Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh NHĐT PT HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.59 KB, 38 trang )

LO
BO
OK
.CO
M

Lời cảm ơn
Để ho n th nh đợc luận văn tốt nghiệp n y, em đ nhận đợc nhiều sự ủng
hộ, giúp đỡ v ý kiến đóng góp quý báu của thầy giao, tiến sĩ Đỗ Quế Lợng v các
cô chú, anh chị tại NHĐT6PT HN.

Em xin b y tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, tiến sĩ Đỗ Quế Lợng6ngời đ
hớng dẫn v giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian qua

Em xin chân th nh cảm ơn các thầy cô giáo khoa T i chính6Kế toán đ dạy dỗ v
truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để góp phần quan trọng v o
th nh công của luận văn n y.

KI

Em xin chân th nh cảm ơn!

!"


Ng y nay, xu hớng Thơng mại quốc tế đ v đang trở th nh mói quan tâm
h ng đầu của các quốc gia. Thơng mại quốc tế ngo i việc đem lại cho bản thân
quốc gia đó một lợi thế cạnh tranh thơng mại, tạo điều kiện khai thác tiềm lực

LO
BO


OK
.CO
M

kinh tế nội bộ quốc gia m còn thúc đẩy tiến trình to n cầu hoá một nền kinh tế thế giới.
Xu hớng một nền kinh tế to n cầu hoá đ tạo động lực phát triển cho Việt
nam chuyển đổi nền kinh tế theo hớng Công nghiệp hoá v hiện đại hoá. Trong
tiến trình n y, ng nh ngân h ng luôn có vai trò nh huyết mạch nói các th nh
phần kinh tế với nhau bằng các nghiệp vụ đặc thù gồm hai lĩnh vực cơ bản: cung
cấp tín dụng v thực hiện các dịch vụ ngân h ng m không một doanh nghiệp n o
có thể thay thế đợc. Từ đó có thể thấy ngân h ng có vai trò không thể phủ nhận
trong nền kinh tế của bất kỳ quốc gia n o.

Nhng trong việc thực hiện cung cấp tín dụng cũng nh thực hiện dịch vụ
ngân h ng luôn gắn liền vơí hai hệ quả rui ro v chi phí. Từ đó phát sinh nhu cầu
thực tế chống đỡ với những rủi ro trong các thơng vụ giữa đôi: Chủ nợ v khách
nợ mua v bán

Trong thời gian thực tập tại chi nhánh NHĐT6PT HN, em đ tìm hiểu v
nhận thấy hoạt động bảo l nh l một hoạt động mới mẻ v có nhiều vấn đề cần
nghiên cú nên em đ chọn đề t i: Một số giải pháp nhằm ho n thiện v phát triển
hoạt động bảo l nh tại chi nhánh NHĐT6PT HN
Luận văn chia l m 3 chơng:

Chơng I: Lý luận chung về nghiệp vụ bảo l nh của Ngân h ng thơng mại
Chơng II: Thực trạng hoạt động bảo l nh tại chi nhánh NHĐT*PT HN
Chơng III: Một số giải pháp nhằm ho n thiện v phát triển hoạt động bảo l nh tại

KI


chi nhánh NHĐT*PT HN.

Em xin chân th nh cảm ơn.!

Chơng I
những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bảo l nh
!"


của Ngân h ng thơng mại

Ngân h ng thơng mại l một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
với hoạt động thờng xuyên l nhận tiền gửi, sử dụng số tiền n y để cho vay, cung ứng

LO
BO
OK
.CO
M

dịch vụ thanh toán, bảo l nh v các dịch vụ khác. Ngân h ng thơng mại ng y c ng có vai
trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế6x hội của đất nuớc v hội nhập quốc tế.
I. Bảo l nh của Ngân h ng Thơng mại, chức năng v vai trò bảo l nh Ngân h ng
1. Khái niệm bảo l nh của Ngân h ng thơng mại

Trớc khi đa ra khái niệm bảo l nh của Ngân h ng,chúng ta h y tìm hiểu về khái
niệm bảo l nh ở một số lĩnh vực khác.

Trong pháp luật dân sự ở nớc ta, khái niệm bảo l nh đợc nêu trong điều 366 của
Bộ luật dân sự: Bảo l nh l việc ngời thứ ba (ngời bảo l nh ) cam kết với bên có

quyền (ngời nhận bảo l nh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghi vụ (ngời đợc
bảo l nh), nếu khi đến hạn m ngời đợc bảo l nh không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ.

Trong pháp lệnh hợp đồng kinh tế: Bảo l nh t i sản l sự bảo đảm bằng t i sản
thuộc quyền sở hữu của ngời nhận bảo l nh để chịu trách nhiệm t i sản thay cho ngời
đợc bảo l nh khi ngời n y vi phạm hợp đồng kinh tế đ ký kết.
Từ đó khái niệm chung về bảo l nh đợc xác định nh sau:

Bảo l nh l sự cam kết của ngời nhận bảo l nh sẽ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
v quyền lợi nếu ngời xin bảo l nh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với bên
yêu cầu bảo l nh

*Khái niệm bảo l nh ngân h ng: Theo điều 2 trong quy chế về nghiệp vụ bảo
l nh Ngân h ng: Bảo l nh Ngân h ng l sự cam kết của Ngân h ng với bên có quyền

KI

(bên nhận bảo l nh) về việc thực hiện nghĩa vụ t i chính thay cho khách h ng (bên đợc
bảo l nh) khi khách h ng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đ cam
kết với bên nhận bảo l nh. Khách h ng phải nhận nợ v ho n trả cho tổ chức tín dụng số
tiền đ đợc trả thay.

Nh vậy một giao dịch bảo l nh Ngân h ng bao giờ cũng liên quan đến 3 bên:
Ngân h ng bên bảo l nh, bên đợc bảo l nh, v bên thụ hởng. Quan hệ giữa các bên đ6
ợc quy định bởi các hợp đồng khác nhau, độc lập với nhau.

!"



Ngân h ng bên bảo l nh dùng uy tín của mình để đứng ra cam kết thực hiện nghĩa vụ thay
cho bên đợc bảo l nh trong trờng hợp bên đợc bảo l nh không thực hiện nghĩa vụ của
mình
Bên đợc bảo l nh : l các khách h ng của Ngân h ng đợc Ngân h ng cam kết thực
hiện thay nghĩa vụ khi vi phạm hợp đồng với đối tác của mình.

LO
BO
OK
.CO
M

Bên nhận bảo l nh : L ngời thụ hởng bảo l nh khi bên đợc bảo l nh vi phạm hợp
đồng, thì bên nhận bảo l nh sẽ đợc Ngân h ng thanh toán khi có yêu cầu.
2. Chức năng bảo l nh của ngân h ng
2.1 Chức năng bảo đảm

Đây l chức năng quan trọng nhất của bảo l nh ngân h ng. Theo chức năng n y ngời
thụ hởng sẽ nhận đợc sự bồi thờng về mặt t i chính trong trờng hợp ngời đợc bảo
l nh vi phạm cam kết. Tuy nhiên, ngời thụ hởng chỉ đợc phép đòi tiền theo th bảo
l nh nếu xuất trình đợc những chứng từ cần thiết theo đúng các điều khoản, điều kiện
của th bảo l nh. Mặt khác, do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết nên ngân h ng phát
h nh bảo l nh cũng thờng xuyên kiểm tra, giám sát, tạo ra một áp lực thực hiện tốt hợp
đồng, giảm thiểu vi phạm về phía ngời đợc bảo l nh.
2.2 Chức năng t i trợ

Thông qua bảo l nh, khách h ng ngời đợc bảo l nh không phải xuất quỹ, đợc
vay nợ hoặc đợc kéo d i thời gian thanh toán tiền h ng, dịch vụ.

Ví dụ: Một nh thầu đợc bảo l nh thay vì mang tiền đặt cọc thì chỉ cần có bảo l nh của

ngân h ng. Vì vậy, mặc dù không trực tiếp cấp vốn nhng với việc phát h nh bảo l nh,
Ngân h ng đ giúp cho khách h ng của họ đợc hởng những thuận lợi về ngân quỹ nh
khi đợc cho vay thực sự.

Với ý nghĩa n y, bảo l nh đựơc coi l một trong những dịch vụ ngân h ng có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phát triển v mở rộng sản xuất kinh doanh,

KI

l m giảm bớt sự căng thẳng về nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp
3. Vai trò của bảo l nh ngân h ng.
3.1 Đối với doanh nghiệp

Trong các quan hệ kinh tế không phải lúc n o các đối tác cũng tin tởng nhau do
rất nhiều nguyên nhân. Vì thế, để đảm bảo an to n quan hệ l m ăn, bên cung cấp thờng
yêu cầu bên kia phải có bảo l nh của ngân h ng thì giao dịch mới thực hiện. Do đó bảo
l nh ngân h ng đôi khi l yêu cầu bắt buộc để bớc đầu giúp cho doanh nghiệp có cơ hội

!"


tiếp cận với hợp đồng. Ngo i ra, bảo l nh giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đợc khoản
vay vốn đáng kể, có thêm nguồn t i trợ cho nhu cầu vốn lu động v doanh nghiệp chỉ
phải trả một khoản phí tơng đối thấp.
3.2 Đối với ngân h ng
Đối với ngân h ng, bảo l nh l một trong các dịch vụ m ngân h ng cung cấp cho nền

LO
BO
OK

.CO
M

kinh tế. Bảo l nh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân h ng đó l phí bảo l nh. Phí bảo l nh
đóng góp v o lợi nhuận ngân h ng một khoản không nhỏ, chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng
phí dịch vụ của các ngân h ng hiện nay.

Không chỉ đóng góp v o lợi nhuận, bảo l nh còn l m đa dạng hoá các loại hình dịch
vụ, giúp ngân h ng giảm thiểu rủi ro mất vốn.

Mặt khác, thực hiện nghiệp vụ bảo l nh giúp ngân h ng l m tốt hơn chính sách khách
h ng, vừa giúp ngân h ng gắn bó với khách h ng truyền thống, vừa thu hút khách h ng
mới. Ngo i ra, bảo l nh nâng cao uy tín v tăng cờng quan hệ của ngân h ng đặc biệt l
trên trờng quốc tế. Thông qua bảo l nh, ngân h ng tạo đợc thế mạnh, uy tín giúp tăng
thêm khách h ng v lợi nhuận.
3.3 Đối với nền kinh tế

Sự tồn tại bảo l nh ngân h ng l một khách quan đối với nền kinh tế, đáp ứng yêu
cầu l m cho nền kinh tế ng y một phát triển. Nó có vai trò nh một chất xúc tác l m điều
ho , xúc tiến h ng loạt các quan hệ trong hợp đồng kinh tế. Nhờ có bảo l nh m các bên
có thể tin tởng yên tâm tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế v có trách nhiệm với hợp
đồng của mình đ ký kết.

Bảo l nh có vai trò quan trọng trong việc tăng thêm nguồn vốn cho các doanh
nghiệp, thu hút vốn đầu t cho nền kinh tế, nhờ v o uy tín của ngân h ng bảo l nh, bảo
l nh trở th nh công cụ tiếp cận tới các nguồn vốn của nớc ngo i. Nguồn vốn n y thờng
đợc tập trung v o sản xuất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp từ đó giúp doanh nghiệp sản

KI


xuất ra các sản phẩm áp ứng nhu cầu thị trờng.
Bảo l nh ngân h ng góp phần tăng cờng mối quan hệ thơng mại quốc tế giữa các quốc
gia.

II Phân loại bảo l nh ngân h ng
1. Phân theo mục đích của bảo l nh

!"


1.1 Bảo l%nh thực hiện hợp đồng
Bảo l nh thực hiện hợp đồng l một bảo l nh ngân h ng do tổ chức tín dụng phát
h nh cho bên nhận bảo l nh bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của khách
h ng với bên nhận bảo l nh theo hợp đồng đ ký kết. Trong trờng hợp khách h ng không

LO
BO
OK
.CO
M

thực hiện đúng v đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng, tổ chức tín dụng thực hiện nghĩa
vụ bảo l nh đ cam kết.

Đây l loại bảo l nh đợc dùng phổ biến nhất v có thể không phải yêu cầu một
loại bảo l nh n o khác ngo i nó trong quá trình mua bán h ng hoá hoặc dự thầu xây
dựng.

1.2 Bảo l%nh dự thầu


Bảo l nh dự thầu l cam kết của ngân h ng với bên mời thầu bảo đảm nghĩa vụ tham
gia dự thầu của khách h ng. Trong trờng hợp khách h ng bị phạt do vi phạm quy định dự
thầu m không nộp hoặc nộp không đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì tổ chức tín dụng
thực hiện nghĩa vụ đ cam kết. Thực chất mục đích của bảo l nh dự thầu l bảo đảm việc

KI

ngời dự thầu không rút lui, không ký hợp đồng hoặc thay đổi ý định khi đ trúng thầu.

!"


1.3 Bảo l%nh thanh toán
Bảo l nh thanh toán đợc sử dụng trong các hợp đồng mua bán thiết bị h ng hoá trả
chậm. Quan hệ giữa ngời bán v ngời mua thực chất l quan hệ tín dụng thơng mại,
theo đó ngời mua chấp nhận trả tiền h ng hoá theo kỳ hạn nợ cụ thể. Trong trờng hợp
ngời mua không thanh toán hoặc thanh toán không đủ số tiền theo hợp đồng thì ngân

LO
BO
OK
.CO
M

h ng bảo l nh chịu trách nhiệm trả thay cho ngời mua nh đ cam kết
1.4 Bảo l%nh bảo đảm chất lợng sản phẩm theo hợp đồng

Loại bảo l nh đợc sử dụng nh trong lĩnh vực xây lắp để bảo h nh cho các công
trình hoặc các hợp đồng nhận thiết bị to n bộ để bảo h nh chất lợng máy móc thiết bị.
Ngân h ng phát h nh cho bên nhận bảo l nh bảo đảm khách h ng thực hiện đúng các

khoản thoả thuận về chất lợng của sản phẩm theo hợp đồng đ ký kết với bên nhận bảo
l nh. Trong trờng hợp khách h ng bị phạt do không thực hiện đúng các thoả thuận trong
hợp đồng về chất lợng sản phẩm theo hợp đồng đ ký kết với bên nhận bảo l nh m
không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên nhận bảo l nh, tổ chức tín dụng thực
hiện nghĩa vụ bảo l nh đ cam kết.

1.5 Bảo l%nh ho n lại thanh toán

Bảo l nh ho n lại thanh toán l do tổ chức tín dụng phát h nh cho bên nhận bảo l nh
vê việc bảo đảm nghĩa vụ ho n trả tiền ứng trớc của khách h ng theo hợp đồng đ ký với
bên nhận bảo l nh. Trong trờng hợp khách h ng vi phạm các cam kết với bên nhận bảo
l nh v phải ho n trả số tiền cung ứng trớc cho bên nhận bảo l nh thì tổ chức tín dụng sẽ
ho n trả số tiền ứng trớc cho bên nhận bảo l nh.

2. Phân theo phơng thức phát h nh bảo l nh
2.1 Bảo l%nh trực tiếp

Đây l loại hình bảo l nh đơn giản nhất, đợc thực hiện dựa trên mối quan hệ giữa 3
bên trong quan hệ bảo l nh, trong đó ngân h ng bảo l nh cam kết thanh toán trực tiếp với

KI

ngừơi hởng thụ không cần phải qua một ngân h ng trung gian n o cả. Sau khi ngân h ng
đ bồi thờng cho ngời thụ hởng bảo l nh, ngân h ng có thể trực tiếp truy đòi bồi ho n
từ ngời đợc bảo l nh

!"


Sơ đồ bảo l nh trực tiếp

NGân h ng phát h nh

(2)
(1)

Ngời thụ hởng bảo
l nh

LO
BO
OK
.CO
M

Ngời đợc bảo l nh

(3)

(1) Hợp đồng chính ký kết giữa ngời đợc bảo l nh v ngời thụ huởng bảo l nh .
(2) Khách h ng yêu cầu phát h nh bảo l nh

(3) Ngân h ng phát h nh th bảo l nh v chuyển trực tiếp cho ngời thụ hởng (sau khi
xét duyệt v chấp nhận)
2.2 Bảo l%nh gián tiếp

Bảo l nh gián tiếp l loại bảo l nh trong đó ngời đợc bảo l nh sẽ yêu cầu ngân h ng
thứ nhất (gọi l ngân h ng chỉ thị) đề nghị ngân h ng thứ 2 (ngân h ng phát h nh) đa ra
cam kết bảo l nh chuyển cho ngời thụ hởng. Trong loại bảo l nh n y, ngời đợc bảo
l nh không trực tiếp bồi ho n cho ngân h ng phát h nh bảo l nh m chính ngân h ng chỉ
thị sé chịu trách nhiệm bồi ho n cho ngân h ng phát h nh, thông qua một cam kết gọi l

đối ứng do chính ngân h ng n y đa ra. Bảo l nh đối ứng cũng có nội dung v điều khoản
quy định nh trong bảo l nh chính. Sau khi đ bồi ho n cho ngân h ng phát h nh bảo
l nh chính, đến lợt mình ngân h ng chỉ thị lại có thể truy đổi từ ngời đợc bảo l nh.
Nh vậy, trong bảo l nh gián tiếp có ít nhất 4 th nh phần tham gia l : Ngân h ng phát
h nh bảo l nh, ngân h ng chỉ thị, ngời đợc bảo l nh v ngời hởng thụ bảo l nh.
Bảo l nh gián tiếp đợc sử dụng chủ yếu trong trờng hợp ngời thụ hỏng l ngời n6
ớc ngo i v ngân h ng phát h nh ở ngay tại quốc gia của ngời thụ hởng. Do vậy, quyền

KI

lợi của ngời thụ hởng đợc bảo vệ chắc hơn.

!"


Sơ đồ bảo l nh gián tiếp
Ngân h ng phát h nh
(Ngân h ng thứ hai)

(3)

Ngân h ng chỉ thị
(Ngân h ng thứ nhất)

(4)

LO
BO
OK
.CO

M

(2)

Ngời thụ hởng
bảo l nh

(1)

Ngời đợc bảo l nh

(1)

Hợp đồng gốc

(2)

Khách h ng yêu cầu ngân h ng phục vụ mình ra chỉ thị cho ngân

h ng chính phát h nh bảo l nh.
(3)

Ngân h ng thứ nhất chỉ thị cho ngân h ng thứ 2 phát h nh bảo l nh, đồng thời cam

kết bồi ho n bảo l nh đối ứng.
(4)

Ngân h ng thứ 2 phát h nh bảo l nh: có thể chuyển trực tiếp cho ngời thụ hởng
3.Phân loại theo đối tợng bảo l nh.
3.1 Bảo l%nh trong nớc


L loại bảo l nh m ngời yêu cầu bảo l nh, ngời đợc bảo l nh v ngân h ng bảo
l nh ở trong phạm vi 1 quốc gia. Các hình thức áp dụng cho loại bảo l nh n y l : bảo l nh
dự thầu, bảo l nh thực hiện hợp đồng, bảo l nh tiền ứng trớc..đợc thực hiện thông qua
ngân h ng phát h nh th bảo l nh.
3.2 Bảo l%nh ngo i nớc

L loại hình bảo l nh m trong đó chỉ có một bên ở trong nớc, còn bên kia ở nớc
ngo i. Loại hình n y thờng sử dụng 1 trong các hình thức bảo l nh sau:
+ Mở th tín dụng mua h ng trả chậm

+ Ký bảo l nh trên hối phiếu nhận nợ với nớc ngo i

KI

+Phát h nh th bảo l nh

+Lập giấy chứng nhận kỳ hạn nợ

!"


4. Phân loại theo hình thức sử dụng
4.1 Bảo l%nh vô điều kiện (Bảo l%nh theo yêu cầu)
Bảo l nh vô điều kiện l loại bảo l nh m trong đó việc thanh toán sẽ đợc thực hiện
ng y sau khi ngân h ng nhận đợc yêu cầu đầu tiên của ngời thụ hởng m không cần
bất cứ môt chứng từ hay một tờ giấy n o kèm theo.Ngân h ng xem đó nh một lệnh thanh

LO
BO

OK
.CO
M

toán không thể từ chối. Điều đó thể hiện loại bảo l nh n y có tính độc lập rất cao. Nó đ6
ợc sử dụng khá phổ biến vì nó có lợi cho ngời thụ hởng bảo l nh. Tuy nhiên, lại có nh6
ợc điểm l mang tính chủ quan trong việc đòi bồi thờng, do đó có thể xảy ra lừa đảo,
gian lận nếu ngời thụ hởng không trung thực. Vì vậy, khi sử dụng loại bảo l nh n y cac
bên đối tác phải có độ tin cậy cao.
4.2 Bảo l%nh có điều kiện

Bảo l nh có điều kiện l loại bảo l nh m khi ngời thụ hởng muốn đợc trả tiền
phải xuất trình chứng từ hoặc giâý tờ chứng minh sự vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng đối
tác. Loại bảo l nh n y có nhợc điểm l ngời thụ hởng sẽ phải chịu sự chậm trễ trong
thanh toán bồi thờng, v nó còn có thể gây ra tranh chấp giữa các đối tác. Với các điều
kiện về chứng từ nh thế thì đấy l một loại bảo l nh kém linh hoạt nên ít đợc sử dụng
trong các dịch vụ của ngân h ng thơng mại.

*Nh vậy, với những ý nghĩa của nghiệp vụ bảo l nh cũng nh xu hớng phát triển
chung của nền kinh tế thế giới, áp dụng trong điều kiện kinh tế nớc ta đang chuyển sang
nền kinh tế thị trờng, việc ra đời v phát triển nghiệp vụ bảo l nh Ngân h ng l một tất
yếu khách quan.

III. Quy chế hiện h nh về nghiệp vụ bảo l nh của Ngân h ng

Quy chế bảo l nh đợc Thống đốc NHNN ban h nh ng y 28/08/2000 bao gồm

KI

những nội dung chính sau đây:

1. Phạm vi bảo l nh

6Nghĩa vụ đợc Ngân h ng bảo l nh bao gồm một, một số hoặc to n bộ các nghĩa
vụ sau đây

6 Nghĩa vụ trả nợ gốc, l i v các chi phí khác có liên quan đến khoản vay
6 Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật t, h ng hoá, máy móc thiết bị v các khoản chi
phí để khách h ng thực hiện dự án

!"


6 Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ t i chính khác đối với nh n6
ớc
6 Nghĩa vụ của khách h ng tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng v các quy định
của pháp luật
liên quan

LO
BO
OK
.CO
M

6 Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thoả thuận cam kết trong các hợp đồng
6Ngân h ng chỉ đợc bảo l nh theo yêu cầu của khách h ng trong phạm vi, mức
phán quyết đ đợc tổng giám đốc NHTM uỷ quyền xác định tổng mức bảo l nh phù hợp
với khả năng t i chính của mình.
2. Điều kiện bảo l nh


Khách h ng muốn đợc bảo l nh phải có đủ các điều kiện sau:

6 Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực h nh vi dân sự theo quy định
6 Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng thanh toán với ngân h ng bảo l nh
6 Có bảo đảm hợp pháp cho nghĩa vụ đợc bảo l nh

6 Có dự án đầu t hoặc phơng án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả khi đề
nghị bảo l nh vay vốn

6 Trong trờng hợp vay vốn nớc ngo i khách h ng phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về quản lý vay v trả nợ nớc ngo i
3. Hồ sơ đề nghị bảo l nh

Khi có nhu cầu bảo l nh khách h ng phải gửi cho ngân h ng bảo l nh các t i liệu
sau:

6 Giấy đề nghị bảo l nh theo mẫu.

6 Hồ sơ về tính pháp lý của doanh nghiệp

6 Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (Báo cáo 2 năm gần nhất)
Hồ sơ về dự án đầu t
bảo)

KI

Hồ sơ về t i sản đảm bảo nghĩa vụ đợc bảo l nh (nếu áp dụng bảo l nh có đảm

!"



4.Hợp đồng bảo l nh
6 Hợp đồng bảo l nh đợc sử dụng theo mẫu do Tổng giám đốc NHTM ban h nh
gồm:
+ Tên, địa chỉ của ngân h ng bảo l nh v khách h ng
+ Số tiền, thời hạn bảo l nh v phí bảo l nh

LO
BO
OK
.CO
M

+ Mục đích, phạm vi đối tợng bảo l nh.
+ Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo l nh

+ Hình thức đảm bảo cho nghĩa vụ bảo l nh, giá trị t i sản l m đảm bảo
+ Quyền v nghĩa vụ của các bên

+ Quy định về bồi ho n sau khi tổ chức tín dụng thực hiện các nghĩa vụ bảo l nh.
+ Giải quyết các tranh chấp phát sinh.

+ Chuyển, nhợng quyền v nghĩa vụ các bên
+ Những thoả thuận khác

* Hợp đồng bảo l nh có thể đợc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ nếu có sự thoả
thuận của các bên liên quan.
5. Cam kết bảo l nh

Cam kết bảo l nh đợc ngân h ng v khách h ng thống nhất, bao gồm những nội

dung cơ bản sau

+ Tên địa chỉ của ngân h ng bảo l nh, khách h ng đợc bảo l nh, bên nhận bảo
l nh

+ Số tiền bảo l nh

+ Phạm vi đối tợng v thời hạn hiệu lực của bảo l nh

+ Hình thức v các điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo l nh
6. Phí bảo l nh

KI

Khách h ng phải trả cho Ngân h ng phí bảo l nh căn cứ v o mức độ tín nhiệm v
chính sách khách h ng, giám đốc ngân h ng quyết định mức phí bảo l nh trong phạm vi
NHNN quy định. Mức phí không vợt quá 2%/năm tính trên số tiền còn đang đợc bảo
l nh. Trờng hợp mức phí bảo l nh tính theo tỷ lệ n y thấp hơn 300.000 đồng thì Ngân
h ng đợc thu tối thiểu 300.000 đồng.
Cách tính phí bảo l nh:

!"


Giá trị bảo l nh x % phí x số ng y bảo l nh
Phí bảo l nh =
360
7. Thẩm quyền ký bảo l nh
6 Tổng giám đốc NHTM ký v uỷ quyền cho phó tổng giám đốc NHĐT6PT VN,


LO
BO
OK
.CO
M

giám đốc chi nhánh NH đợc phép ký bảo l nh

6 Giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền hợp pháp bảo l nh chỉ thực hiện ký bảo l nh
trong phạm vi đợc tổng giám đốc NHTM uỷ quyền. Phạm vi uỷ quyền v mức uỷ quyền

KI

ký từng loại bảo l nh quy định cho ngân h ng có văn bản riêng

!"


Chơng II
Thực trạng hoạt động bảo l nh ở Chi nhánh

LO
BO
OK
.CO
M

ngân h ng Đầu t v phát triển H nội
I . V i nét về Chi nhánh ngân h ng Đầu t v phát triển H nội
1. Lịch sử ra đời v phát triển của ngân h ng

Ngân h ng Đầu từ v

phát triển đợc th nh lập v o Ngân h ng đầu t v o

ng y27/5/1957 theo Nghị định số 233/ND6TC6TCCB cuả Bộ T i chính, với tên gọi ban
đầu l chi h ng kiến thiết th nh phố H Nội, nằm trong Ngân h ng kiến thiết Việt nam,
trực thuộc Bộ T i chính. Nhiệm vụ của ngân h ng l nhận vốn từ ngân sách nh nớc để
tiến h nh cấp phát v cho vay vốn trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Từ đầu những năm 70,
ngân h ng kiến thiết đợc sát nhập v o hệ thống ngân h ng. Năm 1982 đợc đổi tên
th nh chi nhánh ngân h ng đầu t v xây dựng th nh phố H nội, nằm trong hệ thống
ngân h ng Đầu t v xây dựng Việt Nam.

Ng y 26/11/1990, chủ tịch hội đồng Bộ trởng đ ban h nh quy định số 401 về việc
th nh lập Ngân h ng Đầu t v Phát triển Việt nam, với các chi nhánh trực thuộc tại
tỉnh, th nh phố, đặc khu trực thuộc trung ơng. Theo đó, chi nhánh Ngân h ng Đầu t v
xây dựng H nội cũng đợc đổi tên th nh chi nhánh Ngân h ng Đầu t v Phát triển th nh
phố H Nội.

Trớc ng y 1/1/1995, Chi nhánh Ngân h ng đầu t v phát triển H nội đ l m
nhiệm vụ nh một ngân h ng Thơng mại quốc doanh, có nhiệm vụ chủ yếu l nhận vốn
từ ngân sách nh nớc để đầu t v o dự án lớn theo chỉ định của Chính phủ.
Từ ng y 1/1/1995, sau khi tách bộ phận cấp phát vốn ngân sách sang tổng cục Đầu

KI

t v phát triển, Ngân h ng đầu t v phát triển H nội mới thực sự l một ngân h ng th6
ơng mại v tiến h nh hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng v dịch vụ
ngân h ng.

Ngân h ng đầu t v phát triển l một trong những chi nhánh lớn của Ngân h ng

đầu t v phát triển Việt nam. Trong quá trình hoạt động, ngân h ng thực hiện chiến lợc
kinh doanh tổng hợp cung cấp các dịch vụ có tính chất cạnh tranh đối với khách h ng
thuộc mọi th nh phần kinh tế trong cũng nh ngo i nớc.

!"


2. Cơ cấu tổ chức
Ngân h ng đầu t v phát triển H nội có trụ sở chính tại số 4B Lê thánh Tông6H
nội. Về cơ cấu tổ chức của Ngân h ng gồm có 7 phòng chức năng, 5 phòng trực tiếp kinh
doanh v các phòng dịch vụ, các b n tiết kiệm. Ngân h ng đầu t v phát triển H nội có
hơn 300 cán bộ v công nhân viên. Đa sô cán bộ của Ngân h ng có trình độ đại học v

LO
BO
OK
.CO
M

trên đại học, đây l một thế mạnh của ngân h ng trong việc thúc đẩy nhanh hiệu quả hoạt
động ngân h ng, nhất l trong tình hình hiện nay.

KI

Sau đây l sơ đồ bộ máy tổ chức của chi nhánh NHĐT &PTHN

!"


LO

BO
OK
.CO
M

Ban giám đốc

Các đơn vị
chức năng

Phòng nguồn vốn

Phòng t i chính kế
toán
Phòng thanh toán
quốc tế
Phòng ngân quỹ

Phòng thông tin
điện toán

KI

Phòng tổ chức cán bộ

Văn phòng

Các đơn vị nghiệp vụ

Phòng tín dụng 1


Phòng tín dụng 2

Phòng tín dụng 3

Phòng tín dụng 4

Các phòng giao
dịch trực thuộc
1, 2, 6, 10, 11, 12, 17,
18

Phòng huy động vốn
dân c
Các b n tiết kiệm trực
thuộc 1, 2 v 3

!"


3. Tình hình hoạt động kinh doanh
3.1 Hoạt động huy động vốn
a) Các hình thức huy động vốn
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân h ng, các hình thức huy động
vốn cũng c ng ng y c ng phong phú v đa dạng, đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động của

LO
BO
OK
.CO

M

ngân h ng. Ngân h ng đầu t v phát triển H nội luôn cố gắng đa dạng hoá hình thức
huy động vốn của mình nh: huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế, huy động từ dân
c, phát h nh trái phiếu, kỳ phiếu ngân h ng. Huy động vốn trong dân c đợc tổ chức
với nhiều hình thức nh gửi tiết kiệm thông thờng, các loại tiền gửi với nhiều phơng
thức trả l i, nhiều loại thời hạn.

Ngân h ng cũng đang mở rộng các hình thức huy động khác nh: Huy động
với các doanh nghiệp ở t i khoản tiền lơng, sở nh đất, điện lực để tổ chức thanh
toán qua các t i khoản cá nhân về tiền nh , tiền điện thoạiTuy nhiên, các hình
thức huy động vốn n y vẫn chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân
h ng. Ngân h ng vẫn phát h nh trái phiếu, kỳ phiếu ngân h ng v gần đây l phát
h nh chứng chỉ tiền gửi d i hạn.

b) Quy mô v cơ cấu nguồn vốn

Bảng 1. Hoạt động huy động vốn của Ngân h ng đầu t v phát triển H nội
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn huy động

KI

1. Phân theo đối tợng
6 Tiền gửi tổ chức kinh tế
6 Tiền gửi tiết kiệm
2. Phân theo tính chất

6 Tiền gửi không kỳ hạn
6 Tiền gửi có kỳ hạn
3. Phân theo đơn vị tiền tệ
6 Tiên gửi nội tệ
6 Tiền gửi ngoại tệ (Quy đổi)

Năm 2002
Năm 2003
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
293.748
100 312.452
100

So sánh 2003/2002
Tăng (+)
Tỷ lệ %
Giảm (6)
+18.704
106

172.325
121.423

58,7 182.062
41,3 130.390


58,3
41,7

+9.737
+8.967

105
107

112.436
181.312

38,3 123.107
61,7 189.345

39,4 +10.671
60,6 +8.033

109
104

170.037
123.711

57,9 175.213
42,1 137.239

56,1 +5.176
43,9 +13.528


103
111

(Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2002,2003)

!"


Qua bảng số liệu ta thấy vốn huy động của Chi nhánh NHĐT&PT HN trong những
năm qua có mức tăng trởng cao đ đa vốn huy động của NH từ 293.748 triệu đồng v o
năm 2002 lên 312.452 triệu đồng v o năm 2003.
Trong cơ cấu vốn phân theo khách h ng thì tiền gửi các tổ chức kinh tế đạt 182.062 triệu
đồng chiếm 58,3% trong tổng số vốn huy động,tăng 9.737 triệu đồng so với năm

LO
BO
OK
.CO
M

2002,trong đó tiền gửi tiết kiệm đ tăng 7,3% so với năm 2002

Nếu phân theo tính chất của huy động vốn thì tiền gửi không kì hạn năm 2003 đạt
123.107 triệu đồng chiếm 39,4%trong tổng số nguồn vốn,tăng 10.671 triệu đồng tơng
đơng 9,5% so với năm 2002.Tiền gửi có kì hạn chiếm 60,6% trong tổng số nguồn
vốn,tăng 8.033 triệu đồng tơng đơng 4,4% so với năm 2002
3.2 Hoạt động sử dụng vốn(cho vay)

Trong điều kiện nớc ta hiện nay, quy mô tín dụng v đầu t quyết định quy mô

v sản xuất hoạt động của Ngân h ng thơng mại, hoạt động tín dụng ảnh hởng trực tiếp
đến mức độ an to n của vốn đầu t v l nhân tố quyết định thu nhập của ngân h ng, tạo
vị thế v mối quan hệ tố với khách h ng.

Đứng trớc điều n y, ngân h ng đ luôn chú trọng đến nghiệp vụ tín dụng nhằm đảm bảo
tăng trởng tín dụng l nh mạnh vững chắc, cung cấp khoản mục tín dụng có chất lợng
cao, lựa chọn khách h ng có khả năng v dự án khả thi để cho vay, hạn chế nợ quá hạn,
khoản nợ khó đòi tới mức thấp nhất có thể đợc, tăng thu nhập cho ngân h ng từ nghiệp
vụ tín dụng.

Hiện nay, hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của chi nhánh l cho vay (cho vay ngắn
đầu t

KI

hạn, trung v d i hạn). Ngo i ra còn có một số hoạt động nh đồng t i trợ, các hoạt động

!"


kinh doanh của Chi nhánh NHĐT&PT HN)
Qua bảng số liệu ta thấy Chi nhánh đ tích cực mở rộng họat động tín dụng trên
nguyên tắc đảm bảo an to n hiệu quả, nhờ đó tổng d nợ tăng đều qua các năm. Năm
2002 tổng d nợ đạt 218.861 triệu đồng v năm 2003 đạt 268.379 triệu đồng tăng 23% so
với năm 2002.

LO
BO
OK
.CO

M

Tổng d nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tổng d nợ năm 2002 chiếm
51,3%, năm 2003 chiếm 52,3%. Chi nhánh cũng đ có những chính sách hiệu quả nhằm
khuyến khích khách h ng có những khoản vay trung nợ d i hạn nhằm nâng cao tỷ trọng
d i hạn, năm 2002 chiếm 48,7%, Năm 2003 chiếm 47,7%.

Doanh số cho vay quốc doanh vẫn tăng đều, năm 2002 đạt 157.389 triệu đồng chiếm tỷ
trọng 72,0%, năm 2003 tăng lên 179.958 triệu đồng. Nh vậy cho vay đối với th nh phần
kinh tế quốc doanh vẫn giữ vai trò chủ đạo.

II. Thực trạng hoạt động bảo l nh tại NHĐT&PTHN
1. Quy trình bảo l nh:

Trải qua hơn 7 năm hoạt động nghiệp vụ bảo l nh cũng đ đạt đợc một số th nh
quả nhất định. Trong thời gian đó, NHĐT v PT H nội luôn tìm tòi nghiên cứu v đ cho
ra đời một quy trình bảo l nh ngắn gọn, chính xác, phù hợp với yêu cầu của khách h ng.
Quy trình gồm năm bớc cụ thể sau:

Bớc 1: Tiếp nhận v ho n chỉnh hồ sơ

1. Hớng dẫn khách h ng nộp hồ sơ bảo l nh :
a. Hồ sơ áp dụng đới với các loại bảo l%nh.
6 Giấy đề nghị bảo l nh

6 Hồ sơ pháp lý về khách h ng

6 Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh, t i chính.
6 Hồ sơ về đảm bảo bảo l nh.


KI

b. Hồ sơ áp dụng riêng cho tứng loại bảo l%nh

*Đối với bảo l nh vay vốn:
6 Hồ sơ về tình hình t i chính v sản xuất kinh doanh khách h ng
6 Hồ sơ về dự án đầu t
*Đối với bảo l nh thanh toán
6 Hợp đồng mua bán hoặc cam kết thanh toán của các bên liên quan
6 T i liệu liên quan về khả năng nguồn vốn để thanh toán.

!"


6 Hạn mức vay vốn (trờng hợp thanh toán bằng vốn vay)
* Đối với bảo l nh trong xây dựng
6 Bảo l nh dự thầu: + T i liệu mới thầu
+ Quy chế hoặc quy định đấu thầu của chủ đầu t
6 Bảo l nh thực hiện hợp đồng

LO
BO
OK
.CO
M

6 Bảo l nh thanh toán

6 Bảo l nh đảm bảo chất lợng sản phẩm


*Đối với bảo l nh bằng 100% vốn tự có của khách h ng: Hồ sơ gồm có
6 Chứng từ chứng minh tiền đ đợc gửi v o t i khoán tiền gửi ký quỹ tại ngân
h ng bảo l nh bằng 100% gía trị món bảo l nh.
6 Giấy đề nghị bảo l nh.

6 Giấy cam kết dùng tiền ký quỹ đảm bảo cho 100% nghĩa vụ bảo l nh.
2. Tiếp nhận kiểm tra v ho n chỉnh hồ sơ
Bớc 2: Quyết định bảo l nh

6 Thẩm định hồ sơ bảo l nh
+ Chuyển hồ sơ bảo l nh
+ Thẩm định hồ sơ
+ Lập tờ trình

6 Ra quyết định bảo l nh
Bớc 3: Phát h nh bảo l nh

6 Ho n chỉnh lại hồ sơ bảo l nh (nếu có yêu cầu)
6 Thực hiện các biện pháp đảm bảo

6 Ký hợp đồng bảo l nh v phát h nh th bảo l nh
6 Về thời hạn xem xét phát h nh bảo l nh

Thời hạn tối đa không qua 30 ng y kể từ ng y chi nhánh nhận đợc hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ của khách h ng

KI

Bớc 4: Xử lý sau khi phát h nh bảo l nh.


6 Theo dõi phát sinh nghĩa vụ bảo l nh v thực hiện nghĩa vụ bảo l nh.
+Theo dõi việc phát sinh v nghĩa vụ bảo l nh đối với các loại bảo l nh nh bảo
l nh dự thầu, thực hiện hợp đồng v cam kết bảo l nh khác.
+Theo dõi giải ngân, thực hiện nhận nợ (đối với bảo l nh thanh toán, bảo l nh
ho n thanh toán, bảo l nh vay vốn)
6 Hạch toán số d bảo l nh

!"


6 Theo dõi thực hiện hợp đồng
+ Kiểm tra theo dõi khách h ng (trừ trờng hợp bảo l nh bằng ký quỹ 100% vốn tự
có)
+ Thu phí bảo l nh
+ Kiểm tra t i sản đảm bảo cho bảo l nh

LO
BO
OK
.CO
M

+ Đôn đốc nghĩa vụ thực hiện bảo l nh
+ Gia hạn bảo l nh

+Xử lý khi phải trả nợ thay

Trích tiền gửi ký quỹ bảo l nh thanh toán trả bên thụ hởng (nếu có)
Đ m phán với bên cho vay để gia hạn nợ cho khách h ng
Bớc 5 : Kết thúc bảo l nh

6 Tất toán bảo l nh

6 Giải toả t i sản bảo đảm bảo l nh

6 Đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm
6 Lu trữ hồ sơ

2. Thực trạng v kết quả hoạt động bảo l nh

NHĐTPT H nội mới chuyển sang hoạt động nh một ngân h ng thơng mại trong
một thời gian gần 10 năm v hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực đầu t xây dựng, do đó
NHĐTPT H nội có khối lợng khách h ng truyền thống khá hơn nên thế mạnh của ngân
h ng l nhu cầu bảo l nh của khách h ng rất nhiều. Vì vậy nhiệm vụ của NHĐTPT H
nội không chỉ cho ra đời nghiệp vụ bảo l nh m ngân h ng còn phải l m thế n o để đáp
ứng đợc nhu cầu của nhóm khách h ng truyền thống v thu hút thêm nhiều khách h ng
mới tham gia. Hoạt động bảo l nh ở NHĐTPT H nội qua 8 năm hoạt động đ đạt đợc
những kết quả nhất định v đóng góp cho ngân h ng không ít những th nh quả. Mặc dù
vậy nhng ngân h ng vẫn cha khai thác hết tiềm năng thế mạnh của mình để biến hoạt
động bảo l nh trở th nh một công cụ linh hoạt trong việc đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách h ng. Chúng ta sẽ xem xét hoạt động bảo l nh tại ngân h ng qua các số liệu sau

KI

2.1.Kết quả chung đạt đợcc của nghiệp vụ bảo l%nh
Bảng 3: Kết quả bảo l nh tại NHĐT*PT H nội

Đơn vị triệu đồng

Chỉ tiêu


Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Doanh số

375.887

554.732

799.235

(Nguồn: Phòng nguồn vốn kinh doanh)
Biểu 1 Biểu đồ tăng trởng doanh số bảo l nh tại NHĐT6PT HN

!"


799235

800000
700000

554732

600000
500000


375887

400000
200000
100000
0

LO
BO
OK
.CO
M

300000

2001

2002

2003

Qua bảng số liệu v biểu đồ trên ta thấy rằng tình hình thực hiện nghiệp vụ bảo l nh
của NHĐT6PT HN tăng mạnh qua các năm

Năm 2001, doanh số bảo l nh l 375.887 triệu đồng. So với từ khi bắt đầu hoạt động v o
năm 1995 doanh số bảo l nh chỉ l 34.387 triệu đồng thì đến năm 2001 doanh số bảo l nh
đ tăng gấp hơn 10 lần. Điều n y chứng tỏ nhu cầu của khách h ng rất nhiều v hoạt động
nghiệp vụ bảo l nh tại NHĐT6PT HN ra đời đ đóng góp cho NH rất nhiều lợi ích: Vừa
đáp ứng nhu cầu của khách h ng, vừa tăng thu nhập đáng kể cho NH


Năm 2002, doanh số bảo l nh tăng 47,57% so với năm 2001. Điều đó chứng tỏ
nghiệp vụ bảo l nh tại NH ng y c ng đợc chú trọng v phát triển trong to n bộ hệ thống
ngân h ng.

Năm 2003, doanh số hoạt động bảo l nh tăng 44% so với năm 2002
Xét một cách to n diện ta thấy doanh số bảo l nh tăng lên cũng l một điều tất yếu
vì NHĐT6PT HN l một NH có thế mạnh trong lĩnh vực đầu t xây dựng m hiện nay
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nớc ta đang diễn ra rất mạnh mẽ, nhiều công
trình lớn đợc xây dựng. Nh vậy, doanh số bảo l nh tăng, ngo i yếu tố chủ quan còn do
yếu tố khách quan l sự phát triển nhu cầu của nền kinh tế
2.2 Kết quả thu phí bảo l%nh

KI

Bảng 4: Phí thu từ hoạt động bảo l nh của NHĐT*PT HN

Đơn vị: triệu đồng

Năm

2001

2002

2003

Phí Bảo l nh

6.766


9.985

14.386

Biểu 2: Biểu đồ tăng trởng phí thu từ hoạt động bảo l nh

!"


16000

14386

14000
12000
10000
8000

9985
6766

4000
2000
0

LO
BO
OK
.CO
M


6000

2001

2002

2003

Nhìn v o biểu đồ ta thấy phí thu từ hoạt động bảo l nh cũng tăng theo từng năm,
phí thu từ hoạt động bảo l nh đ đóng góp không nhỏ v o tổng phí dịch vụ v góp phần
l m tăng lợi nhuận ngân h ng.

6 Năm 2001, tổng chi phí thu đợc từ hoạt động bảo l nh l 6.766 triệu đồng, tăng
nhiều lần so với năm 1995 l năm mới đợc thực hiện hợp đồng bảo l nh .
6 Năm 2002, tổng phí thu đợc từ hoạt động bảo l nh 9.985 triệu đồng, tăng 1,47
lần (3, 219 triệu đồng) so với năm 2001 do doanh số tăng lên.

6 Năm 2003, tổng phí thu đợc từ hoạt động bảo l nh l 14.386 triệu đồng, tăng
1,44 lần (tơng ứng 4.401 triệu đồng) so với năm 2002 do doanh số tăng mạnh.
Hiện nay, NHĐT6PT HN áp dụng mức phí trung bình năm l 1,8% năm. Hoạt động
bảo l nh đóng góp v o tổng phí dịch vụ cho NH l đáng kể, song tỷ trọng trong tổng phí
dịch vụ còn thấp so với các NH khác trên địa b n, vì mức phí n y so với mặt bằng các NH
khác l khá cao, nên NH cần có các chính sách thu hút khách h ng để trong các năm tới
NH sẽ tăng tỷ trọng phí bảo l nh trong tổng chi phí dịch vụ.
2.3. Về cơ cấu hoạt động bảo l%nh
a. Cơ cấu theo loại hình bảo l nh

KI


Bảng 5: Cơ cấu theo loại hình bảo l nh

Các chỉ tiêu

Đơn vị triệu đồng
Năm 2001

Số tiền

Tỷ trọng

Năm 2002
Số tiền

Tỷ trọng

Năm 2003
Số tiền

Tỷ trọng

Tổng doanh số

375.887

100%

554.732

100%


799,235

100%

1.Bảo l nh dự thầu

124.886

33,22%

199.818

30,02%

291.734

36,50%

2. Bảo l nh thực hiện 187.417

49,86%

243.642

43,92%

345.972

43,29%


!"


hợp đồng
3. Bảo l nh thanh toán

14.272

3,80%

26.689

4,81%

50.367

6,30%

4. Bảo l nh chất lợng 27.409

7,29%

45.224

8,15%

61.958

7,75%%


5,83%

39.359

7,10%

49.204

6,16%

sản phẩm
21.903

LO
BO
OK
.CO
M

5. Bảo l nh khác

Nguồn: Phòng nguồn vốn kinh doanh

Biểu 3 Biểu đồ tăng trởng của các loại bảo l nh của NHĐT6PT HN
350000
300000
250000
200000
150000

100000
50000
0

BL dự thầu
BL thực hiện HĐ
BL thanh toán
BL chất lợng sản phẩm
BL khác

2001

2002

2003

Qua bảng số liệu v biểu đồ ta thấy rằng, bảo l nh dự thầu, bảo l nh thực hiện hợp
đồng l những loại bảo l nh luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số hoạt động bảo
l nh, đặc biệt l bảo l nh thực hiện hợp đồng. Do khách h ng chủ yếu của NHĐT6PT HN
l các công ty, tổng công ty xây lắp nên loại bảo l nh n y thờng xuyên đợc sử dụng

* Bảo l nh dự thầu: Năm 2001 bảo l nh dự thầu đạt doanh số l : 124.886
triệu đồng thì năm 2002 doanh số l 199.818 triệu đồng tăng 74.932 triệu đồng

KI

(Tăng 60%) so với năm 2001. Doanh số năm 2003 l 291.734 triệu đồng tăng
91.916 triệu đồng (tăng 45.99%) so với năm 2002. Điều n y cho thấy khách h ng
sử dụng loại hình bảo l nh n y ng y c ng nhiều, ng y c ng tin tởng v o chất l6
ợng dịch vụ m ngân h ng cung cấp

* Bảo l nh thực hiện hợp đồng: Thời gian để thực hiện hợp đồng thờng d i
nên độ rủi ro của loại hình bảo l nh n y thờng lớn hơn. Đối với NHĐT6PT HN

!"


loại hình n y khá thông dụng v chiếm doanh số lớn nhất trong tổng doanh số bảo
l nh tại ngân h ng. Cụ thể năm 2001doanh số l 187.417 triệu đồng (chiếm tỷ
trọng ,86%). Năm 2002 doanh số l 243.642 triệu đồng, chiếm tỷ trọng tổng doanh
số bảo l nh ,tăng 64.995 triệu đồng (tơng ứng 43,68%) so với năm 2001. Năm

LO
BO
OK
.CO
M

2003, doanh số n y tăng so với năm 2002 l 102330 triệu đồng (tơng ứng tăng
42%). Có thể nói đây l loại bảo l nh phát sinh thờng xuyên v có rất nhiều tiềm
năng phát triển. Do vây, ngân h ng cần chú trọng khai thác v phát triển loại hình
n y hơn nữa

* Bảo l nh thanh toán: Đây l loại hình đợc áp dụng trong cả xuất nhập
khẩu v xây dựng. Trong xây dựng nếu bảo l nh dự thầu, bảo l nh thực hiện hợp
đồng, tiền đặt cọc đảm bảo quyền lợi của chủ thầu thì bảo l nh thanh toán lại đảm
bảo quyền lợi cho nh thầu. Đây l loại hình bảo l nh mới đợc ngân h ng triển
khai trong một v i năm trở lại đây v vẫn còn chiếm trọng nhỏ trong doanh số bảo
l nh của ngân h ng. Tuy vậy với chính sách thu hút khách h ng tỷ trọng của loại
hình n y đ dần tăng lên qua các năm qua. Cụ thể năm 2001 tỷ trọng chỉ l 3.8%
năm 2002 chiếm 4,81% v đến năm 2003 l 6,3%.


* Bảo l nh bảo đảm chất lợng sản phẩm: tại ngân h ng bảo l nh n y bao gồm 2
loại l bảo l nh l bảo đảm chất lợng công trình v bảo đảm chất lợng máy móc thiết bị
trong đó chủ yếu l bảo l nh chất lợng công trình. Doanh số phát sinh loại n y không
lớn nhng có xu hớng phát sinh tăng dần trong các năm qua.

6 Các loại bảo l nh khác: nh bảo l nh vay vốn nớc ngo i, bảo l nh tiền ứng trớc,
bảo l nh nộp thuếDoanh số phát sinh còn nhỏ.Với đội ngũ cán bộ có kinh
nghiêm v năng động Ngân h ng ho n to n có đủ khả năng phát triển, hạn chế tối
đa rủi ro v thu thêm phí. Vì vậy , ngân h ng phải có các biện pháp nhằm phổ biến

KI

các loại hình bảo l nh n y cho khách h ng.
b) Cơ cấu th nh phầnh kinh tế
Bảng 6 : Cơ cấu th nh phầnh kinh tế

Các chỉ tiêu

Đơn vị triệu đồng

Năm 2001
Số tiền

Tỷ trọng

Năm 2002
Số tiền

Tỷ trọng


Năm 2003
Số tiền

Tỷ trọng

!"


×