết các hình ảnh thể hiện
ngành công nghiệp nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu
hỏi:
+ Khai thác khoáng sản, điện, cơ khí,
hóa chất, dệt,…
+ Than, dầu mỏ, điện, gang, thép, các
loại máy móc,…
+ Hình a: thuộc ngành công nghiệp cơ
khí, hình b: thuộc công nghiệp điện,
hình c và d: thuộc ngành sản xuất tiêu
20


dùng.
+ Kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu + Dầu mỏ, than, quần áo, giáy dép, cá
mà em biết.
tôm đông lạnh,…
+ Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối + Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ
với đời sống và sản xuất?
dùng cho đời sống và xuất khẩu.
- Yêu cầu phát biểu ý kiến.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, chóat lại ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Nghề thủ công
* Hoạt động 2
- Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
- Thảo luận theo cặp.

+ Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước + Làm gốm; đan chiếu, cối; chạm khắc
ta mà em biết.
gỗ, đá;…
+ Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc + Vai trò: tận dụng lao động, nguyên
diểm gì ?
liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho
đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc
điểm: phát triển rộng, nổi tiếng.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, kết luận và chỉ các địa phương có sản - Nhận xét, bổ sung.
phẩm nổi tiếng trên bản đồ.
- Cho xem tranh ảnh một số nghề, một số mặt - Quan sát tranh, ảnh.
hàng thủ công.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Mặc dù công nghiệp mới phát triển nhưng
ngành công nghiệp nước ta phát triển khá mạnh.
Bên cạnh đó, nghề thủ công ngày càng phát triển
rộng khắp.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Công nghiệp (tiếp theo).

21


Tuần 13

Bài 13
Công nghiệp
(Tiếp theo)
*****
Ngày dạy : 18/11/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
* HS khá, giỏi biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP.HCM,
giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng
bằng và vùng ven biển.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ.
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số
ngành công nghiệp ở nước ta
-Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,
điện,…
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Lược đồ công nghiệp Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
- HS được chỉ định trả lời.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản
phẩm của các ngành đó.

+ Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Ngành công nghiệp nước ta được phân bố
như thế nào ? Các em sẽ biết được điều đó qua bài
Công nghiệp (tiếp theo).
- Ghi bảng tựa bài.
- Nhắc tựa bài.
a) Phân bố các ngành công nghiệp
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Tìm những nơi có các - Quan sát lược đồ, tham khảo mục
ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, 1 SGK, thảo luận câu hỏi.
công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện trên lược đồ.
- Yêu cầu chỉ lược đồ và trình bày kết quả.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, chóat lại ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành:
- Thực hiện phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
A- Ngành công nghiệp
B- Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)
a) Nơi có khoáng sản
2. Điện (thuỷ điện)
b) Gần nơi có than, dầu
khí
3. Khai thác khoáng sản
c) Nơi có nhiều sức lao
động, nguyên liệu,

4. Cơ khí, dệt may, thực người mua hàng
22


phẩm

d) Nơi có nhiều thác,
ghềnh
- Yêu cầu trình bày phiếu học tập.
- Nhận xét, sửa chữa: 1-b, 2-d, 3-a, 4-c
b) Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
* Hoạt động 2
- Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
+ Cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp
lớn nào ?

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

- Hai bạn cùng bàn thảo luận
+ Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Thủ Dầu Một, Biên Hồ, Thành
phóa Hồ Chí Minh,...
+ Nêu những điều kiện để thành phóa Hồ Chí Minh + Giao thông thuận lợi, gần vùng
có nhiều thực phẩm, dân cư đông
trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ?
đúc, người lao động có trình độ
cao, có đầu tư nước ngồi và là
trung tâm văn hóa khoa học kĩ
- Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả.

thuật.
- Nhận xét, kết luận:
- Tiếp nối nhau trình bày.
4. Củng cố :
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Phát triển các ngành công nghiệp cũng như các trung
tâm công nghiệp là đưa nước nhà ngày một phát triển - Tiếp nối nhau đọc.
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Giao thông vận tải.

Tuần 14
Bài 14
Giao thông vận tải
*****
Ngày dạy : 25/11/2013
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.
* HS khá, giỏi nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước
ta.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thóang Nhất, quốc lộ 1A.
* HS khá, giỏi giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo
chiều Bắc-Nam.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận
tải.
II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh ảnh về loại hình giao thông và phương tiện giao thông.
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Lược đồ giao thông vận tải.
III. Hoạt động dạy học :
23


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, apa-tít có ở những đâu ?
+ Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực
phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng
ven biển ?
+ Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn
của nước ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Bài Giao thông vận tải sẽ cho các
em thấy vai trò quan trọng của các loại hình giao
thông vận tải trong việc phát triển đất nước.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Các loại hình giao thông vận tải
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất
nước ta mà em biết.
+ Cho biết loại hình nào có vai trò quan trọng

nhất trong việc chuyên chở hành hóa.
- Yêu cầu chỉ lược đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chóat lại ý đúng.
b) Phân bố một số loại hình giao thông
* Hoạt động 2
- Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
+ Xác định trên lược đồ quốc lộ 1A, đường sắt
Bắc-Nam; các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội),
Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh), Đà Nẵng; các
cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí
Minh.
+ Nhận xét mạng lưới giao thông của nước ta .
- Gợi ý: quan sát mạng lưới giao thông của nước
ta phân bố toả khắp hay tập trung ở một số nơi.
Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc Nam hay Đông - Tây ?
- Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Nước ta có mạng lưới giao
thông toả khắp đất nước. Các tuyến giao thông
chính chạy theo chiều Bắc-Nam.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện
giao thông nhưng chất lượng còn chưa cao, ý
thức tham gia giao thông chưa tốt nên hay xảy ra
tai nạn. Mỗi người dân chúng ta phải có ý thức
bảo vệ các tuyến đường giao thông và chấp hành
tốt luật giao thông để hạn chế tai nạn.

- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.


- Nhắc tựa bài.
- Quan sát biểu đồ, tham khảo mục 1
SGK, thảo luận câu hỏi.

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận:

- Chú ý.

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

24


5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Thương mại và du lịch.
Tuần 15
Bài 15
Thương mại và du lịch
*****
Ngày dạy : 02/12/2013
I/ Mục tiêu :
Giúp HS:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
* HS khá, giỏi nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu
được những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP. HCM, vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha
Trang, Vũng Tàu.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nước ta có những loại hình giao thông vận tải
nào ?
+ Giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong
đời sống của nhân dân ta?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
- Giới thiệu: Bài Thương mại và du lịch sẽ giúp
các em hiểu thế nào là thương mại, tại sao cần
phải phát triển thương mại và du lịch ?
- Ghi bảng tựa bài.
a) Hoạt động thương mại
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.


- Nhắc tựa bài.

- Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu
hỏi:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào ?
+ Gồm nội thương (buôn bán trong
nước) và ngoại thươnng (buôn bán với
nước ngồi)
+ Những địa phương nào có hoạt động thương + Hà Nội và Thành phóa Hồ Chí Minh.
mại phát triển nhất cả nước ?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại.
+ Cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
+ Kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công
yếu của nước ta.
nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm,
hàng thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ
sản. Nhập khẩu: máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu, nhiên liệu.
25


×