Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giải pháp góp phần hoàn thiện và phát triển hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Ba Đình.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.26 KB, 60 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Mở đầu
Với sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang
nền kinh tế thị trờng theo định híng x· héi chđ nghÜa cã sù ®iỊu tiÕt vÜ mô của
nhà nớc, trong thời gian qua, đất nớc ta đà có một sự phát triển rõ rệt, trên mọi
lĩnh vùc cđa nỊn kinh tÕ. Cïng víi sù chun ®ỉi của nền kinh tế, sự nghiệp
đổi mới của hoạt động ngân hàng cũng đợc thể hiện trên nhiều hình thức: công
nghệ ngân hàng, kết cấu nguồn vốn và đặc biệt là các nghiệp vụ ngân hàng.
Các NHTM cũng đà có một sự đổi mới và hoàn thiện từ nội dung hoạt động tới
cơ cấu tổ chức nhằm tăng khả năng kinh doanh phục vụ đắc lực cho sự phát
triển kinh tế xà hội đất nớc.
Nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng là một trong các nghiệp vụ ngân
hàng hiện đại đợc các NHTM Việt Nam ứng dụng trong những năm gần đây.
Với việc áp dụng nghiệp vụ này, các doanh nghiệp đà giảm thiểu đợc rủi ro từ
các đối tác, nhất là các đối tác nớc ngoài. Còn các ngân hàng đà đa dạng hoá
đợc sản phẩm dịch vụ cung cấp, tăng doanh số thu đợc từ các nghiệp vụ ngoại
bảng. Tuy nhiên nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng vẫn là một nghiệp vụ mới mẻ
hơn nữa mức độ phát triển của nó trong những năm qua còn rất nhỏ so với đòi
hỏi của nền kinh tế Việt Nam. Do vậy ngành ngân hàng nói chung và Ngân
hàng Công thơng Ba Đình nói riêng cần phải vận dụng và phát triển nghiệp vụ
bảo lÃnh ngân hàng tốt hơn để đáp ứng kịp thời nhu cầu của các doanh nghiệp
trớc sự tiến triển của nền kinh tế toàn cầu.
Xuất phát từ tính thiết thực của việc giải quyết vấn đề trên nên em đÃ
mạnh dạn chọn đề tài khoá luận của mình là :
Giải pháp góp phần hoàn thiện và phát triển hoạt động bảo lÃnh tại
chi nhánh Ngân hàng Công thơng Ba Đình .

1



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề án đợc trình bày thành ba chơng:
Chơng I: Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bảo lÃnh tại Ngân
hàng thơng mại
Chơng II: Thực trạng hoạt động bảo lÃnh tại chi nhánh Ngân hàng
Công thơng Ba Đình.
Chơng III: Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo
lÃnh của Ngân Hàng.

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chơng I: Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ
bảo lÃnh tại Ngân Hàng Thơng Mại.
I) Hoạt động bảo lÃnh của Ngân Hàng Thơng
Mại và vai trò của bảo lÃnh tại Ngân Hàng Thơng
Mại.
1) Khái niệm bảo lÃnh tại Ngân Hàng:
Tại Việt Nam, vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế nớc nhà bắt
đầu hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, các hoạt động của ngân hàng
trở nên đa dạng, phong phú, trong đó nghiệp vụ bảo lÃnh và tái bảo lÃnh đựơc
phát triển nh một tất yếu khách quan. Nhng do thiếu sự chỉ đạo thống nhất bằng
những văn bản pháp lý chặt chẽ, nên các hoạt động bảo lÃnh trong thời kỳ này
thờng diễn ra tuỳ tiện, thiếu hiệu quả. Để khắc phục tình trạng đó,
ngày17\9\1992 Thống đốc Ngân Hàng nhà nớc ban hành Quyết định số 192\NH
QĐ về bảo lÃnh, tái bảo lÃnh vay vốn nớc ngoài, nhằm đa hoạt động bảo lÃnh
đi vào kỷ cơng thống nhất.

Bảo lÃnh Ngân Hàng có thể đợc hiểu dới nhiều góc độ khác nhau:
Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam( ngày 12\12\1997) qui định bảo
lÃnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng, đợc thc hiện thông qua
hình thức cam kết bằng văn bản cđa tỉ chøc tÝn dơng víi bªn cã qun vỊ việc
thc hiện nghĩa vụ tàI chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực
hiện nghĩa vụ đà cam kết.
Trong thơng mại quốc tế, bảo lÃnh ngân hàng đợc xem nh một loại
hình tài trợ ngoai thơng, nhằm chống đỡ những tổn thất của ngời thụ hởng bảo
lÃnh do sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan.

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Căn cứ vào Quyết định 283/2000/QĐ - NHNN 14 ngày 25\8\2000
của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nớc, bảo lÃnh ngân hàng đợc hiểu nh sau:
Bảo lÃnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (ngời đợc bảo lÃnh) ®èi víi ngêi cã qun (ngêi nhËn b¶o l·nh) vỊ việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng (ngời đợc bảo lÃnh) khi khách hàng không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đà cam kết với ngời nhận bảo lÃnh.
Khách hàng phải trả nợ và hoàn trả tổ chức tín dụng số tiền đà đợc trả thay.
Theo cách hiểu nh trên có thể thấy tham gia vào hoạt động bảo lÃnh
của Ngân Hàng gồm có 3 chủ thể:
- Bên bảo lÃnh: là các tổ chức tín dụng dùng uy tín của mình để lập các
cam kết bảo lÃnh, giúp cho khách hàng của mình có thêm điều kiện để đợc các
đối tác tín nhiệm về mặt tài chính trong quan hệ giao dịch.
- Bên đợc bảo lÃnh: là chủ thể đợc các tổ chức tín dụng sử dụng uy tín
của mình cấp một cam kết bảo lÃnh để thực hiện các quan hệ tàI chính trong và
ngoài nớc
- Bên nhận bảo lÃnh: là các tổ chức trong và ngoài nớc có quyền hởng

các cam kết bảo lÃnh của các tổ chức tín dụng.
Thông thờng, trong một bảo lÃnh thờng có 3 hợp đồng riêng biệt, độc lập
với nhau, đó là :
- Hợp đồng cơ sở: là hợp đồng giũa bên đợc bảo lÃnh và bên nhận
bảo lÃnh.
- Hợp đồng bảo lÃnh: là văn bản thoả thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong việc bảo lÃnh hoàn trả.
- Cam kết bảo lÃnh: là cam kết đơn phơng bằng văn bản của tổ chức
tín dụng hoặc bằng văn bản thoả thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng đợc
bảo lÃnh với bên nhận bảo lÃnh về việc tỉ chøc tÝn dơng sÏ thùc hiƯn nghÜa vơ

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ta× chÝnh thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ
tàI chính đà cam kết với bên nhận bảo lÃnh.

2) Chức năng của nghiệp vụ bảo lÃnh:
2.1) Bảo lÃnh là công cụ bảo đảm:
Đây là chức năng quan trọng nhÊt cđa nghiƯp vơ b¶o l·nh. B»ng
viƯc cam kÕt chi trả bồi thờng khi xảy ra biến cố vi phạm hợp đồng của ngời đợc bảo lÃnh, các ngân hàng phát hành bảo lÃnh đà tạo ra một sự bảo đảm chắc
chắn cho ngời thụ hởng. Chính sự tin tởng này tạo điều kiện cho hợp đồng đợc
ký kết một cách suôn sẻ thuận lợi. Đây cũng chính là sự khác biệt cơ bản giữa
bảo lÃnh ngân hàng và tín dụng th thơng mại (tín dụng chứng từ). Do việc
thanh toán dựa trên biến cố vi phạm nghĩa vụ hợp đồng của ngời đợc bảo lÃnh
( chẳng hạn nh giao hàng không đúng kế hoạch, không đạt chất lợng dự kiến,
thanh toán tiền hàng không đúng hạn) nên trong thực tế tỷ trọng các bảo
lÃnh đợc yêu cầu thanh toán không cao, thông thờng chỉ khoảng dới 5%

(chẳng hạn nh tại Mỹ chỉ có 1% trong số các bảo lÃnh ngân hàng đợc yêu cầu
thực hiện thanh toán)
Với chức năng này, bảo lÃnh ngân hàng thực sự là chất súc tác giúp
cho các hợp đồng thơng mại, xây dựng, các giao dịch hàng hoá trong nớc và
quốc tế đợc ký kết một cách thuận lợi. Mặt khác do chịu trách nhiệm thực hiên
cam kết, nên ngân hàng phát hành bảo lÃnh cũng thờng xuyên kiểm tra, giám
sát tạo ra một áp lc thực hiện tốt hợp đồng, giảm thiểu vi phạm về phía ngời đợc bảo lÃnh.
2.2) Bảo lÃnh là công cụ tài trợ:
Không chỉ là công cụ bảo đảm đối với ngời thụ hởng, bảo lÃnh
còn là công cụ tài trợ thực sự về mặt tài chính cho ngời đợc bảo lÃnh. Trong rất
nhiều trờng hợp, thông qua bảo lÃnh khách hàng (ngời đợc bảo lÃnh) không
phải xuất quỹ, đợc thu hồi vốn nhanh chóng, đợc vay nợ hoặc đợc kéo dài thời

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

gian thanh to¸n tiền hàng hoá, dịch vụ, tiền nộp thuế Vì vậy mặc dù không
trực tiếp cấp vốn nhng với việc phát hành bảo lÃnh ngân hàng đà giúp cho
khách hàng của họ đợc hởng những thuận lợi về ngân quĩ nh khi đợc cho vay
thực sự.
Với ý nghĩa này, bảo lÃnh đợc coi là một trong những dịch vụ
ngân hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cần phát
triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, làm giảm bớt sự căng thẳng về nguồn
vốn hoạt động của các doanh nghiệp.
2.3) Bảo lÃnh ngân hàng có chức năng đôn đốc việc thực hiện hợp
đồng:
Trong bảo lÃnh ngân hàng, ngời đợc bảo lÃnh phải trả khoản tiền đÃ
đợc đảm bảo trong bất kỳ trờng hợp nào có tổn thất xảy ra. Nếu anh ta vi phạm

hợp đồng đà đợc cam kết với ngời thụ hởng bảo lÃnh thì chính anh ta phải chi
trả khoản thiệt hại cho ngân hàng sau khi ngân hàng đà thanh toán cho ngời
thụ hởng. Nh vậy, ngời đợc bảo lÃnh luôn phải cã ý thøc cao trong viƯc hoµn
thµnh nghÜa vơ cđa mình để tránh trờng hợp có thể gây tổn hại đến những cam
kết trong hợp đồng.
Ngân hàng bảo lÃnh cũng phải chịu áp lực của việc phải thanh toán
thay nếu nh ngời đợc bảo lÃnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của họ. Mặc
dù sẽ nhận đợc một khoản tiền bồi hoàn từ việc ngời đợc bảo lÃnh vi phạm hợp
đồng nhng ngân hàng cũng không muốn tình trạng này xảy ra. Và để giữ vững
uy tín của mình, ngân hàng cũng luôn tìm cách để đôn đốc ngời đợc bảo lÃnh
phải hoàn tất hợp đồng đà ký kết.
Nh vậy, bảo lÃnh ngân hàng mang ý nghĩa ràng buộc, đốc thúc ngời
đợc bảo lÃnh thực hiện hợp đồng. Chức năng này có mối liên hệ rất chặt chẽ
với chức năng bảo đảm vì khi ngời đợc bảo lÃnh luôn bị đôn đốc thực hiện tốt
hợp đồng thì khả năng đợc bảo đảm của ngời thụ hởng sẽ càng cao.

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3) Phân loại bảo lÃnh của ngân hàng:
3.1) Phân loại theo bản chất của bảo lÃnh:
Bảo lÃnh đồng nghĩa vụ:

Bảo lÃnh đồng nghĩa vụ (còn đợc gọi là bảo lÃnh bổ sung) là một loại
bảo lÃnh mang tính truyền thống xét theo nguồn gốc ra đời của nó. Đặc trng
của loại bảo lÃnh này là nghĩa vụ của ngân hàng phát hành bị chi phối bởi qui
tắc đồng vi phạm, hay nói cách khác là ngân hàng và ngời đợc bảo lÃnh đợc
xem là cùng nghĩa vụ. Tuy nhiên, nghĩa vụ của khách hàng là nghĩa vụ đầu

tiên, còn nghĩa vụ của ngân hµng lµ nghÜa vơ bỉ xung. NghÜa vơ bỉ xung đợc
thực hiện khi và chỉ khi có các bằng cớ xác nhận là nghĩa vụ đầu tiên bị vi
phạm.
Bảo lÃnh đồng nghĩa vụ đòi hỏi ngân hàng phát hành bảo lÃnh phải
can thiệp khá sâu vào giao dịch hợp đồng giữa ngời đợc bảo lÃnh và ngời thụ
hởng, do vậy ít đợc xử dụng trong quan hệ quốc tế, mà chủ yếu trong phạm vi
nội địa.
Bảo lÃnh độc lập:
Bảo lÃnh độc lập đợc coi là một dạng bảo lÃnh ngân hàng hiện đại, đợc sáng tạo từ yêu cầu đòi hỏi trong thực tiễn. Cơ chế hoạt động của nó dựa
trên hai qui tắc cơ bản là: độc lập và hoàn toàn phù hợp. Theo đó, nghĩa
vụ của ngân hàng bảo lÃnh hoàn toàn tách rời với nghĩa vụ của ngời đợc bảo
lÃnh và việc thực hiện thanh toán chỉ căn cứ vào những điều kiện, điều khoản
qui định trong văn bản bảo lÃnh đợc thoả mÃn mà thôi. Tuy nhiên cần l ý rằng
tính độc lập của loại bảo lÃnh này không hoàn toàn tuyệt đối mà phụ thuộc
vào các điều kiện thanh toán đà đợc qui định trong văn bản bảo lÃnh giữa ngân
hàng và ngời thụ hởng. Bảo lÃnh độc lập mang lại sự thuận lợi cho ngời thụ hởng bảo lÃnh và cả ngân hàng phát hành. Do vậy nó đợc xử dụng rất phổ biến
trong thơng mại quốc tế. Hiện nay hầu hết các qui định về bảo lÃnh trong linh
vực quốc tế đều chỉ quan tâm đến loại bảo lÃnh này.

7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3.2) Phân loại dựa trên mục đích của bảo lÃnh:
Bảo lÃnh thực hiện hợp đồng:
Loại bảo lÃnh này nhằm chống đỡ rủi ro cho ngời thụ hởng ( bên đặt
hàng) trong trờng hợp ngời cung cấp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hợp
đồng, chẳng hạn nh giao hàng chậm trễ, không đúng chất lợng, số lợng Bảo
lÃnh thực hiện hợp đồng đợc xử dụng thay thế cho yêu cầu ký quĩ mà ngời đặt

hàng đề nghị đối với ngời cung ứng để bảo đảm bồi thờng vi phạm hợp đồng.
Do vậy giá trị tối đa của bảo lÃnh tơng đơng với mức bồi thờng ( tính tỷ lệ %
trên giá trị cuả hợp đồng, giao động ở mức 10% -15 %). Thông thờng hiệu lực
của loại bảo lÃnh nay chấm dứt khi ngời đợc bảo lÃnh hoàn thành nghĩa vụ
cung ứng hàng hoá của họ.
Bảo lÃnh thực hiện hợp đồng là loại bảo lÃnh ngân hàng đợc xử dụng
nhiều nhất trong thực hành và đợc xem nh một công cụ đối ứng víi tÝn dơng
chøng tõ. LÜnh vùc thêng gỈp nhÊt cđa bảo lÃnh ngân hàng dạng này là trong
các hợp đồng xây dựng, cung ứng thiết bị công nghệ trong và ngoà nớc.
Bảo lÃnh hoàn thanh toán:
Loại bảo lÃnh này đợc xử dụng trong các hợp đồng thơng mại, dịch
vụmà ngời mua hàng hay hởng dịch vụ đà ứng trớc tiền hàng cho ngời bán
hay ngời cung cấp dịch vụ. Bằng việc cam kết sẽ trả lại số tiền đà ứng trớc cho
ngời mua, ngân hàng phát hành bảo lÃnh đà tạo ra sự tin tởng cho ngời mua
hàng và đồng thời cũng giúp cho ngời cung ứng thoát khỏi những khó khăn
tạm thời về ngân qũi. Giá trị của bảo lÃnh hoàn thanh toán tong đơng toàn bộ
số tiền đà ứng trớc (kể cả tiền lÃi và phạt nếu có). Tuy nhiên cần tránh sự lạm
dụng của ngời thụ hởng, văn bản bảo lÃnh hoàn thanh toán phảI qui định rằng
bảo lÃnh chỉ có hiệu lực khi điều kiện tiền đề đà đợc thoả mÃn. Bảo lÃnh vay
nợ là một dạng bảo lÃnh hoàn thanh toán đợc xử dụng khá phổ biến trong và
ngoài nớc.
Bảo lÃnh trả chậm:

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Loại bảo lÃnh này đợc sử dụng trong các hợp đồng mua bán thiết bị
hàng hoá trả chậm và còn gọi là bảo lÃnh thanh toán. Quan hệ giữa ngời bán

và ngời mua ở đây thực chất là quan hệ tín dụng thơng mại, theo đó ngời mua
chấp nhận trả tiền hàng hóa theo kỳ hạn nợ cụ thể. Để bảo vệ mình trớc rủi ro
không thanh toán đầy đủ và đúng hạn của ngời mua, ngời bán có thể yêu cầu
một bảo lÃnh trả chậm của ngân hàng. Đây là một trong những loại bảo lÃnh
rất phổ biến ở các nớc đang phát triển và có thể đợc xử dụng thay thế cho tín
dụng chứng từ. Nhng điều kiện thanh toán cũng nh cơ chế vận hành của loại
phơng tiện này hoàn toàn khác với bảo lÃnh.
Bảo lÃnh dự thầu:
Mục đích của bảo lÃnh ngân hàng loại này nhằm bù đắp những thiệt
hại về thời gian và chi phí cho ngời tổ chức đấu thầu do những vi phạm của
bên đối tác liên quan (ngời tham gia dự thầu) chẳng hạn nh: rút đơn dự thầu,
không ký tiếp hợp đồng sau khi trúng thầu Bảo lÃnh dự thầu thực chất là phơng tiƯn thay thÕ cho viƯc ký q cđa ngêi tham gia dự thầu, nên giá trị của
bảo lÃnh này đợc qui định theo mức ký quĩ chuẩn do ngời tổ chức đấu thầu đa
ra. Bảo lÃnh dự thầu theo bản tính tự nhiên của nó, sẽ tự động mất hiệu lực
trong trờng hợp ngời đợc bảo lÃnh không trúng thầu.
Bảo lÃnh dự thầu giúp cho khách hàng (ngời tham gia đấu thầu) khỏi
phải chi một số tiền nhất định khi dự thầu và đồng thời bảo đảm cho ngời chủ
công trình ( ngời tổ chức đấu thầu) những khoản đền bù thoả đáng trong trờng
hợp ngời dự thầu vi phạm qui định.
3.3) Phân loại theo phơng thức phát hành:
Bảo lÃnh trực tiếp:
Bảo lÃnh trực tiếp là loại bảo lÃnh trong đó ngân hàng chịu trách
nhiệm phát hành bảo lÃnh trực tiếp theo yêu cầu của ngời đợc bảo lÃnh (không
qua trung gian). Sau khi ngân hàng đà bồi thờng cho ngời thụ hởng bảo lÃnh,
ngân hàng có thể trực tiếp truy đòi bồi hoàn từ ngời đợc bảo lÃnh.

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


B¶o l·nh trc tiếp thông thờng có ba bên tham gia: ngân hàng phát
hành bảo lÃnh, ngời đợc bảo lÃnh và ngời hởng bảo lÃnh. Trong trờng hợp ngời thụ hởng bảo lÃnh là ngời nớc ngoài, có thể xuất hiện một ngân hàng ở cùng
quốc gia với ngời thụ hởng bảo lÃnh trong vai trò ngân hàng thông báo.
Sơ đồ bảo lÃnh trực tiếp.

Ngân hàng
phát hành

3b

2

3a

Ngời đợc bảo lÃnh
1

Ngân hàng thông
báo

3b
Ngời thụ hởng bảo
lÃnh

(1) Hợp đồng chính ký kết giữa ngời đợc bảo lÃnh và ngời hởng bảo lÃnh.
(2) Khách hàng yêu cầu phát hành bảo lÃnh và cam kết bồi hoàn.
(3a) Ngân hàng phát hành bảo lÃnh và chuyển trực tiếp cho ngêi thơ hëng
(sau khi xÐt dut vµ chÊp nhËn)
(3b) Ngân hàng phát hành có thể chuyển văn bản bảo lÃnh cho ngời thụ hởng thông qua ngân hàng thông báo.

Bảo lÃnh gián tiếp:
Bảo lÃnh gián tiếp là loại bảo lÃnh trong đó ngời đợc bảo lÃnh sẽ yêu
cầu ngân hàng thứ nhất (gọi là ngân hàng chỉ thị) đề nghị ngân hàng thứ hai
(gọi là ngân hàng phát hành) ®a ra cam kÕt b¶o l·nh chun cho ngêi thơ h-

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ëng. Trong lo¹i bảo lÃnh này, ngời đợc bảo lÃnh không trực tiếp bồi hoàn cho
ngân hàng phát hành bảo lÃnh mà chính ngân hàng chỉ thị sẽ chịu trách nhiêm
bồi hoàn cho ngân hàng phát hành, thông qua một cam kết gọi là bảo lÃnh đối
ứng do chính ngân hàng này đa ra. Bảo lÃnh đối ứng có nội dung và các điều
khoản qui định nh trong bảo lÃnh chính. Sau khi đà bồi hoàn cho ngân hàng
phát hành bảo lÃnh chính, đến lợt mình ngân hàng chỉ thị lại có thể truy đòi từ
ngời đợc bảo lÃnh.
Nh vậy trong bảo lÃnh gián tiếp có 4 thành phần tham gia là : ngân
hàng phát hành bảo lÃnh, ngân hàng chỉ thị, ngời đợc bảo lÃnh và ngời hởng
bảo lÃnh. Trong một số trờng hợp cũng có thể xuất hiện một ngân hàng giữ vai
trò thông báo nh trong bảo lÃnh trực tiếp.
Bảo lÃnh gián tiếp đợc xử dụng chủ yêú trong trờng hợp ngời thụ hởng là ngời nớc ngoài và ngân hàng phát hành ở ngay tại quốc gia của ngời thụ
hởng, do vậy, quyền lợi của ngời thụ hởng đợc bảo vệ chắc chắn hơn.
Sơ đồ bảo lÃnh gián tiếp
(1) Hợp đồng gốc.
(2) Khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình ra chỉ thị cho ngân hàng
chính phát hành bảo lÃnh
(3) Ngân hàng thứ nhất chỉ thị cho ngân hàng thứ hai phát hành bảo lÃnh,
đồng thời cam kết bảo lÃnh bồi hoàn trên bảo lÃnh đối ứng.
(4a,4b) Ngân hàng thứ nhất phát hành bảo lÃnh có thể chuyển trực tiếp cho

ngời thụ hởng hoặc qua ngân hàng thông báo.

Sơ đồ bảo lÃnh gián tiếp:
Ngân hàng phát
hành

Ngân hàng chỉ thị
Ngời đợc bảo lÃnh

4b

Ngân hàng thông
báo

Ngời thụ hởng bảo
lÃnh

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3

4a
4b

2

1


Đồng bảo lÃnh:
Trong một số dự án có giá trị lớn, để giảm thiểu rủi ro các ngân hàng
có thể thực hiện đồng bảo lÃnh. Trờng hợp này môt ngân hàng đóng vai trò
đầu mối phát hành bảo lÃnh nhng có sự tham gia của các ngân hàng đồng
minh khác. Nếu phả chi trả cho ngời thụ hởng theo bảo lÃnh đà lập, ngân hàng
chính có thể đòi bồi hoàn từ các ngân hàng đồng minh theo tỷ lệ tham gia của
họ, dựa trên bảo lÃnh đối ứng do các ngân hàng này phát hành. Đến lợt mình,
các ngân hàng này lại tiến hành truy đòi từ ngời đợc bảo lÃnh.
Sơ đồ đồng bảo lÃnh:
(1) Hợp đồng gốc
(2) Ngời đợc bảo lÃnh yêu cầu phát hành bảo lÃnh
(3) Ngân hàng chíng dàn xếp đồng bảo lÃnh cùng với các ngân hàng đồng
minh.
(4a,4b) Ngân hàng chính phát hành bảo lÃnh cho ngời thụ hởng, chuyển
trực tiếp hoặc qua ngân hàng thông báo.
Sơ đồ đồng b¶o l·nh:

12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngân hàng 1

3
Ngân hàng 2

2


4a

Ngân hàng 3

Ngân hàng
phát hành

4b
Ngân hàng
thông báo

4b

1
Ngời đợc

3.4) Các phân loại bảo lÃnh Ãkhác:
bảo l nh

Ngời thụ hởng bảo lÃnh

Bảo lÃnh theo yêu cầu:
Bảo lÃnh theo yêu cầu là một bảo lÃnh mà điều kiện thanh toán của
nó là ngời thụ hởng chỉ cần xuất trình một văn bản yêu cầu thanh toán cho
ngân hàng phát hành. Văn bản này chỉ do ngời thụ hởng đơn phơng lập mà
không cần phải có sự xác nhận của ngời đợc bảo lÃnh hay của bên thứ ba nào.
Đôi khi ngời thụ hởng còn đa ra tờ trình về việc vi phạm hợp đồng của ngời đợc bảo lÃnh. Ngoài ra, ngời thụ hởng không cần phải đa ra một chứng từ gì để
chứng minh sự thiệt hại của bản thân mình.
Nh vậy, bảo lÃnh theo yêu cầu mang lại cho ngời thụ hởng một lợi thế
rất lớn. Ngân hàng cũng gặp thuận lợi trong việc kiểm tra chứng từ vì chúng

khá đơn giản. Tuy nhiên, nó lại gây bất lợi cho ngời đợc bảo lÃnh, loại bảo
lÃnh này đà tạo ra một áp lực mạnh mẽ, đốc thúc họ hoàn tất nghĩa vụ hợp
đồng của mình đồng thời cũng phải đề phòng trờng hợp lừa đảo của ngời thụ
hởng.
Bảo lÃnh kèm chứng từ:.
Không giống nh bảo lÃnh theo yêu cầu, bảo lÃnh kèm chứng từ là một
loại bảo lÃnh mà điều kiện thanh toán là phải có chứng từ xác nhËn cña mét

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

bªn thø ba, một bên độc lập có đủ khả năng chuyên môn để xác nhận. Nh vậy,
ngoài yêu cầu thanh toán, ngời thụ hởng còn phải xuất trình cho ngân hàng các
chứng từ xác nhận hành vi vi phạm hợp đồng của ngời đợc bảo lÃnh. Bảo lÃnh
kèm chứng từ đà bảo vệ đợc quyền lợi cho ngời đợc bảo lÃnh nhng quyền của
ngời thụ hởng vì thế cũng bị giảm đi. Và một trong những nhợc điểm của bảo
lÃnh kèm chứng từ là kéo dài thời gian thanh toán cho ngời thụ hởng. Ngời thụ
hởng sẽ không nhận đợc tiền ngay khi có biến cố vi phạm của ngời đợc bảo
lÃnh mà còn phải đợi cho đến khi bên thứ ba xác nhận và ngân hàng phát hành
kiểm tra xong chứng từ.
Bảo lÃnh kèm phán quyết của trọng tài hoặc toà án.
Loại bảo lÃnh này có điều kiện thanh toán là ngời thụ hởng phải cung
cấp cho ngân hàng một phán quyết của trọng tài hoặc toà án để khẳng định
việc vi phạm hợp đồng của ngời đợc bảo lÃnh và trách nhiệm phải bồi hoàn
thiệt hại cho ngời thụ hởng. Tuy nhiên, do tính phức tạp và chậm trễ của mình
mà loại bảo lÃnh này rất ít đợc sử dụng trong thực tế.
4) Vai trò của bảo lÃnh.
Đối với các doanh nghiệp:

Với bên thụ hởng bảo lÃnh, việc yêu cầu đối tác phải có sự bảo lÃnh
của ngân hàng giúp cho doanh nghiệp yên tâm hơn khi ký kết và thực hiện hợp
đồng. Đồng thời doanh nghiệp còn tiết kiệm đợc thời gian và chi phí tìm hiểu
bạn hàng để không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Đặc biệt, trong trờng hợp phía đối
tác vi phạm hợp đồng đà đợc ký kết giữa hai bên gây tổn thất cho doanh
nghiệp thì họ chỉ cần xuất trình cho ngân hàng những chứng từ cần thiết để
chứng minh sự vi phạm hợp đồng, ngay lập tức họ sẽ nhận đợc khoản bồi thờng từ ngân hàng. Nh vậy, khi có sự bảo lÃnh của ngân hàng, rủi ro đối với
doanh nghiệp sẽ đợc giảm thiểu tới mức thấp nhất. Đây là điều mà doanh
nghiệp rất cần đến nhất là khi quan hệ giữa hai bên cha đợc xác lập một cách
vững chắc.
14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Với bên đợc bảo lÃnh, họ nhận đợc rất nhiều lợi ích khi sử dụng bảo
lÃnh ngân hàng. Về mặt ngân quỹ, khách hàng tiết kiệm đợc một khoản vốn
đáng kể và có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lu động với chi phí nhỏ hơn
so với việc phải vay ngân hàng. Hơn nữa, họ còn đợc các chuyên gia của ngân
hàng giúp đỡ trong phân tích, đánh giá việc sử dụng vốn vay để có đợc hiệu
quả cao nhất. Bởi vì quyền lợi của ngân hàng đà gắn liền với quyền lợi của
doanh nghiệp và ngân hàng, hơn ai hết, không mong muốn tình trạng xấu sẽ
xảy ra với doanh nghiệp.
Bảo lÃnh ngân hàng còn kích thích doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích,
có hiệu quả vì trong trờng hợp xấu xảy ra, họ vẫn phải trả vốn, lÃi và khoản phí
bảo lÃnh cho ngân hàng. Nhng quan trọng hơn hết là bảo lÃnh ngân hàng giúp
cho bên đợc bảo lÃnh tăng thêm uy tín với các đối tác do đợc uy tín ngân hàng
đứng ra đảm bảo nhất là khi doanh nghiệp cha có đủ khả năng và phơng tiện
để thực hiện hợp đồng.
Đối với Ngân Hàng:


ở các nớc có nền kinh tế thị trờng phát triển, luật pháp qui định quan
hệ giao dịch tài chính kinh tế phải đợc bên thứ ba là định chế tài chính hoặc
ngân hàng bÃo lÃnh đồng thời với việc phát triển các hoạt động ngoại bảng hay
các hình thức dịch vụ, ngân hàng không những giảm đợc sự phụ thuộc vào
hoạt động cho vay mà còn đa dạng hoá hoạt động của ngân hàng. Do đó các
ngân hàng thơng mại rất quan tâm khơi tăng hoạt động này vì nó đem lại cho
ngân hàng những lợi ích thiết thực:
- Thực hiện hoạt động bảo lÃnh để hởng hoa hồng phần trăm tính
trên số d bảo lÃnh, thu một lần đối với nhng khoản bảo lÃnh ngắn ngày nh dự
thầu, đấu thầu hoặc thu hàng quí đối với khoản bảo lÃnh dài hạn nh thực hiện
hợp đồng.

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- LuËt ph¸p bắt buộc muốn đợc bảo lÃnh phải có ký quĩ bảo lÃnh,
khoản này gửi vào tài khoản phong toả tại ngân hàng bảo lÃnh suốt thời gian
bảo lÃnh, cho nên đối với ngân hàng thì đây là nguồn vốn khá ổn định ma
thông thờng theo qui định là không phải trả lÃi.
- Do tiền ký quĩ bảo lÃnh là khá lớn, trong đó có thể một phần là
vố tự có cua khách hàng và phần lớn khách hàng phải thế chấp tài sản, vay tiền
ký quĩ bảo lÃnh. Ngân hàng lúc này có thể cho vay tơng đối an toàn ( vì tiền
ký quĩ đợc phong toả) thu đợc lÃi cho vay.
- Nội dung các cam kết bảo lÃnh thờng có các điều kiện rõ ràng,
ví dụ nh bên A thanh toán cho bên B phải đúng số tài khoản của bên B tại ngân
hàng bảo lÃnh đà ghi trong cam kết.
Đối với nền kinh tế:

Với những chức năng của mình, bảo lÃnh ngân hàng có vai trò rất
quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia.
Hoạt động bảo lÃnh của ngân hàng thơng mại có vai trò nh một chất
xúc tác tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất và là công cụ tài trợ cho các ngành
kinh tế mũi nhọn phát triển. Nhờ có bảo lÃnh mà các bên có thể yên tâm tham
gia ký kết hợp đồng và có trách nhiệm với các nghĩa vụ đà cam kết. Nh vậy,
bảo lÃnh đà đem lại lợi ích cho tất cả các bên, nhng điều quan trọng là nó đem
lại lợi ích to lớn cho sự phát triển chung của nền kinh tế. Ngợc lại, việc hạn
chế cấp bảo lÃnh của ngân hàng cho các ngành, lĩnh vực kinh tế không đợc
khuyến khích phát triển đà tác động góp phần làm cân đối lại cơ cấu nền kinh
tế.
Đối với những nớc nh Việt Nam hiện nay, trong quá trình từng bớc
tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, nguồn vốn đóng vai trò quan
trọng trong việc phát triển nền kinh tế đất nớc. Và bảo lÃnh cũng góp phần
không nhỏ trong việc giúp doanh nghiệp thu hút vốn cho sản xuất kinh doanh,
đặc biệt là những nguồn vốn rẻ với thời hạn ổn định, lÃi suÊt thÊp tõ trong vµ

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ngoµi níc. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn vay đợc vốn thông qua bảo lÃnh thì
phải tính toán đến các yếu tố nh lÃi vay, phí bảo lÃnh và việc hoàn trả gốc
cùng lÃi cho ngân hàng. Doanh nghiệp muốn có lợi cho bản thân mình thì
buộc phải kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí để có lÃi. Vì vậy, bảo lÃnh
còn làm tăng cờng chế độ hạch toán kinh tế tại các doanh nghiệp.
Tóm lại, những vai trò trên đà cho thấy việc ngày càng phải hoàn thiện
nghiệp vụ bảo lÃnh là yêu cầu cần thiết để nâng cao chất lợng của hoạt động
thơng mại nói riêng và sự phát triển cđa nỊn kinh tÕ nãi chung.

II) Néi dung nghiƯp vơ bảo lÃnh:
1)

Qui trình nghiệp vụ bảo lÃnh tại Ngân hàng thơng mại.

Bớc 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ xin bảo lÃnh của khách hàng.
Khi khách hàng có yêu cầu đợc bảo lÃnh, cán bộ tín dụng ngân hàng có
trách nhiệm hớng dẫn khách hàng lập hồ sơ theo đúng quy định của ngân
hàng. Với mỗi loại bảo lÃnh, bộ hồ sơ mà ngân hàng yêu cầu cũng khác nhau.
Nhìn chung hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
-

Giấy đề nghị phát hành bảo lÃnh.
- Các tài liệu chứng minh năng lực pháp lý của khách hàng nh giấy phép
thành lập doanh nghiệp, giấy phép đăng ký kinh doanh, các tài liệu liên quan
đến việc bổ nhiệm các chức danh trong doanh nghiệp nh giám đốc, kế toán trởng
- Các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng (bảng cân
đối tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ)
- Các tài liệu liên quan đến giao dịch đợc yêu cầu bảo lÃnh nh hợp đồng
thơng mại, dịch vụ giữa các bên, phơng án sản xuất kinh doanh, giấy phép
xuất nhập khẩu
- Các tài liệu liên quan đến việc đảm bảo cho phát hành bảo lÃnh nh giấy
tờ thế chấp, cầm cố tài sản, bảo lÃnh của bên thứ ba

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngân hàng sau khi tiếp nhận hồ sơ bảo lÃnh của khách hàng phải có trách

nhiệm kiểm tra sơ bộ số lợng các loại tài liệu, giấy tờ xem có đầy đủ không và
yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ nếu phát hiện thấy sai sót.

Bớc 2 : Phân tích thẩm định khách hàng và phơng án kinh doanh.
Đây là một công việc rất quan trọng vì nó có ảnh hởng lớn đến hiệu quả
hoạt động bảo lÃnh của ngân hàng. Việc thẩm định đợc thực hiện tốt sẽ giúp
cho ngân hàng loại trừ đợc những khách hàng không đủ điều kiện bảo lÃnh
đồng thời có thể tránh đợc những rủi ro phát sinh từ phía khách hàng khi đÃ
thực hiện bảo lÃnh.
Từ các tài liệu trên cùng với những thông tin bổ sung từ các nguồn khác
(phỏng vấn trực tiếp khách hàng, từ sách báo tạp chí, các ngân hàng đà giao
dịch với khách hàng hoặc từ trung tâm thông tin tín dụng) sẽ giúp cho ngân
hàng thực hiện việc phân tích, đánh giá khách hàng đợc chính xác để có quyết
định hợp lý.
Quá trình thẩm định chủ yếu nhằm để định lợng rủi ro về phía khách hàng,
qua đó nếu ngân hàng thấy có thể chấp nhận rủi ro thì tiến hành bảo lÃnh cho
khách hàng và ngợc lại nếu thấy không thể chấp nhận đợc rủi ro thì từ chối
bảo lÃnh.

Bớc 3 : Soạn thảo và phát hành văn bản bảo lÃnh.
Soạn thảo văn bản bảo lÃnh.
Việc soạn thảo văn bản bảo lÃnh đợc xuất phát từ hợp đồng cơ sở, hợp đồng
gốc giữa ngời đợc bảo lÃnh và ngời thụ hởng. Ngân hàng phải nghiên cứu hợp
đồng cơ sở một cách kỹ lỡng, cẩn thận vì chỉ khi nhận dạng đợc hợp đồng thì
soạn thảo mới đợc chính xác, tránh trờng hợp bản chất của giao dịch không
trùng với mục đích của bảo lÃnh hoặc những trờng hợp phát sinh rủi ro khác dễ
dẫn đến tranh chấp sau này. Vì vậy việc nghiên cứu hợp đồng gốc cần tập
trung vào làm rõ các điểm nh: bản chất của giao dịch; nghĩa vụ của ngời đợc
bảo lÃnh hay thời hạn hiệu lực của hợp đồng gốc.


18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Néi dung cña văn bản bảo lÃnh thờng chứa đựng những yếu tố sau:
Chỉ định các bên tham gia.
Mục đích của bảo lÃnh.
Số tiền đợc bảo lÃnh.
Các điều kiện thanh toán của bảo lÃnh.
Thời hạn hiệu lực của bảo lÃnh.
Tham chiếu luật áp dụng.
Phát hành văn bản bảo lÃnh.
Sau khi văn bản bảo lÃnh đà đợc soạn thảo xong, ngân hàng chuyển bản
chính cho khách hàng. Đồng thời trong thời gian bảo lÃnh còn hiệu lực, ngân
hàng ngoài việc phải tiến hành theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của khách
hàng còn phải tiến hành những công việc liên quan đến khoản bảo lÃnh nh:
Thu phí bảo lÃnh từ khách hàng.
Quản lý khoản ký quỹ của khách hàng.
Tiến hành thủ tục nhận bảo đảm.
Ghi giá trị bảo lÃnh vào sổ theo dõi.

Bớc 4 : Xử lý các tình huống phát sinh đến giao dịch bảo lÃnh.
Cán bộ tín dụng phải bám sát diễn biến giao dịch bảo lÃnh để có thể xử
lý linh hoạt các tình huống phát sinh trong thời gian bảo lÃnh.
Trong trờng hợp rủi ro dẫn đến ngân hàng phải trả thay khách hàng thì
khoản trả thay đợc xử lý nh sau:
- Khi chi nhánh và khách hàng đà tìm mọi biện pháp có thể mà khách
hàng vẫn cha thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đợc bảo lÃnh, ngân hàng sẽ tiến hành
cho vay bắt buộc với khách hàng để thanh toán cho ngời thụ hởng. Số tiền cho

vay này đợc lấy từ quỹ bảo lÃnh của ngân hàng.
- Sau đó ngân hàng thông báo cho khách hàng về việc trả thay. Khi nhận
đợc thông báo của ngân hàng, khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả nợ hoặc có văn

19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

bản xác nhận nợ với ngân hàng về số tiền mà ngân hàng đà trả thay. Sau 15
ngày kể từ ngày ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lÃnh, nếu khách hàng cha
hoàn trả hoặc cha có văn bản xác nhận nợ thì ngân hàng sẽ hạch toán ghi nợ
cho khách hàng. Khách hàng phải chịu lÃi suất nợ quá hạn mà ngân hàng đang
áp dụng nhng không quá 150% lÃi suất của khoản vay đợc bảo lÃnh.
Trờng hợp vì lý do khách quan nh thiên tai, hoả hoạn, những khó khăn tài
chính tạm thời hoặc việc trả nợ cho bên nhận bảo lÃnh không phù hợp với
chu kỳ sản xuất kinh doanh dẫn đến khách hàng cha thực hiện đợc nghĩa vụ
của mình. Trên cơ sở đề nghị của khách hàng trong văn bản xác nhận nợ, ngân
hàng có thể xem xét lại kỳ hạn trả nợ và áp dụng lÃi suất cho vay thông thờng
đối với số tiền mà ngân hàng đà trả thay.

Bớc 5 : Kết thúc giao dịch bảo lÃnh.
Bảo lÃnh ngân hàng đợc kết thúc trong các trờng hợp sau:
-

Nghĩa vụ bảo lÃnh đà đợc ngân hàng thực hiện đầy đủ.

-

Nghĩa vụ bảo lÃnh chấm dứt theo quy định của pháp luật


- Bên đợc bảo lÃnh đà thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với bên thụ
hởng bảo lÃnh.
- Bên thụ hởng bảo lÃnh đồng ý huỷ bỏ bảo lÃnh theo quy định của pháp
luật.
- Việc bảo lÃnh đợc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác do các bên thoả
thuận.
- Thời hạn của bảo lÃnh đà hết hiệu lực trong trờng hợp bảo lÃnh có quy
định về thời hạn hiệu lực của bảo lÃnh.
Việc kết thúc bảo lÃnh đợc thực hiện qua các bớc:
ã Thanh lý hợp đồng bảo lÃnh.
Sau khi doanh nghiệp đà hoàn tất các nghĩa vụ theo hợp đồng bảo lÃnh,
ngân hàng lập biên bản thanh lý hợp đồng bảo lÃnh và yêu cầu khách hàng nộp

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

lại th bảo lÃnh, đồng thời thông báo cho kế toán hạch toán lại số d bảo lÃnh và
quỹ bảo lÃnh.
ã Giải toả các tài sản đảm bảo: ngân hàng tiến hành bàn giao lại tài sản
đảm bảo cho ngời đợc bảo lÃnh.
ã Lu trữ hồ sơ bảo lÃnh.
Thời hạn và việc tổ chức lu trữ hồ sơ bảo lÃnh đợc thực hiện theo quy định
của NHNN về lu trữ hồ sơ chứng từ.
Cán bộ tín dụng lu trữ hồ sơ bảo lÃnh, các biên bản kiểm tra việc thực hiện
nghĩa vụ đợc bảo lÃnh và các tài liệu liên quan đến giao dịch đợc bảo lÃnh.
Kế toán lu bản chính hợp đồng bảo lÃnh, cam kết bảo lÃnh hoặc xác nhận
bảo lÃnh và các văn bản khác liên quan đến sửa đổi hoặc gia hạn bảo lÃnh.

Hồ sơ thế chấp, cầm cố bảo lÃnh (hợp đồng và bản gốc giấy tờ sở hữu tài
sản bảo đảm cho bảo lÃnh) đợc lu giữ tại kho theo quy định lu giữ chứng từ có
giá.
ã Rút kinh nghiệm.
Ngân hàng tiến hành tổ chức đánh giá lại hiệu quả của dự án trên các mặt tài
chính, kinh tế xà hội và các vấn đề phát sinh của khoản bảo lÃnh để rút kinh
nghiệm cho việc thực hiện các khoản bảo lÃnh sau đợc tốt hơn.
2) Rủi ro trong hoạt động bảo lÃnh:
- Rủi ro đối với ngân hàng:
Mặc dù khi thực hiện bảo lÃnh cho khách hàng, ngân hàng không phải xuất
vốn trực tiếp nhng do bảo lÃnh cũng là một hoạt động tín dụng nên không vì
thế mà nó không gây rủi ro cho ngân hàng. Ngân hàng cam kết bảo lÃnh cho
khách hàng cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng đà chịu trách nhiệm trả thay
cho khách hàng khi họ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình với bên yêu
cầu bảo lÃnh. Vì vËy, cã thĨ nãi mäi rđi ro x¶y ra víi khách hàng dẫn đến họ
không thể thực hiện đợc đầy đủ nghĩa vụ của mình đà thoả thuận trong hợp
đồng cơ sở cũng đều gây tổn thất, thiệt hại cho ngân hàng. Những rủi ro đó có

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thể đợc xuất phát từ những nguyên nhân khách quan nh thiên tai, hoả hoạn,
các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ, lạm phát, tình hình chính trị - xÃ
hội và những nguyên nhân chủ quan nh khả năng điều hành, quản lý của
khách hàng, sự thiếu thông tin gây ảnh hởng xấu tới tình hình sản xuất kinh
doanh của khách hàng.
Ngoài ra, ngân hàng cũng phải chịu trách nhiệm bởi những rủi ro do chính
mình gây ra nh:

- Do trình độ của cán bộ ngân hàng không đạt yêu cầu dẫn đến không
đánh giá đợc chính xác tình hình và khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách
hàng trớc khi quyết định bảo lÃnh.
-

Việc thực hiện quy trình bảo lÃnh đôi khi còn tuỳ tiện nhất là khâu theo

dõi, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đà cam kết của khách hàng khi th
bảo lÃnh còn hiệu lực. Điều này đà khiến cho ngân hàng không thể có đợc
những biện pháp thích hợp, kịp thời để can thiệp, xử lý khi cần thiết.
- Công nghệ ngân hàng và sự thiếu hụt thông tin cũng gây khó khăn cho
hoạt động của ngân hàng. Khi thiếu hụt thông tin, cán bộ ngân hàng không có
đủ cơ sở để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại cũng nh trong tơng
lai và đặc biệt là khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách hàng ở hợp đồng gốc.
Tự bản thân ngân hàng cũng phải gánh chịu ảnh hởng của những nhân tố
khách quan khác, đặc biệt là những quy định của pháp luật. Tất cả những yếu
tố này đều làm giảm chất lợng bảo lÃnh và tăng những rủi ro tiềm ẩn trong
hoạt động bảo lÃnh của ngân hàng.
- Rủi ro với ngời đợc bảo lÃnh:
Với những đặc điểm và vai trò của mình, bảo lÃnh đà làm cho ngời đợc
bảo lÃnh luôn bị ràng buộc trong việc thực hiện hợp đồng đà ký kết với ngời
thụ hởng. Họ luôn phải chịu sức ép phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
ngay cả khi họ gặp phải những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Bởi vì họ sẽ phải đền bù về mặt tài chính nếu sự vi phạm của mình đợc

22


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


chøng minh trong st thêi gian cã hiƯu lùc cđa th b¶o l·nh. Không những thế
ngời đợc bảo lÃnh còn phải đề phòng khả năng lừa đảo của bên đối tác khi ngời này lập những chứng từ giả mạo để yêu cầu ngân hàng thanh toán, nhng
trên thực tế ngời đợc bảo lÃnh vẫn hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình.
- Rủi ro với ngời thụ hởng bảo lÃnh:
Ngân hàng đợc chọn làm ngân hàng bảo lÃnh là một ngân hàng cóuy
tín, có chính sách tài trợ mạnh mẽ, năng lực quản lý điều hành của ban lÃnh
đạo tốt, trình độ nghiƯp vơ cđa c¸n bé tÝn dơng cao… Ngêi thơ hởng sẽ có sự
đảm bảo chắc chắn về khả năng nhận đợc khoản bồi hoàn khi ngời đợc bảo
lÃnh không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng. Tuy nhiên trên thực tế
hoạt động kinh doanh của một NHTM luôn chứa đựng rủi ro rất lớn. Trong
một thời gian ngắn, mét NHTM cã uy tÝn cịng cã thĨ gỈp rđi ro thậm chí dẫn
đến phá sản. Đó là cha kể đến trờng hợp ngời thụ hởng yêu cầu một ngân hàng
bảo lÃnh không đợc nh ý muốn. Nh vậy, ngời thụ hởng bảo lÃnh vẫn chịu phải
những rủi ro khi yêu cầu đối tác của mình có sự bảo lÃnh của ngân hàng.
Mặc dù bảo lÃnh có thể gây ra những rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng
bảo lÃnh, ngời đợc bảo lÃnh cũng nh ngời thụ hởng. Nhng với những lợi ích
mà nó đem lại cho các bên tham gia vào bảo lÃnh cũng nh cho cả nền kinh tế
thì bảo lÃnh là một hoạt động không thể thiếu đợc trong quá trình xây dựng và
phát triển nền kinh tÕ cđa mét ®Êt níc

23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ch¬ng II: Thùc trạng hoạt động bảo lÃnh tại
chi nhánh NHCT Ba Đình.
I) Giới thiệu khái quát về NHCT Ba Đình
1) Giới thiệu khái quát:
Chi nhánh Ngân hàng công thơng khu vực Ba Đình ra đời từ năm 1959.

Tên gọi lúc thành lập: Chi điếm Ngân hàng Ba đình trực thuộc Ngân
hàng Hà nội.
Địa điểm đặt trụ sở: Tại phố Đội cấn Hà nội (nay là 126 Đội cấn )
Nhiệm vụ: Vừa xây dựng cơ sở vật chất, củng cố tổ chức và hoạt động
Ngân hàng.
Số lợng cán bộ lúc đó có trên 10 ngời.
Mục tiêu hoạt động: mang tinh bao cấp, phục vụ không lấy lợi nhuận
làm mục tiêu, hoạt động theo mô hình quản lý một cấp. Mô hình này đợc duy
trì từ khi thành lập đến tháng 7/1988 thì kết thúc.
Ngày 01\07\1988 Ngân hàng Ba Đình cũng đà đợc chuyển đổi thành
một chi nhánh NHTM quốc doanh với tên gọi Chi nhánh Ngân hàng công thơng quận Ba Đình trực thuộc Ngân hàng công thơng thành phố Hà Nội
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại chi nhánh bao gồm 11 phòng:
Phòng kế toán giao dịch,Phòng tài trợ tơng mại, Phòng khách hàng số1, Khách
hàng số 2, Khách hàng cá nhân, Thông tin điện toán, Phòng tổ chức hành
chính, Phòng tiền tệ kho quỹ, Phòng kiểm tra nội bộ, Phòng tổng hợp tiếp thị,
Phòng kế toán tài chính.
Phòng kế toán giao dịch
Chức năng:

24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng,cung cáp
các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán , xử lý hạch toán
các giao dịch theo qui định của Ngân hàng nhà nớc và Ngân hàng Công thơng
Việt Nam. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dich trên
máy,quản lý quĩ tiền mặt đến từng giao dịch viên, thực hiện nhiệm vụ t vấn
cho khách hàng về xử dụng các dịch vụ của ngân hàng.

Phòng tài trợ thơng mại
Chức năng :
Là phòng nghiƯp vơ tỉ chøc thùc hiƯn nghiƯp vơ vỊ tµi trợ thơng maị tại
chi nhánh theo qui định của Ngân hàng công thơng VN.
Phòng khách hàng số1 (doanh nghiệp lớn)
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh
nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng VND& ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành và hớng dẫn của NHCT.
Phòng khách hàng số 2 (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ
hiện hành của Ngân hàng Nhà nớc và hớng dẫn của Ngân hàng Công thơng.
Phòng khách hàng cá nhân
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để
huy động vốn bằng VND và ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho
vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành của

25


×