Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 bộ giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874 KB, 83 trang )

Một lý do m mọi ngời dễ d ng thống nhất l , để tiến h nh sản xuất
kinh doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu đợc l phải có vốn. Có

LO
BO
OK
.CO
M

hai nguồn vốn: Vốn tự có v vốn đi vay, vậy quản trị v điều h nh về tỷ lệ
giữa hai loại vốn n y nh thế n o l hợp lý v có hiệu quả? Ngo i ra, vấn đề
l m thế n o để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt
Nam đang l vấn đề bức xúc m các nh quản lý doanh nghiệp quan tâm.
Trong nhiều diễn đ n v trong công luận ở nớc ta, ngời ta b n rất nhiều về
vấn đề vốn của doanh nghiệp, chủ yếu l vốn vay Ngân h ng. Tình trạng
khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, h ng hoá tiêu
thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất... Đặc biệt trong điều kiện nền
kinh tế thế giới to n cầu hoá thì việc một quốc gia có hội nhập v o nền kinh
tế thế giới hay không v hội nhập ở mức độ n o sẽ cơ bản phụ thuộc v o
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh l
nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bớc trên con đờng
hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp nh: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, vốn tự có... trình độ
kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức
sản xuất, lợi nhuận. Để đạt đợc yêu cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các
doanh nghiệp l l m thế n o để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn của
mình?

Với mong muốn đợc đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình
v o những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, Công
ty công trình giao thông 208 X thuộc tổng giao thông 4 X Bộ Giao Thông Vận



KI

tải l một DNNN thuộc Bộ GTVT đang đứng trớc những thách thức nh trên
nên vấn đề đặt ra đối với Ban l\nh đạo Công ty l cần phải l m gì để giải
quyết đợc những vấn đề trên nhằm đa doanh nghiệp thắng trong cạnh
tranh, đặc biệt l trong điều kiện hiện nay.
Đứng trớc những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại Công
ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 X Bộ Giao Thông Vận

1

!

"#


tải, cùng với sự hớng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Nam, các cô,
chú v các anh, chị trong công ty nên em đ\ chọn đề t i:
!"#

$

%&' (

)

*+

,-


Em hy vọng rằng, với b i viết n y mình có thể chỉ ra đợc những tồn

LO
BO
OK
.CO
M

tại trong công ty, trên cơ sở đó nhằm đa ra những ý kiến, kiến nghị góp
phần nâng cao hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Với bố cục của b i viết, luận văn đợc chia th nh 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung về vốn v hiệu quả sử dụng vốn trong các
doanh nghiệp hiện nay

Chơng II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208 X
trực thuộc tổng công trình giao thông 4 X Bộ GTVT

Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty CTGT 208

Em xin chân th nh cảm ơn thầy giáo PGS. TS X Nguyễn Văn Nam
cùng to n thể các thầy cô giáo trong khoa Ngân H ng X T i Chính đ\ giúp
đỡ v hớng dẫn em tận tình trong thời gian thực tập v nghiên cứu luận văn
n y

Em xin chân th nh cảm ơn Ban l\nh đạo công ty cùng các cô, chú v
các anh, chị công tác tại công ty CTGT 208, đặc biệt l các cô, chú v các
anh, chị phòng t i chính X kế toán của công ty đ\ tạo điều kiện thuận lợi v


KI

giúp đỡ em trong quá trình thực tập v ho n thiện b i viết n y.

2

!

"#


CHƯƠNG I:
"

LO
BO
OK
.CO
M

!

1.1. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1

Vốn l gì?

Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có
hiệu quả thì điều đầu tiên m các doanh nghiệp quan tâm v nghĩ đến l l m
thế n o để có đủ vốn v sử dụng nó nh thế n o để đem lại hiệu quả cao

nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây X Vốn l gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu
vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh
nghiệp l một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ l để phục vụ cho sản
xuất kinh doanh, tức l mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng
nh một v i quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ
khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.

Theo quan điểm của Mark X nhìn nhận dới giác độ của các yếu tố sản
xuất thì ông cho rằng: kVốn chính l t bản, l giá trị đem lại giá trị thặng
d, l một đầu v o của quá trình sản xuấtk. Tuy nhiên, Mark quan niệm
chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng d cho nền kinh tế.
Đây l một hạn chế trong quan điểm của Mark.

Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế
hiện đại cho rằng: Đất đai v lao động l các yếu tố ban đầu sơ khai, còn
vốn v h ng hoá vốn l yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm

KI

các loại h ng hoá lâu bền đợc sản xuất ra v đợc sử dụng nh các đầu
v o hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Một số h ng hoá vốn có thể tồn tại trong v i năm, trong khi một số

khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của
h ng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa l sản phẩm đầu ra, vừa l yếu tố
đầu v o của quá trình sản xuất.

3


!

"#


Trong cuốn kKinh tế họck của David Begg cho rằng: kVốn đợc
phân chia theo hai hình thái l vốn hiện vật v vốn t i chínhk. Nh vậy, ông
đ\ đồng nhất vốn với t i sản của doanh nghiệp.Trong đó:
Vốn hiện vật: L dự trữ các h ng hoá đ\ sản xuất m sử dụng để sản
xuất ra các h ng hoá khác.

LO
BO
OK
.CO
M

Vốn t i chính: L tiền v t i sản trên giấy của doanh nghiệp.
Ngo i ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhng mọi quá trình sản
xuất kinh doanh đều có thể khái quát th nh:

T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... Hk......Tk

Để có các yếu tố đầu v o (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh
doanh, doanh nghiệp phải có một lợng tiền ứng trớc, lợng tiền ứng trớc
n y gọi l

vốn của doanh nghiệp. Vậy: Vốn của doanh nghiệp l


biểu

hiện bằng tiền của vật t, t i sản đợc đầu t v o quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận.

Nhng tiền không phải l vốn. Nó chỉ trở th nh vốn khi có đủ các điều
kiện sau:

Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lợng h ng hoá nhất định hay
nói cách khác, tiền phải đợc đảm bảo bằng một lợng h ng hoá có thực.
Thứ hai: Tiền phải đợc tích tụ v tập trung đến một lợng nhất định.
Có đợc điều đó mới l m cho vốn có đủ sức để đầu t cho một dự án kinh
doanh dù l nhỏ nhất. Nếu tiền nằm ở rải rác các nơi m không đợc thu
gom lại th nh một món lớn thì cũng không l m gì đợc. Vì vậy, một doanh
nghiệp muốn khởi điểm thì phải có một lợng vốn pháp định đủ lớn. Muốn
kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm cách gom tiền th nh món lớn để
đầu t v o phơng án sản xuất của mình.

Thứ ba: Khi có đủ lợng thì tiền phải đợc vận động nhằm mục đích

KI

sinh lời.

Từ những vấn đề trên ta thấy vốn có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất: Vốn l h ng hoá đặc biệt vì các lý do sau:
X Vốn l h ng hoá vì nó có giá trị v giá trị sử dụng.

+ Giá trị của vốn đợc thể hiện ở chi phí m ta bỏ ra để có đợc nó.
+ Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu t v o

quá trình sản xuất kinh doanh nh mua máy móc, thiết bị vật t, h ng hoá...

4

!

"#


X Vốn l h ng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ r ng giữa quyền sử
dụng v quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ
không có quyền sở hữu v quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó.
Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu
hình trong quá trình sử dụng m còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản

LO
BO
OK
.CO
M

thân nó. Chính vì vậy, giá trị của nó phụ thuộc v o lợi ích cận biên của của
bất kỳ doanh nghiệp n o. Điều n y đặt ra nhiệm vụ đối với các nh quản trị
t i chính l phải l m sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá
trị thặng d tối đa, đủ chi trả cho chi phí đ\ bỏ ra mua nó nhằm đạt hiệu quả
lớn nhất.

Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có
đồng vốn vô chủ.


Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời.

Thứ t: Vốn phải đợc tích tụ tập trung đến một lợng nhất định mới
có thể phát huy tác dụng để đầu t v o sản xuất kinh doanh.
Tuỳ v o đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp m có
một lợng vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn để có biện
pháp quản lý tốt hơn.

1.1.2 Phân loại vốn

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các
loại vật t, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lơng nhân viên...
Đó l

chi phí m

doanh nghiệp bỏ ra để đạt đợc mục tiêu kinh doanh.

Nhng vấn đề đặt ra l chi phí n y phát sinh có tính chất thờng xuyên, liên
tục gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, các
doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách tối đa nhằm đạt

KI

mục tiêu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý v kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện
các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu
sản xuất v to n doanh nghiệp. Cần phải tiến h nh phân loại vốn, phân loại
vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những loại chi phí m
doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến h nh sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách

phân loại vốn, tuỳ thuộc v o mỗi góc độ khác nhau ta có các cách phân loại
vốn khác nhau.

5

!

"#


1.1.2.1

Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì

vốn của doanh nghiệp bao gồm hai loại l* vốn lu động v* vốn cố
định.

Vốn cố định: L biểu hiện bằng tiền của t i sản cố định (TSCĐ),
TSCĐ dùng trong kinh doanh tham gia ho n to n v o quá trình kinh doanh

LO
BO
OK
.CO
M

nhng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn cố định biểu hiện dới hai hình thái:
X Hình thái hiện vật: Đó l


to n bộ t i sản cố định dùng trong kinh

doanh của các doanh nghiệp. Nó bao gồm nh cửa, máy móc, thiết bị, công
cụ...

X Hình thái tiền tệ: Đó l to n bộ TSCĐ cha khấu hao v vốn khấu
hao khi cha đợc sử dụng để sản xuất TSCĐ, l bộ phận vốn cố định đ\
ho n th nh vòng luân chuyển v trở về hình thái tiền tệ ban đầu.

Vốn lu động: L biểu hiện bằng tiền của t i sản lu động v vốn
lu động. Vốn lu động tham gia ho n to n v o quá trình kinh doanh v giá
trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của h ng hoá.
Nó l bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ,
tiền lơng... Những giá trị n y đợc ho n lại ho n to n cho chủ doanh
nghiệp sau khi đ\ bán h ng hoá.Trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị
sức lao động biểu hiện dới hình thức tiền lơng đ\ bị ngời lao động hao phí
nhng đợc tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên
vật liệu đợc chuyển to n bộ v o sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh
doanh đó. Vốn lu động ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác
nhau. Đối với doanh nghiệp thơng mại thì vốn lu động bao gồm: Vốn lu
động định mức v vốn lu động không định mức. Trong đó:

X Vốn lu động định mức: L số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động

KI

sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ
vật t h ng hóa v vốn phi h ng hoá để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
X Vốn lu động không định mức: L số vốn lu động có thể phát sinh


trong quá trình kinh doanh nhng không có căn cứ để tính toán định mức
đợc nh tiền gửi ngân h ng, thanh toán tạm ứng...Đối với doanh nghiệp sản
xuất thì vốn lu động bao gồm: Vật t, nguyên nhiên vật liệu, công cụ, dụng
cụ... l đầu v o cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

6

!

"#


Không những thế tỷ trọng, th nh phần, cơ cấu của các loại vốn n y
trong các doanh nghiệp khác nhau cũng khác nhau. Nếu nh trong doanh
nghiệp thơng mại tỷ trọng của loại vốn n y chiếm chủ yếu trong nguồn vốn
kinh doanh thì trong doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại chiếm
chủ yếu. Trong hai loại vốn n y, vốn cố định có đặc điểm chu chuyển chậm

LO
BO
OK
.CO
M

hơn vốn lu động. Trong khi vốn cố định chu chuyển đợc một vòng thì vốn
lu động đ\ chu chuyển đợc nhiều vòng.

Việc phân chia theo cách thức n y giúp cho các doanh nghiệp thấy
đợc tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một
cơ cấu vốn phù hợp.


1.1.2.2 Phân loại vốn theo nguồn hình th*nh:

Theo cách phân loại n y, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả
v vốn chủ sở hữu.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngo i số vốn tự có v coi nh tự
có thì doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của
ngân h ng. Bên cạnh đó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các
đơn vị nguồn h ng, khách h ng v bạn h ng. Tất cả các yếu tố n y hình
th nh nên khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Vậy

Nợ phải trả: L khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh m
doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế nh nợ vay
ngân h ng, nợ vay của các chủ thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho
ngời bán, phải nộp ngân sách ...

Vốn chủ sở hữu: L nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
v các th nh viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty
cổ phần. Có ba nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó
l :

KI

X Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nh

nớc, các bên tham gia liên

doanh, cổ đông, các chủ doanh nghiệp) v phần l\i cha phân phối của kết
quả sản xuất kinh doanh.

X Chênh lệch đánh giá lại t i sản (chủ yếu l t i sản cố định): Khi nh

nớc cho phép hoặc các th nh viên quyết định.
X Các quỹ của doanh nghiệp: Hình th nh từ kết quả sản xuất kinh
doanh nh: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thởng phúc lợi.

7

!

"#


Ngo i ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu t
XDCB v kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nh nớc cấp,
phát không ho n lại sao cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu
d i, cơ bản, mục đích chính trị x\ hội...).
1.1.2.3

Phân loại theo thời gian huy động v* sử dụng vốn thì

LO
BO
OK
.CO
M

nguốn vốn của doanh nghiệp bao gồm:

Nguồn vốn thờng xuyên: L nguồn vốn m doanh nghiệp sử dụng

để t i trợ cho to n bộ t i sản cố định của mình. Nguồn vốn n y bao gồm vốn
chủ sở hữu v nợ d i hạn của doanh nghiệp. Trong đó:

X Nợ d i hạn: L các khoản nợ d i hơn một năm hoặc phải trả sau một
kỳ kinh doanh, không phân biệt đối tợng cho vay v mục đích vay.

Nguồn vốn tạm thời: Đây l nguồn vốn dùng để t i trợ cho t i sản
lu động tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn n y bao gồm: vay ngân
h ng, tạm ứng, ngời mua vừa trả tiền...
Nh vậy, ta có:

TS = TSLĐ + TSCĐ

= Nợ ngắn hạn + Nợ d i hạn + Vốn chủ sở hữu
= Vốn tạm thời + Vốn thờng xuyên

Việc phân loại theo cách n y giúp doanh nghiệp thấy đợc yếu tố thời
gian về vốn m mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn t i trợ cho t i sản của
mình một cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để t i
trợ cho t i sản cố định.

1.1.2.4 Phân loại vốn theo phạm vi huy động v* sử dụng vốn thì
nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn trong doanh nghiệp
v* nguồn vốn ngo*i doanh nghiệp.

Nguồn vốn trong doanh nghiệp: L nguồn vốn có thể huy động đợc

KI

từ hoạt động bản thân của doanh nghiệp nh: Tiền khấu hao TSCĐ, lợi

nhuận giữ lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ nhợng bán, thanh
lý TSCĐ...

Nguồn vốn bên ngo'i doanh nghiệp: L nguồn vốn m doanh nghiệp

có thể huy động từ bên ngo i nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh nh: Vay ngân h ng, vay của các tổ chức kinh tế khác, vay
của cá nhân v nhân viên trong công ty...

8

!

"#


Cách phân loại n y giúp cho các doanh nghiệp xem xét, lựa chọn
trong việc sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao,
linh hoạt hơn v tránh đợc rủi ro, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ngo i ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn khác nh:
Nguồn vốn FDI, ODA... thông qua việc thu hút các nguồn vốn n y, các

LO
BO
OK
.CO
M

doanh nghiệp có thể tăng vốn đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.


Nh vậy, phân loại vốn sẽ giúp cho nh quản lý doanh nghiệp lập kế
hoạch t i chính, hình th nh nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong
tơng lai trên cơ sở xác định quy mô về vốn cần thiết, lựa chọn thích hợp cho
từng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.
1.1.3

Vai trò của vốn đối với hoạt động sản kinh doanh của

doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay, xu thế hội nhập nền
kinh tế, vấn đề to n cầu hoá về phát triển công nghệ, thông tin... Việt Nam
muốn tham gia v o quá trình to n cầu hoá thì cũng sẽ phải đối mặt với
những vấn đề m thế giơí đang phải đối mặt. Vì vậy, việc các doanh nghiệp
Việt Nam có đủ khả năng cạnh tranh v hội nhập hay không còn phụ thuộc
v o nhiều yếu tố nh: Yếu tố về vốn, trình độ máy móc thiết bị, công nghệ,
năng lực đội ngũ cán bộ, tỷ suất lợi nhuận trên vốn... trong đó, yếu tố chúng
ta cần nói đến ở đây l yếu tố hiệu quả sử dụng vốn, vốn của doanh nghiệp.
Vốn l tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, l cơ sở để doanh nghiệp mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc l m cho ngời lao động,
tiến h nh đầu t đổi mới công nghệ, trang thiết bị sản xuất kinh doanh. Nếu
thiếu vốn thì qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ngng
trệ, đồng thời kéo theo h ng loạt các tác động tiêu cực khác đến bản thân

KI

doanh nghiệp v đời sống của ngời lao động. Vai trò của vốn đợc thể hiện
rõ nét qua các mặt sau:

Về mặt pháp lý: Một doanh nghiệp khi muốn th nh lập thì điều kiện


đầu tiên l doanh nghiệp phải có một lợng vốn nhất định m lợng vốn n y
tối thiểu phải bằng lợng vốn pháp định, khi đó địa vị pháp lý của doanh
nghiệp mới đợc xác lập. Trong trờng hợp quá trình hoạt động kinh doanh,
vốn doanh nghiệp không đạt đợc điều kiện m luật pháp quy định thì kinh

9

!

"#


doanh đó sẽ bị chấm dứt hoạt động nh: phá sản hoặc sáp nhập doanh
nghiệp. Nh vậy, có thể xem vốn l một trong những cơ sở quan trọng để
đảm bảo sự tồn tại t cách pháp nhân của một doanh nghiệp trớc pháp
luật.

Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn l một

LO
BO
OK
.CO
M

trong những yếu tố quyết định sự tồn tại v phát triển của doanh nghiệp. Nó
không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền
công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất m còn đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh đợc diễn ra thờng xuyên v liên tục. Vốn đảm

bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc diễn ra liên tục, giúp doanh
nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay X một nền kinh tế phát triển theo xu hớng to n cầu hoá, hội nhập.
Ngo i ra, vốn còn l một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm
năng hiện có v tơng lai về sức lao động, nguồn h ng hoá, mở rộng, phát
triển trên thị trờng, mở rộng lu thông v tiêu thụ h ng hoá, l chất keo dính
kết quá trình v quan hệ kinh tế, l dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt
động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn tham gia v o tất cả các khâu
từ sản xuất đến tiêu thụ v cuối cùng nó lại trở về hình thái ban đầu l tiền
tệ. Nh vậy, sự luân chuyển vốn giúp doanh nghiệp thực hiện đợc hoạt
động tái sản xuất v tái sản xuất mở rộng của mình.

1.2 hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trờng.

1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn l* gì?

Hiệu quả kinh doanh l một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực, vật lực, t i lực của doanh nghiệp để đạt đợc kết quả

KI

cao nhất trong quá trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng
cao hiệu quả kinh tế l mối quan tâm h ng đầu của bất kỳ nền sản xuất n o
nói chung v mối quan tâm của DN nói riêng, đặc biệt nó đang l vấn đề cấp
bách mang tính thời sự đối với các DN nh nớc Việt nam hiện nay. Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vừa l câu hỏi, vừa l thách thức đối với các DN
hiện nay. Bất kỳ một doanh nghiệp SXKD n o cũng có h m sản xuất dạng:
Q = f (K, L) trong đó:

10

!

"#


K: l vốn.
L: l lao động.
Vì vậy, kết quả SXKD của các DN có quan hệ h m với các yếu tố t i
nguyên, vốn, công nghệ... Xét trong tầm vi mô, với một DN trong ngắn hạn
thì các nguồn lực đầu v o n y bị giới hạn. Điều n y đòi hỏi các doanh nghiệp
sử dụng vốn, sử dụng tối đa các

LO
BO
OK
.CO
M

phải tìm biện pháp nhằm khai thác v

nguồn lực sẵn có của mình, trên cơ sở đó so sánh v lựa chọn phơng án
SXKD tốt nhất cho doanh nghiệp mình.

Vậy hiệu quả sử dụng vốn l gì ? Để hiểu đợc ta phải hiểu đợc hiệu
quả l gì?
-

Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh n o cũng đều thể

hiện mối quan hệ giữa kkết quả sản xuất v chi phí bỏ rak.

-

Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả đầu ra

Chi phí đầu v o

X Về mặt đinh lợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ
kinh tế x\ hội biểu hiện ở mối tơng quan giữa kết quả thu đợc v chi phí bỏ
ra. Ngời ta chỉ thu đợc hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu
v o. Hiệu quả c ng lớn chênh lệch n y c ng cao.

X Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực,
trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn
bó của việc giải quyết những yêu cầu v mục tiêu kinh tế với những yêu cầu
v mục tiêu chính trị X x\ hội.

Có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh tế khác nhau, nhng ở đây
em chỉ đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
Nh vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn nh sau:

KI

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: L một phạm trù kinh tế

phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp v o hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp

nhất.

Hiệu quả sử dụng vốn l một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả
các yếu tố của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp chỉ có
thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình

11

!

"#


kinh doanh có hiệu quả. Để đạt đợc hiệu quả cao trong quá trình kinh
doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết đợc các vấn đề nh: đảm bảo tiết
kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động SXKD của mình v DN phải đạt
đợc các mục tiêu đề ra trong qúa trình sử dụng vốn của mình.
1.2.1.2

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại

LO
BO
OK
.CO
M

doanh nghiệp

Trớc đây trong cơ chế bao cấp, chi phí v doanh thu do nh nớc ấn

định l chủ yếu. Quan hệ giữa nh nớc v DN dựa trên nguyên tắc l\i nh
nớc thu, lỗ nh nớc bù. Nh nớc giao kế hoạch mang tính pháp định về
mặt h ng trong kinh doanh, nguồn h ng, nơi tiêu thụ v doanh thu. Vì vậy,
DN không thể v không cần thiết phải phát huy tính sáng tạo, chủ động của
mình trong sản xuất kinh doanh. Việc hạch toán kinh doanh mang tính chất
hình thức. Đa số các DN l\i giả lỗ thật, nguy cơ ảnh hởng đến nền kinh tế
ng y c ng tăng, nhiều DN l m ăn kém hiệu quả vẫn đợc nh nớc bù lỗ để
duy trì.

Chuyển sang nền kinh tế thị trờng thì điều đó không còn phù hợp
nữa, sự cạnh tranh gay gắt giữa các th nh phần kinh tế, giữa các DN thì việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh l điều kiện cơ bản để một DN tồn tại v phát
triển. Hơn thế nữa, điều đó sẽ giúp cho DN có khả năng cạnh tranh với các
DN khác, với các DN nớc ngo i, tạo uy tín trên thị trờng.

1.2.2. Các chỉ tiêu đo lờng hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh
nghiệp Việt nam hiện nay

Các doanh nghiệp Việt nam với số vốn tự có hay vốn vay, vốn điều lệ,
đều không phải l số vốn cho không, không phải trả l\i m đều phải hoặc l
trả cổ tức, hoặc l nộp thuế vốn v hạch toán bảo to n vốn. Vậy số vốn n y
lớn lên bao nhiêu l đủ, l hợp lý, l hiệu quả cho quá trình SXKD của doanh

KI

nghiệp ? Mặt khác, trong quá trình kinh doanh, một doanh nghiệp tạo ra các
sản phẩm v dịch vụ có sức tiêu thụ lớn, thị trờng ng y c ng ổn định v mở
rộng, nhu cầu của khách h ng ng y c ng lớn thì đơng nhiên l cần nhiều
tiền vốn để phát trtiển kinh doanh. Do đó, nếu công tác quản trị v điều h nh
không tốt thì hoặc l phát h nh thêm cổ phiếu để gọi vốn hoặc l không biết

xoay xở ra sao, có khi bị kkẹtk vốn nặng... v có khi đa doanh nghiệp đến
chỗ phá sản vì tởng rằng doanh nghiệp quá th nh đạt. Để đánh giá chính

12

!

"#


xác hơn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, ta có thể dựa v o các
nhóm chỉ tiêu đo lờng sau đây:
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Tình hình t i chính của doanh nghiệp đợc thể hiện khá rõ nét qua các
chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Nó thể hiện mối quan hệ giữa

LO
BO
OK
.CO
M

kết quả kinh doanh trong kỳ v số vốn kinh doanh bình quân. Ta có thể sử
dụng các chỉ tiêu sau:

Hiệu quả sử dụng to'n bộ vốn của doanh nghiệp.
Hv =

D
V


Trong đó:

Hv X Hiệu quả sử dụng to n bộ vốn của doanh nghiệp.
D X Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ.
V X To n bộ vốn sử dụng bình quân trong kỳ.

Vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn cố định v vốn lu động, do đó
ta có các chỉ tiêu cụ thể sau:

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

HVCĐ =

Trong đó:

D
Vcd

HVCĐ : Hiệu quả sử dụng VCĐ

Vcđ

: Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ

Hiệu quả sử dụng vốn lu động

KI

D


Trong đó:

HVLĐ

= V


HVLĐ: Hiệu quả sử dụng VLĐ

VLĐ : Vốn lu động bình quân sử dụng trong kỳ.

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cho biết: Một đồng vốn của doanh

nghiệp sử dụng bình quân trong kỳ l m ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ
tiêu n y c ng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp c ng
cao, đồng thời chỉ tiêu n y còn cho biết doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu

13

!

"#


quả sử dụng vốn thì phải quản lý chặt chẽ v tiết kiệm về nguồn vốn hiện có
của mình.
1.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận l chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp . Tuy nhiên, để phản ánh chính xác hơn ta cần xem


LO
BO
OK
.CO
M

xét đến cả số tuyệt đối v số tơng đối thông qua việc so sánh giữa tổng số
vốn bỏ ra với số lợi nhuận thu đợc trong kỳ.

Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận của to'n bộ vốn kinh doanh.
TLN

Vkd

=

LNST x100
Vkd

Trong đó:
TLN

Vkd

X Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn kinh doanh.

LNST X Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ.


Vkd

X Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.

Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động:
TLN VLĐ =

LNST x100
Vld

Trong đó: VLĐ : Tổng vốn lu động bình quân trong kỳ.
TLNVLĐ: Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định, TLNVCĐ.
T LNVCĐ =

LNTS
VCD

x100

Trong đó: VCĐ X Tổng vốn cố địng bình quân trong kỳ.

Các chỉ tiêu n y cho biết cứ 100 đồng vốn kinh doanh trong kỳ của

KI

doanh nghiệp thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.3


Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lu

động của doanh nghiệp
1.2.3.1 Tốc độ luân chuyển VLĐ
L một chỉ tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức, quản lý
v hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nó bao gồm các chỉ tiêu sau:

14

!

"#


Số vòng quay của vốn lu động trong kỳ:
L số lần luân chuyển vốn lu động trong kỳ, nó đơc xác định nh
sau:
C=

C X Số vòng quay vốn lu động.

LO
BO
OK
.CO
M

Trong đó:


D
V ld

D X Doanh thu thuần trong kỳ.

Vlđ X Vốn lu động bình quân trong kỳ.

Vốn lu động bình quân tháng, quý, năm đợc tính nh sau:
Vốn LĐBQ tháng = (VLĐ đầu tháng + VLĐ cuối tháng)/2
Vốn LĐBQ quý, năm = (VLĐ1/2 + VLĐ2 +....+VLĐnX1+ VLĐn/2)/(nX1).
Trong đó: VLĐ1,.. VLĐn X Vốn lu động hiện có v o đầu tháng.
Chỉ tiêu n y c ng lớn, chứng tỏ VLĐ của doanh nghiệp luân chuyển
c ng nhanh, hoạt động t i chính c ng tốt, doanh nghiệp cần ít vốn m tỷ
suất lợi nhuận lại cao.

Số ng'y luân chuyển:

L số ng y để thực hiện một vòng quay vốn lu động.
N=

TxV LD
T
=
C
D

Trong đó:

N X Số ng y luân chuyển của một vòng quay vốn lu động.
T X Số ng y trong kỳ.


Hệ số đảm nhiệm LVĐ:

H=

V LD
D

KI

Chỉ tiêu n y cho biết để tạo ra đợc một đồng doanh thu thì doanh

nghiệp cần bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số n y c ng nhỏ c ng tốt.

Mức tiết kiệm VLĐ:
Nó thể hiện trong quá trình sử dụng VLĐ do sự thay đổi tốc độ quay

của nó. Có hai cách xác định:
Cách 1:

MX+ = VLĐ1 X

15

D1
C0

!

"#



Trong đó:
MX+ X Mức tiết kiệm hay l\ng phí VLĐ.
VLĐ1 X Vốn lu động bình quân kỳ n y.
X Doanh thu thuần bình quân kỳ n y.

C0

X Số vòng quay vốn lu động kỳ trớc.

LO
BO
OK
.CO
M

D1

Cách 2:

M+ = (N1 X N0) x

D1
T

Trong đó:

N1, N0 X Thời gian luân chuyển VLĐ kỳ n y, kỳ trớc
T X Số ng y trong kỳ


1.2.3.2 Phân tích tình hình v* khả năng thanh toán

Phân tích tình hình thanh toán: Chính l xem xét mức độ biến thiên
của các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân của các khoản
nợ đến hạn cha đòi đợc hoặc nguyên nhân của việc tăng các khoản nợ
đến hạn cha đòi đợc.

Phân tích khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của DN phản
ánh mối quan hệ t i chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ
với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu n y bao gồm các chỉ
tiêu sau:

TSLĐ

*Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Nợ ngắn hạn

KI

* Hệ số thanh toán tức thời =

Vốn bằng tiền

Nợ đến hạn

Vốn bằng tiền +Các khoản phải thu

* Hệ số thanh toán nhanh =


Nợ ngắn hạn

Ngo i ra, ta còn sử dụng chỉ tiêu về cơ cấu t i chính nh:

16

!

"#


Nợ phải trả
* Hệ số nợ vốn cổ phần

=

Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu

LO
BO
OK
.CO
M

* Hệ số cơ cấu nguồn vốn =

Nguồn vốn


Đó l các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
1.2.4

Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại

doanh nghiệp

Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp thì
chúng ta cần phải xem xét đến các nhân tố ảnh hởng đến nó.
1.2.4.1 Cơ cấu vốn

Cơ cấu vốn l thuật ngữ dùng để chỉ một doanh nhiệp sử dụng các
nguồn vốn khác nhau với một tỷ lệ n o đó của mỗi nguồn để t i trợ cho tổng
t i sản của nó.

Các doanh nghiệp khác nhau sẽ có cơ cấu vốn khác nhau, do đó chi
phí vốn sẽ khác nhau. Cơ cấu vốn có liên quan đến việc tính chi phí vốn. Để
sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động thì ban quản lý phải tìm ra một cơ cấu
vốn phù hợp với tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp.
1.2.4.2 Chi phí vốn

Cũng nh các yếu tố đầu v o khác, muốn có vốn để sử dụng thì
chúng ta phải trả chi phí. Nh vậy, ta có thể hiểu một cách khái quát về chi
phí vốn nh sau:

Chi phí vốn tức l chi phí phải trả cho việc huy động v sử dụng vốn.

KI


Nó đợc đo bằng tỷ suất doanh lợi m doanh nghiệp cần phải đạt đợc trên
nguồn vốn huy động để giữ không l m thay đổi tỷ lệ sinh lời cần thiết d nh
cho cổ đông cổ phiếu thờng hay vốn tự có của doanh nghiệp.
Nguồn vốn huy động cho các doanh nghiệp khác nhau sẽ có chi phí

vốn khác nhau. Đối với các doanh nghiệp, nguồn vốn đợc huy động bởi các
nguồn sau:

17

!

"#


-

Vốn do Nh nớc cấp.

-

Vốn vay Ngân h ng.

-

Lợi nhuận giữ lại.

-

Vốn vay của đơn vị khác.


-

Vốn liên doanh X liên kết.

LO
BO
OK
.CO
M

Nhng ở đây ta chỉ xét đến chi phí của vốn vay Ngân h ng v vốn
ngân sách cấp.

Chi phí của vốn vay Ngân H'ng bao gồm:

X Chi phí của nợ vay trớc thuế, Kd: L l\i tiền vay, đợc đo bằng tỷ lệ
sinh lời trên vốn vay đủ để trả l\i cho nợ vay.
Ví dụ:

Khi DN vay tiền với l\i suất 10% thì chi phí của vốn vay trớc thuế l
10%.

X Chi phí của nợ vay sau thuế, Kd(1Xt): Vì chi phí trả l\i cho nợ vay
đợc nằm trong chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp để tính thuế thu
nhập doanh nghiệp nên l\i suất sau thuế m doanh nghiệp phải trả thấp hơn
tỷ lệ sinh lời tại thời điểm đáo hạn của những trái phiếu.

Ví dụ: DN có thu nhập trớc thuế 100T, thuế TNDN l 32%, vay nợ với
l\i suất 10%. (Vay 40T).


Khi đó, chi phí sau thuế của nợ vay l :
Kd(1 X t) = 10% (1 X 0,32) = 6,8%

Chi phí sau thuế của nợ đợc sử dụng để tính chi phí bình quân gia
quyền của vốn.

Chi phí liên quan đến vốn ngân sách cấp:

Theo nghị định 59/CP về thu sử dụng vốn ngân sách Nh nớc thì các
doanh nghiệp thuộc sở hữu Nh nớc h ng năm phải trả 6% trên tổng số

KI

vốn Nh nớc cấp cho doanh nghiệp. Do vậy, 6% đợc coi l chi phí m
doanh nghiệp phải bỏ ra để trả cho khoản vốn m Nh nớc cấp cho mình.
Từ đó, ta tính chi phí bình quân gia quyền của vốn đợc xác định nh

sau:

WACC = Wd.Kd(1Xt) + WS.KS + WP.KP
Trong đó:

18

!

"#



X Wd, WS, WP: l tỷ trọng của nợ vay, lợi nhuận giữ lại v cổ phiếu u
tiên.
X Ks l chi phí của lợi nhuận giữ lại.
X Kp l chi phí của cổ phiếu u tiên.

LO
BO
OK
.CO
M

WACC ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp, trong hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải tạo ra
đợc tỷ suất lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng WACC. Doanh nghiệp sẽ xác định
đợc cho mình một cơ cấu vốn tối u (l cơ cấu vốn l m cân bằng tối đa giữa
rủi ro v l\i suất, l m cho chi phí bình quân gia quyền của vốn thấp nhất), khi
đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ cao hơn.
1.2.4.3 Thị trờng của doanh nghiệp

Bất kỳ một doanh nghiệp n o hoạt động trong điều kiện hiện nay cũng
đều chịu tác động của thị trờng. Nếu hoạt động của doanh nghiệp m
không đợc thị trờng chấp nhận thì doanh nghiệp đó coi nh không tồn tại.
Vậy nhân tố n o đảm bảo cho doanh nghiệp đợc x\ hội công nhận. Có rất
nhiều yếu tố nhng yếu tố không thể thiếu đợc phải kể đến l

vốn của

doanh nghiệp.

Doanh nghiệp mạnh hay yếu, có khả năng cạnh tranh đợc với các

loại hình doanh nghiệp khác hay không thì phần lớn l bắt đầu từ nguồn vốn
m ra. Vốn giúp cho doanh nghiệp bớc v o hoạt động, thì song song với nó
l

nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp X đó l

thị trờng. Thị

trờng tác động đến cả kđầu rak v kđầu v ok của doanh nghiệp. Nếu thị
trờng ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển v có
nhiều cơ hội hội nhập v o xu thế to n cầu hoá. Ngợc lại nếu thị trờng biến
động thờng xuyên liên tục sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp nh: sự biến

KI

động về giá cả, sự tiêu thụ h ng hoá, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng, sở thích
của các tác nhân thị trờng... cuối cùng l tác động đến chi phí của doanh
nghiệp, m hiệu quả sử dụng vốn l yếu tố đợc xem xét v quan tâm h ng
đầu đối với nh quản lý.
Mặt khác, thị trờng còn đóng vai trò l

nơi tái tạo nguồn vốn để

doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất kinh doanh mở rộng trên cơ sở đẩy
mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

19

!


"#


1.2.4.4 Nguồn vốn
Nói đến hoạt động của doanh nghiệp ta nghĩ ngay đến vấn đề vốn
nhiều hay ít sẽ tạo ra mức doanh thu lớn hay nhỏ. Nh vậy, với một mức
doanh thu n o đó, đòi hỏi phải có sự cân bằng tơng ứng với một lợng vốn.
Tuy nhiên, mối quan hệ đó không phải lúc n o cũng tỷ lệ thuận với

LO
BO
OK
.CO
M

nhau, điều đó còn phụ thuộc v o hiệu quả quản lý, sử dụng vốn kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm khác nhau, nhng tóm lại nó thờng bao
gồm các khoản vốn sau: Vốn vay Ngân h ng v các tổ chức tín dụng, vốn
chủ sở hữu, vốn ngân sách cấp, vốn liên doanh X liên kết v nhiều nguồn vốn
khác. Nh vậy, vốn sẽ ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn nh thế n o?

Đối với nguồn vốn vay Ngân h'ng v' các tổ chức tín dụng khác.
Để có đợc nguồn vốn sử dụng thì doanh nghiệp phải bỏ chi phí ra trả
cho việc sử dụng nó. Tỷ lệ n y thờng xuyên thay đổi tuỳ thuộc v o trạng
thái của nền kinh tế v số lợng vốn vay của doanh nghiệp. Mặt khác, doanh
nghiệp không thể vay bao nhiêu tuỳ thích, m nó phụ thuộc v o hạn mức tín
dụng. Nếu vợt quá hạn mức thì Ngân h ng sẽ không cho vay nữa. Trớc
khi tiến h nh huy động vốn thì doanh nghiệp phải tính đến yếu tố chi phí m
mình phải bỏ ra để trả cho việc huy động đó. Chi phí n y lại nằm trong công
tác về sử dụng vốn.


Đối với nguồn vốn chủ sở hữu :

Nh đ\ nêu ở trên, DNNN phải l m ăn có hiệu quả, bảo to n v phát
triển vốn thì Nh nớc mới cấp phát vốn cho doanh nghiệp. Còn đối với công
ty cổ phần thì đảm bảo đợc tỷ suất doanh lợi cao hơn tỷ lệ lợi tức yêu cầu
của các nh đầu t... Để có đợc những nguồn vốn đó, đòi hỏi doanh nghiệp
phải đạt đợc mục tiêu kinh doanh của mình. Để đạt đợc mục tiêu kinh
doanh thì doanh nghiệp phải đạt đợc hiệu quả sử dụng vốn.

KI

Các nguồn vốn khác.

Các nguồn vốn khác bao gồm: Vốn chiếm dụng của cá nhân, đơn vị

khác trong v ngo i doanh nghiệp, vốn liên doanh X liên kết, vốn FDI, ODA...
Khi lựa chọn nguồn vốn t i trợ cho nhu cầu vốn của mình, các doanh nghiệp
phải cân nhắc, so sánh lợi nhuận đem lại v chi phí bỏ ra để có đợc chúng,
từ đó xác định cho mình một cơ cấu vốn tối u với chi phí thấp nhất. Nếu chi

20

!

"#


phí vốn cao sẽ l m giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, giảm hiệu quả sử
dụng vốn.

1.2.4.5 Rủi ro kinh doanh

Trớc hết ta phải hiểu rủi ro l' gì?
X Rủi ro: L các biến cố không may xảy ra m con ngời không thể

LO
BO
OK
.CO
M

lờng trớc đợc. Rủi ro luôn đi liền với hoạt động kinh doanh. Trong kinh
doanh bao gồm các loại rủi ro sau: Rủi ro t i chính (rủi ro do sử dụng nợ), rủi
ro kinh doanh (rủi ro do không sử dụng nợ vay), rủi ro trong quá trình sử
dụng t i sản, vận chuyển h ng hoá...

Vậy rủi ro kinh doanh l' gì?

X L rủi ro cố hữu trong t i sản của doanh nghiệp, trong trờng hợp
doanh nghiệp không sử dụng nợ vay. Rủi ro kinh doanh c ng lớn thì tỷ lệ nợ
tối u c ng thấp.

Khi các rủi ro xảy ra dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị mất uy tín,
mất bạn h ng... cuối cùng l thất bại trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn
kém.

Muốn th nh công trong kinh doanh các doanh nghiệp phải biết chấp
nhận rủi ro, phải biết đúng hớng đầu t, xem rủi ro n o có thể chấp nhận
đợc, rủi ro n o không thể chấp nhận đợc.
1.2.4.6 Các nhân tố khác


Nhân tố con ngời:

L yếu tố quyết định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả
trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có trong tay một đội ngũ cán bộ công
nhân có năng lực, trình độ cao gi u kinh nghiệm l m việc, khả năng tiếp thu
nhanh những công nghệ hiện đại, có tính sáng tạo... sẽ đem lại hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp v ngợc lại. Bên cạnh đó, với một đội ngũ

KI

cán bộ l\nh đạo, quản lý có đủ năng lực, khả năng, sẽ ảnh hởng không nhỏ
tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì với đội ngũ n y, doanh
nghiệp sẽ xây dựng cho mình một phơng án kinh doanh tốt nhất, biết tận
dụng triệt để nguồn lực sẵn có, xây dựng mối quan hệ tốt với khách h ng,
bạn h ng... tạo đợc một ê kíp l m việc từ trên xuống dới đo n kết, ăn ý v
có hiệu quả. Ngo i ra, trình độ quản lý về mặt t i chính hết sức quan trọng,
quy trình hạch toán của doanh nghiệp có phù hợp, số liệu kế toán có chính

21

!

"#


xác thì quyết định t i chính của của ngời l\nh đạo của doanh nghiệp mới
có cơ sở khoa học. Việc thu chi phải rõ r ng, đúng tiến độ, kịp thời, tiết kiệm
mới nâng cao đợc hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Việc quản lý
h ng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ cũng hết sức quan trọng góp

phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DN.

LO
BO
OK
.CO
M

Cơ chế quản lý v' các chính sách của Đảng, Nh' nớc.
Đây l một trong những nhân tố khách quan tác động đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nh nớc tạo h nh lang pháp lý, môi trờng
kinh doanh cho doanh nghiệp hoạt động, do đó doanh nghiệp phải chấp
h nh những chế độ, quy định của Nh nớc. Bất kỳ sự thay đổi n o trong cơ
chế quản lý của Nh nớc đều tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn ng y 1/1/1999 Nh nớc
ban h nh v áp dụng luật thuế giá trị gia tăng đ\ ảnh hởng rất lớn đến kết
quả kinh doanh của các doanh nghiệp.

Một cơ chế quản lý ổn định, thích hợp với các loại hình doanh nghiệp
sẽ l điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, giúp cho họ yên tâm
khi tiến h nh sản xuất kinh doanh, dồn hết năng lực sẵn có của mình v o
kinh doanh m không sợ sự biến động của thị trờng.

Ngo i những yếu tố kể trên thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp còn chịu ảnh hởng của nhân tố khác nh: Mối quan hệ của doanh
nghiệp với các bạn h ng, môi trờng cạnh tranh, sản phẩm của doanh
nghiệp...

Để hoạt động của doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì chúng ta phải
tìm cách hạn chế tốt nhất những nhân tố gây ảnh hởng không tốt tới hiệu

quả sử dụng vốn của doanh nghiệp v phát huy mặt tích cực, nguồn lực sẵn
có với phơng án kinh doanh tốt nhất sẽ đem lại sự th nh công trong kinh

KI

doanh cho doanh nghiệp.

22

!

"#


chơngII:
#

$

$
%

"

%

'()

LO
BO

OK
.CO
M

&

%

2.1 Thực trạng sử dụng vốn trong các DOANH nGHIệP
Việt nam hiện nay

2.1.1 Thực trạng của các DN Việt nam hiện nay

Trong quá trình vận h nh nền kinh tế, vay nợ nớc ngo i trở th nh vấn
đề tất yếu của các quốc gia. Chính phủ thông qua vay nợ, viện trợ phát triển
v

nợ của các doanh nghiệp. Đối với số nợ của các doanh nghiệp v o

khoảng 4 tỷ USD nhng chắc chắn cha phải l con số đúng. Nhng việc sử
dụng nguồn vốn đó còn có những biểu hiện sau:

X Thời gian thực hiện dự án đầu t bị kéo d i, không đúng với dự kiến
ban đầu xin vay, nên khi đến hạn trả nợ nhng dự án cha có nguồn thu,
cha có nguồn trả nợ nên hoặc l phải kgiật gấu vá vaik lo chạy tìm kiếm
các nguồn.

X Không dự kiến hết đợc sự biến động của tỷ giá: Nhiều dự án có số
vốn vay của nớc ngo i lớn, khi xây dựng đ\ dự kiến sự biến động của tỷ giá
nhng ở mức thấp. Nhng chỉ trong vòng 3 năm, khi dự án cha triển khai

xong m tỷ giá giữa USD v VNĐ đ\ biến động tới 20% đến 30% l m dự án
bị lỗ trông thấy.

X Quan điểm, nhận thức còn kém, cha thấy đợc vai trò của vốn vay,
cha thể hiện hết đợc mặt trái của nó, do đó việc sử dụng còn kém hiệu
quả.

KI

X Một số dự án xin vay vốn nớc ngo i với sản phẩm sản xuất ra phần

lớn hay có một phần để xuất khẩu. Nhng khi đi v o sản xuất thì đều tiêu thụ
trong nớc, do đó thiếu ngoại tệ để trả nợ nớc ngo i...
Nhiều khoản tín dụng t i trợ nhập khẩu đợc ch o mời v thực hiện với

các doanh nghiệp Việt nam có các điều kiện u đ\i nhng giá cả lại trở nên
đắt đỏ, ẩn chứa rủi ro, thiết bị cũ hoặc h ng hoá chậm tiêu thụ, h ng tồn kho
chậm luân chuyển... Điều n y l m thiệt hại không những cho doanh nghiệp

23

!

"#


m còn cho cả x\ hội, tổn hại đến lợi ích quốc gia. Có lẽ giải pháp đặt ra l
phải thắt chặt hoạt động cơ quan kiểm định, thẩm định chất lợng của Việt
nam, cần thiết phải nhờ đến tổ chức có uy tín của quốc tế để thực hiện khâu
n y, vì xung quanh còn có cả những vấn đề tiêu cực, tham nhũng... trong

vay nợ v trong nhập khẩu thiết bị không đợc quản lý chặt.
vốn.

LO
BO
OK
.CO
M

2.1.2 Các DNNN thuộc Bộ GTVT, thực trạng về hiệu quả sử dụng
Cơ cấu v quy mô doanh nghiệp đ\ có sự chuyển hớng hợp lý hơn.
Nguồn vốn chủ sở hữu đợc bổ sung v phát triển liên tục. Năm 1995 l
5.870 tỷ đồng, nhng đến năm 2000 l 7.057 tỷ đồng tăng 20%. Cùng kỳ, tỷ
lệ vốn tự bổ sung trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 21,5% lên đến
33,8%. Quy mô vốn còn nhỏ, chiếm dụng lẫn nhau, thiếu vốn kinh doanh
nghiêm trọng nên các doanh nghiệp buộc phải vay vốn Ngân h ng dẫn đến
tăng giá th nh sản phẩm. L\i trả Ngân h ng của to n ng nh năm 2000 lên
tới 353 tỷ đồng.

Nhng cũng trong năm đó (năm 2000), năm đầu tiên của các doanh
nghiệp trong Bộ đạt doanh thu 16 ng n tỷ đồng, gấp 2,21 lần năm 1995,
bình quân từ năm 1995 đến năm 2000 doanh thu tăng trung bình mỗi năm l
44,2%. Song điều n y cũng không giúp các doanh nghiệp tránh khỏi thực
trạng hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh còn cha cao nếu không nói l
thấp. Theo đánh giá của Chính phủ, tỷ trọng doanh nghiệp thực sự kinh
doanh có hiệu quả chiếm khoảng 40%; doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu
quả, thua lỗ khoảng 20%; doanh nghiệp lâm v o tình trạng phá sản khoảng
6%; còn lại l các doanh nghiệp kinh doanh thất thờng, lúc lỗ, lúc l\i. Sau
đợt kiểm tra của Bộ, đ\ phát hiện nhiều doanh nghiệp còn tình trạng hạch
toán cha đúng chế độ, nhất l việc tính giá th nh sản phẩm, dẫn đến không


KI

phản ánh chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp kinh
doanh thua lỗ kéo d i, thua lỗ năm trớc cha đợc giải quyết thì lại bị chồng
thêm bởi lỗ năm sau, tất yếu rơi v o thế bế tắc. Đặc biệt có tổng công ty có
tới 58% đơn vị trực thuộc lỗ vốn, lỗ luỹ kế tới đầu năm 2000 gần 30 tỷ đồng,
có doanh nghiệp số lỗ gần bằng 2 lần vốn chủ sở hữu.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ v

hiệu quả sử dụng vốn của các đơn vị

trong to n ng nh nhìn chung còn thấp. Tính bình quân, hiệu suất sử dụng

24

!

"#


TSCĐ của ng nh l 0,73; doanh lợi vốn cố định l 2%. Doanh lợi doanh thu
bán h ng chỉ đạt 2,8%; doanh lợi vốn l 6%.
2.2 giới thiệu về công ty
2.2.1

Đặc điểm quá trình hình th nh v

phát triển của


công ty

LO
BO
OK
.CO
M

Công ty công trình giao thông 208 l doanh nghiệp nh nớc thuộc
tổng công ty công trình giao thông 4 X Bộ GTVT, hoạt động theo luật doanh
nghiệp v có đầy đủ t cách pháp nhân. Trụ sở chính của công ty đặt tại 26B
XVân Hồ II, Quận Hai B Trng H Nội.

Đợc th nh lập năm 1965, với tiền thân l trạm quản lý quốc lộ H Nội
X thuộc sở Giao thông H Nội. Nhiệm vụ chính của trạm l đảm bảo giao
thông thông suốt tất cả các cửa ngõ v o thủ đô H Nội m chủ yếu lúc đó l
các bến ph , cầu phao.

Đến năm 1971, công ty đổi tên l

xí nghiệp quản lý sửa chữa giao

thông trung ơng 208 v trực thuộc cục quản lý đờng bộ Việt Nam. Nhiệm
vụ chính lúc n y l đảm bảo giao thông thông suốt khu vực H Nội v ứng
cứu bảo đảm giao thông trên phạm vi to n quốc khi có lệnh điều động.
Năm 1992, Xí nghiệp đổi tên th nh phân khu quản lý đờng bộ 208
thuộc khu quản lý đờng bộ 2. Nhiệm vụ lúc n y ngo i việc đảm bảo l bảo
dỡng các thiết bị, phao ph , ứng cứu đảm bảo giao thông trên to n quốc
khi có lệnh điều động, tiến h nh các công trình cơ bản nhỏ. Bên cạnh đó, xí
nghiệp còn đại tu sửa chữa các cầu, đờng bộ, rải thảm bê tông atphal, sửa

chữa v l m mới một số cầu, đờng ở các tỉnh phía Bắc, xây dựng các công
trình dân dụng.

Đến tháng 7/1992, phân khu quản lý đờng bộ 208 tách l m đôi, một
nửa th nh lập phân khu quản lý đờng bộ 234 trực thuộc khu quản lý đờng

KI

bộ 2, còn một nửa trực thuộc Cục đờng bộ Việt Nam có tên l Công ty công
trình giao thông 208 với nhiệm vụ nh trên.
Từ năm 1995 trở lại đây, phạm vi hoạt động của công ty l trên to n

quốc v nớc ngo i thông qua đấu thầu dự án. Trong đó, công ty sẽ l m
to n bộ các công trình trong nớc còn vốn thì có thể vay của nớc ngo i
nh: Nguồn vốn ODA, vay của các tổ chức cá nhân khác hay của các tổ

25

!

"#


×