Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bộ câu hỏi tham khảo ôn thi chuyên viên, nâng ngạch, công chức Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.5 KB, 21 trang )

BÀI SOẠN THAM KHẢO
DÙNG CHO THI CHUYÊN VIÊN VÀ NÂNG NGẠCH
--------------NGHỊ ĐỊNH 24/2010/NĐ-CP (15/3/2010)
(từ câu 75 đến câu 79)
Câu 75. Cơ quan quản lý công chức, bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị
- xã hội;
b) Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
c) Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
d) Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp
công lập;
e) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 76. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại khoản 1 Điều
36 Luật Cán bộ, công chức và yêu cầu công việc, người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức được xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường
hợp đặc biệt sau:
a) Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong
nước;
b) Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài;
c) Người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác
trong ngành, lĩnh vực cần tuyển dụng từ 05 năm trở lên, đáp ứng được ngay yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Câu 77. Công chức loại C thì thời gian tập sự là 12 tháng

Câu 78. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch
tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này (Trong
Trang 1 |



Chuyển ngạch chuyên viên phần 2

Trọng Nhân


thi gian tp s, ngi tp s c hng 85% mc lng bc 1 ca ngch
tuyn dng; trng hp ngi tp s cú trỡnh thc s phự hp vi yờu cu
tuyn dng thỡ c hng 85% mc lng bc 2 ca ngch tuyn dng; trng
hp ngi tp s cú trỡnh tin s phự hp vi yờu cu tuyn dng thỡ c
hng 85% mc lng bc 3 ca ngch tuyn dng. Cỏc khon ph cp c
hng theo quy nh ca phỏp lut), trong cỏc trng hp sau:
a) Lm vic min nỳi, biờn gii, hi o, vựng sõu, vựng xa, vựng dõn tc
thiu s, vựng cú iu kin kinh t - xó hi c bit khú khn;
b) Lm vic trong cỏc ngnh, ngh c hi nguy him;
c) L ngi hon thnh ngha v quõn s, ngha v phc v cú thi hn
trong lc lng cụng an nhõn dõn, s quan, quõn nhõn chuyờn nghip, ngi lm
cụng tỏc c yu chuyn ngnh, i viờn thanh niờn xung phong, i viờn trớ thc
tr tỡnh nguyn tham gia phỏt trin nụng thụn, min nỳi t 24 thỏng tr lờn ó
hon thnh nhim v.
Cõu 79. Thi gian tp s khụng c tớnh vo thi gian xột nõng bc
lng

Cõu 80. Các hình thức văn bản hình thành trong hoạt động của các cơ quan,
tổ chức bao gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm
2002;
2. Văn bản hành chính

Quyết định (cá biệt), chỉ thị (cá biệt), thông cáo, thông báo, ch-ơng trình,
kế hoạch, ph-ơng án, đề án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn,
công điện, giấy chứng nhận, giấy uỷ nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghghim, k nng qun lý hnh chớnh nh nc v qun
lý chuyờn ngnh;
b) Kin thc, kinh nghim hi nhp quc t.

Cõu 130. Loi chng trỡnh, ti liu bi dng theo tiờu chun ngch
thc hin trong thi gian ti a l 08 tun, bao gm:
a) Chng trỡnh, ti liu bi dng ngch cỏn s v tng ng;
b) Chng trỡnh, ti liu bi dng ngch chuyờn viờn v tng ng;
c) Chng trỡnh, ti liu bi dng ngch chuyờn viờn chớnh v tng ng;
d) Chng trỡnh, ti liu bi dng ngch chuyờn viờn cao cp v tng ng.

Trang 18 |

Chuyn ngch chuyờn viờn phn 2

Trng Nhõn


Câu 131. Loại chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện trong thời gian tối đa là 04 tuần,
bao gồm:
a) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng và tương đương;
b) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp huyện và tương đương;
c) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp sở và tương đương;
d) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ và tương đương;
đ) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương.

Câu 132. Loại chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng

chuyên ngành thực hiện trong thời gian tối đa là 02 tuần, bao gồm:
a) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chuyên ngành;
b) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng cập nhật theo vị trí việc làm.

Câu 133. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng công chức
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng được giao thực hiện.
2. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng công chức gồm:
a) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức;
b) Chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo, quản lý;
c) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành.
3. Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức,
Chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý là một trong những căn cứ khi xem xét điều kiện bổ nhiệm vào ngạch
công chức hoặc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý; Chứng chỉ chương trình
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành là một trong những căn cứ đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của công chức.
4. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng công chức được dùng theo mẫu chung
thống nhất trong cả nước.
Bộ Nội vụ quy định mẫu và hướng dẫn việc sử dụng chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng công chức.
Trang 19 |

Chuyển ngạch chuyên viên phần 2

Trọng Nhân


Câu 134. Hình thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng

1. Tập trung.
2. Bán tập trung.
3. Vừa làm vừa học.
4. Từ xa.

Câu 135. Nội dung đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức
a) Mức độ phù hợp giữa nội dung chương trình với yêu cầu tiêu chuẩn
ngạch, chức vụ lãnh đạo, quản lý và yêu cầu vị trí việc làm;
b) Năng lực của giảng viên và sự phù hợp của phương pháp đào tạo, bồi
dưỡng với nội dung chương trình và người học;
c) Năng lực tổ chức đào tạo, bồi dưỡng của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
d) Mức độ tiếp thu kiến thức, kỹ năng của công chức và thực tế áp dụng
vào việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
Câu 136. Trường hợp công chức được cử đi đào tạo trình độ trung
cấp, cao đẳng, đại học
1. Cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại.
2. Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ lãnh đạo mà chưa đáp
ứng tiêu chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.
Câu 137. Điều kiện để công chức được cử đi đào tạo sau đại học
1. Có thời gian công tác từ đủ 5 năm trở lên.
2. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
3. Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo.
4. Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
5. Có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trang 20 |

Chuyển ngạch chuyên viên phần 2


Trọng Nhân


Câu 138. Quyền lợi của công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
trong nước:
a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;
b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;
c) Được hưởng nguyên lương, phụ cấp trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng;
d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.

Trang 21 |

Chuyển ngạch chuyên viên phần 2

Trọng Nhân



×