Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Quản lý ngân quỹ tại công ty thiết bị giáo dục i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.17 KB, 64 trang )

ớc v o đầu thế kỷ 21 nền kinh tế Việt Nam nói chung v hơn
5000 doanh nghiệp nói riêng đ# có nhiều cơ may để phát triển.

LO
BO
OK
.CO
M

Nhng đồng thời cũng phải đối mặt với không ít thách thức ,xu thế cạnh tranh
ng y một quyết liệt v ngay ngắt. Vì vậy muốn tồn tại đợc các doanh nghiệp
c ng phải đổi mới v tăng cờng cách thức tổ chức sản xuất cũng nh phơng
thức quản lý t i chính doanh nghiệp. Nội dung chính của quản lý t i chính l
quản lý nguồn vốn v sử dụng nguồn. Một bộ phận trong t i sản có mối quan hệ
biện chứng với nguồn v sử dụng nguồn ngắn ,trung v d i hạn l ngân quỹ. Để
đảm bảo khả năng thanh toán trong mọi thời điểm v trong trờng hợp xảy ra
những biến động bất thờng ,doanh nghiệp phải quản lý ngân quỹ. Do đó hoạt
động quản lý t i chính của một doanh nghiệp không thể xem nhẹ vai trò của hoạt
động quản lý ngân quỹ.

Sau một thời gian thực tập tại phòng kế toán t i chính của công ty Thiết
Bị Giáo Dục I đợc sự giúp đỡ tận tình của ban l#nh đạo v các cán bộ phòng
kế toán t i chính, bên cạnh việc học hỏi nghiệp vụ em đ# đi sâu v o tìm hiểu
tình hình t i chính của công ty. Công ty Thiết Bị Giáo Dục I l một công ty lớn
về quy mô nhng lợi nhuận của công ty rất thấp ,đồng thời khả năng thanh toán
cuả công ty rất đáng lo ngại. Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác quản
lý ngân quỹ tại công ty TBGDI ,đợc sự hớng dẫn của giáo viên hớng dẫn
TS.Đ m Văn Huệ v ban l#nh đạo phòng kế toán t i chính công ty TBGDI em
quyết định lựa chọn đề t i: Quản Lý Ngân Quỹ Tại Công TY TBGDI

KI



Chuyên đề naỳ gồm :
Chơng I:

Chơng II:

Chơng III:

! "#

$ %& ' (

)

*+

1


Do trình độ v thời gian có hạn ,mặt khác đây l vấn đề khá phức tạp ,nên
không thể ránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đợc sự giúp đỡ góp ý của thầy
cô v các bạn .
Qua chuyên đề n y, em xin chân th nh cảm ơn TS. Đ m Văn Huệ khoa

LO
BO
OK
.CO
M


ngân h ng t i chính v các cô ,chú phòng kế toán t i chính công ty TBGDI đ#
giúp đỡ tận tình giúp em ho n th nh đợc chuyên đề n y.
H nội, ng y

tháng

năm 2005

Sinh viên thực hiện

KI

Đo n Thị Thanh Mai

2


LO
BO
OK
.CO
M

iệu quả quản lý ngân quỹ tại các doanh nghiệp nh nớc hiện nay
còn cha cao nếu không muốn nói l rất thấp .vì vậy việc nghiên cứu
v tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tại các doanh nghiệp
Việt Nam ,đặc biệt l các doanh nghiệp nh nớc đang l một nhu cầu cấp thiết
.vậy ngân quỹ l gì v tại sao việc quản lý ngân quỹ lại cần đợc chú trọng nh
vậy ? những vấn đề trọng tâm sẽ đợc l m rõ trong trơng n y .


,
+!

&'

/ 0 1+

-

.

2 0)

%&

.

Để hiểu rõ về ngân quỹ ta đi sâu v o hai khái niện hình th nh nên ngân
quỹ l thực thu ngân quỹ v thực chi ngân quỹ .

Thực chi ngân quỹ: l những khoản doanh nghiệp thực chi ra trong kỳ,có
thể bằng tiền, chuyển khoản hoặc các chứng khoán có giá trị nh tiền.Thựcchi
ngân quỹ bao gồm các khoản :phải trả nh cung cấp, chênh lệch giảm do đánh
giá lại t i sản v những khoản khác m doanh nghiệp không thực sự phải chi ra .

KI

Thực chi ngân quỹ đợc phân chia theo các hoạt động: thực chi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh ,thực chi cho hoạt động t i chính ,thực chi cho hoạt động
bất thờng


Thực thu ngân quỹ: l những khoản doanh nghiệp thực thu đợc trong
kỳ ,có thể bằng tiền hoặc bằng chuyển khoản .Thực thu ngân quỹ không bao
gồm những khoản :chênh lệch tăng do đánh giá lại t i sản ,các khoản phải thu
khách h ng ,khấu hao t i sản cố định ... Thực thu ngân quỹ đợc hình th nh từ
3


các nguồn sau :thực thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ,tực thu từ hoạt động
t i chính ,thực thu từ hoạt động bất thờng .
Để tìm hiểu chi tiết hơn về nội dung các khoản thực thu v thực chi ngân

LO
BO
OK
.CO
M

quỹ sẽ đợc trình bầy cụ thể trong mục sau.

Một doanh nghiệp muốn tiến h nh sản xuất kinh doanh, cần phải có
một lợng t i sản phản ánh bên t i sản của bảng cân đối kế toán .mọi quá trình
trao đổi đều đợc thục hiện thông qua trung gian l tiền v khái niệm dòng vật
chất v dòng tiền phát sinh từ đó ,tức l sự dịch chuyển h ng hoá ,dịch vụ v sự
dịch chuyển tiền giữa các đơn vị ,tổ chức kinh tế. Nh vậy, tơng ứng với dòng
vật chất đi v o (h ng hoá ,dịch vụ đầu v o) l dòng tiền đi ra, ngợc lại , tơng
ứng với dòng vật chất đi ra (h ng hoá dịch vụ đầu ra ) l dòng tiền đi v o . quy
trình n y đợc mô tả qua sơ đồ sau :

Quy trình trao đổi của doanh nghiệp


Dòng vật chất đi v o

Dòng tiền đi ra (xuất quỹ)

Sản xuất chuyển hoá

KI

Dòng vật chất đi ra

Dòng tiền đi v o (Nhập quỹ)

Trong sơ đồ trên ta thấy dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thơng
mại , doanh nghiệp cũng phải thực hiện hai công đoạn chi trả tiền mua các yếu tố
đầu v o v thu tiền bán các sản phẩm đầu ra. Mặt khác, ngân quỹ lại l khoản
chênh lệch giữa thực thu ngân quỹ v thực chi ngân quỹ.

4


Vì vậy, Ngân Quỹ có tác động đến cả hai qúa trình chủ yếu trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Từ những phân tích trên cho thấy, trong hoạt động của doanh nghiệp tồn tại
mối quan hệ biện chứng giữa ngân quỹ với việc mua các yếu tố đầu v o v tiêu
thụ các sản phẩm đầu ra . Trong khi đó , hai quá trình mua các yếu tố đầu v o v

LO
BO
OK

.CO
M

tiêu thụ các sản phẩm đầu ra l hai rong ba hoạt động cơ bản của một doanh
nghiệp :mua cá yếu tố đầu v o , sản xuất chế biến v tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
Vậy ngân quỹ đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp .
Trong hoạt động thờng ng y, doanh nghiệp luôn có cá khoản thu , chi
bằng tiền dẫn tới ngân quỹ (tiền) trong doanh nghiệp luôn biến động . Để duy trì
hoạt động sản xuất kinh doanh , một trong những vấn đề m doanh nghiệp phải
chú ý l khả năng thanh toán . Vì , tại bất kỳ thời điểm n o , nếu nhất thời doanh
nghiệp không đảm bảo đợc khả năng thanh toán thì hoạt động sản xuất kinh
doanh thờng ng y sẽ bị gián đoạn doanh nghiệp sẽ không thực hiện đợc các
hợp đồng đ] ký kết , do đó doanh nghiệp rất có thể bị phá sản . Mặt khác ,
phơng tiện để thực hiện thanh toán lại l ngân quỹ . Chính vì vậy Để đảm bảo
khả năng thanh toán của mình tại mọi thời điểm doanh nghiệp không thể không
quan tâm đến ngân quỹ .

Tóm lại, ngân quỹ đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của một
doanh nghiệp vì nó l nhân tố không thể thiếu trong hai quá trình : mua các yếu
tố đầu v o v bán các sản phẩm đầu ra trong mọi loại hình doanh nghiệp . Thứ
hai, nó l nhân tố quyết định trực tiếp đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp
tại mọi thời điểm . Ngo i ra ngân quỹ còn có vai trò khác không kém phần quan
trọng đó l dự phòng v giữ tiền với mục đích đầu cơ .

KI

Dự phòng: để tránh những biến động không thuận lợi :điều đó cũng có
nghĩa l nếu khả năng dự báo thu chi băng tiền trong tơng lai của doanh nghiệp
kém thì nhu cầu tiền dự phòng l cao v ngợc lại , nếu doanh nghiệp nắm rõ
đợc dòng tiền v o ra trong thời gian tới thì nhu cầu tiền dự phòng sẽ thấp ...

Đầu cơ: nhằm chuẩn bị sẵn s ng để chớp lấy các cơ hội tốt trong kinh doanh ,
các cơ hội sinh lợi nhiều .
5


!

Nh trên đ] phân tích , quản lý ngân quỹ liên quan đến các dòng tiền v o
ra doanh nghiệp , quản lý mức cân đối tiền trong ngân quỹ . Vậy ta có thể rút ra

LO
BO
OK
.CO
M

một khái niệm riêng cho thuật ngữ Quản lý ngân quỹ:

Quản lý ngân quỹ l sự tác động của các chủ thể quản lý trong doanh
nghiệp lên các khoản thực thu v thực chi bằng tiền nhằm thay đổi mức tồn quỹ
thục tế của doanh nghiệp sao cho ngân quỹ doanh nghiệp đạt mức tối u nhắm
tối đa hoá giá trị t i sản của chú sở hữu v đảm bảo khả năng chi trả của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ trong điều kiện biến động của môi trờng.
Từ những phân tích về ngân quỹ v vai trò của nó trong hoạt động của
doanh nghiệp cho thấy nh quản lý t i chính trong doanh nghiệp cần phải quan
tâm đến quản lý ngân quỹ , Bên cạnh đó mục tiêu cơ bản của các nh quản trị t i
chính daonh nghiệp không phải l tối đa hoá khối lợng tiền mặt m l cố găng
duy trì lợng tiền mặt thấp nhất có thể đợc trong khi vẫn đảm bảo các hoạt
động của doanh nghiệp đợc hiệu quả .


! "# $

%

Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh doanh v chu kỳ tiền mặt , giữa chu kỳ trả
tiền v chu kỳ chờ thu tiền l lý do quan trọng khiến các doanh nghiệp phải quản
lý ngân quỹ .

*Sự chênh lệch giữa chu kỳ trả tiền v& chu kỳ chờ thu tiền :

Bất kỳ một doanh nghiệp n o dù l tìm hình thức t i trợ, hay cách sử dụng

KI

ngân quỹ n o , doanh nghiệp cần cân nhắc đến vấn đề nguồn đó có phù hợp với
chu kỳ kinh doanh v chu kỳ chờ thu tiền mặt của doanh nghiệp không .
Chu kỳ kinh doanh = chu kỳ dự trữ +chu kỳ chờ thu tiền
Chu kỳ kinh doanh, l khoảng thời gian kể từ khi tiếp nhận nguyên vật
liệu nhập kho cho đến khi thu đợc tiền bán h ng . Chu kỳ kinh doanh đợc hợp
th nh từ hai bộ phận :
6


+ Bộ phận thứ nhất : khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhập kho
nguyên vật liệu cho đến khi giao h ng cho khách h ng khoảng thời gian n y
đợc gọi l Chu Kỳ Dự Trữ .
+Bộ phận thứ hai : khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp giao h ng
cho khách h ng cho đến khi doanh nghiệp thu đợc tiền về khoảng thời gian n y

LO

BO
OK
.CO
M

gọi l Chu Kỳ Chờ Thu Tiền .

Nh chúng ta đ] biết, thu chi ngân quỹ không xảy ra một cách đồng thời
doanh nghiệp có thể đ] nhận nguyên vật liệu nhng phải một thời gian sau ,
doanh nghiệp mới trả tiền. Khoảng thời gian n y l chu kỳ trả tiền . Doanh
nghiệp đ] giao h ng cho khách h ng nhng phải một thời gian sau mới thu đợc
tiền bán h ng . Khoảng thời gian n y đợc gọi l Chu Kỳ Tiền Mặt . Nh vậy ta
có công thức sau:

Chu kỳ kinh doanh = chu kỳ trả tiền + chu kỳ tiền mặt

Chu kỳ tiền mặt = chu kỳ kinh doanh chu kỳ trả tiền
Từ những phân tích trên ta có sơ đồ sau :

Chu kỳ kinh doanh v chu kỳ tiền mặt

Giao h ng cho ngời mua

Bắt đầu dự trữ

Thu tiền bán h ng

KI

Chu kỳ dự trữ


Chu kỳ trả tiền

Chu kỳ chờ thu tiền

Chu kỳ tiền mặt

Trả tiền cho dự trữ
Chu kỳ kinh doanh
7


Qua phân tích sơ đồ ta thấy , tầm quan trọng của việc quản lý ngân quỹ ,
vì nó sẽ đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong khoảng thời
gian doanh nghiệp đ] trả tiền cho nh cung cấp nhng cha thu đợc tiền của
khách h ng.

LO
BO
OK
.CO
M

* Dự phòng cho những tổn thất bất thờng :
Doanh nghiệp giữ tiền vì động lực dự phòng , nhằm ngăn ngừa khả năng
thu chi tiền trong tơng lai biến động không thuận lợi sẽ dẫn đến tình trạng
không đảm bảo đợc khả năng thanh toán . Trong hoạt động hờng ng y doanh
nghiệp có thể gặp phải những rủi rovề thiên tai , khách h ng của doanh nghiệp bị
mất khả năng thanh toán ... chính vì vậy doanh nghiệp phải giữ một khoản tồn
quỹ nhất định để dự phòng cho những biến động bất thờng đó , vì những biến

động bất thờng n y có thể trực tiếp l m giảm các khoản thực thu của doanh
nghiệp hoặc buộc doanh nghiệp phải chi những khoản chi bất thờng . Nh vậy
chi phí cho việc dự phòng những bién động bất thờng đó chính l khoản thu
nhập m doanh nghiệp có thể kiếm đợc nếu sử dụng khoản tồn quỹ đó v o kinh
doanh . Lợng tồn quỹ lớn hay nhỏ phụ thuộc v o tổn thất m doanh nghiệp sẽ
phải gánh chịu khi những rủi ro trên xảy ra .

* Mối quan hệ mật thiết giữa vốn lu động ròng ,nhu cầu vốn lu động
ròng v& ngân quỹ .

Vốn lu động ròng (Net Working CapitaloNWC) l phần nguồn d i hạn
đợc sử dụng để t i trợ cho t i sản lu động . Nói cách khác vốn lu động ròng
(NWC) l khoản chênh lệch giữa t i sản lu động v nguồn ngắn hạn hoặc giữa
nguồn d i hạn v t i sản cố định

KI

NWC=t i sản lu động nguồn ngắn hạn
NWC=nguồn d i hạn t i sản cố định

Nhu cầu vốn lu động ròng l lợng vốn ngắn hạn m doanh nghiệp cần
đẻ t i trợ cho một phần t i sản lu động (h ng tồn kho v các khoản phải thu )
Nhu cầu vốn lu động ròng =tồn kho v các khoản phải thu nợ ngắn hạn
Ngân quỹ =vốn lu động ròng nhu cầu vốn lu động ròng

8


Nh vậy quản lý ngân quỹ đóng một vai trò quan trọng trong các hoạt
động quản lý của doanh nghiệp . Vì , thứ nhất , doanh nghiệp cần đảm bảo cho

khả năng thanh toán của mình tại mọi thời điểm ,đặc biệt l khoảng thời gian
giữa thời điểm doanh nghiệp trả tiền cho nh cung cấp v thời điểm doanh
nghiệp thu đợc tiền của khách h ng .Thứ hai ,ngân quỹ với hoạt động các yếu

LO
BO
OK
.CO
M

tố sản xuất v tiêu thụ h ng hoá có mối quan hệ biện chứng . Thứ ba , giữa ngân
quỹ , vốn lu động ròng v nhu cầu vốn lu động ròng có mối quan hệ mật thiết ,
nếu thay đổi một trong ba yếu tố còn lại cũng sẽ thay đổi theo v tác động đến
to n bộ hoạt động của doanh nghiệp .

&$

! "#

Quản lý ngân quỹ trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định
đợc luồng tiền ra v o , các khoản phải thu , phải trả phát sinh trong kỳ , đồng
thời lập kế hoạch t i chính ngắn hạn , dự báo các luồng thu , chi bằng tiền phát
sinh trong các tháng , nhu cầu v khả năng tiền mặt , để chủ động trong đầu t
hoặc huy động vốn t i trợ .Quản lý ngân quỹ không phải l việc điều ho ngân
quỹ theo cảm tính hay tuỳ cơ ứng biến m để thực hiện th nh công đòi hỏi
doanh nghiệp phải tiến h nh các bớc trong nội dung quản lý ngân quỹ theo một
trình tự có tính khoa học .

Nội dung của việc quản lý ngân quỹ của doanh nghiệp đợc thực hiện
thông qua việc nghiên cứu theo trình tự những vấn đề sau :


+Doanh nghiệp có những khoản thực thu n o?
+Doanh nghiệp có những khoản thực chi n o?
+Lập dự toán nhu cầu tiền nh thế n o ?

KI

+Xác định mức tồn quỹ tối u nh thế n o ?

+L m thế n o để lập đợc kế hoạch quản lý ngân quỹ ?

1.2.3.1 Thu ngân quỹ doanh nghiệp :
* Thực thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: (trong đó có cả thuế gián
thu)
+ Thu tiền bán h ng trong kỳ: (giảm h ng tồn kho v h ng mới sản xuất)
9


Do thực thu tiền h ng kỳ n y l khoản tiền khách h ng hực thanh toán cho
doanh nghiệp nên thực thu tiền h ng của doanh nghiệp sẽ bao gồm : giá th nh
sản phẩm v thuế gián thu (thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế giá trị gia tăng , thuế xuất
nhập khẩu ...
thu)

LO
BO
OK
.CO
M


+ Thu tiền nợ tiền h ng kỳ trớc của khách h ng (giảm các khoản phải
Xuất phát từ việc áp dụng chính sách tín dụng thơng mại của doanh
nghiệp nên những khoản tín dụng m doanh nghiệp cấp cho khách h ng kỳ trớc
kỳ n y sẽ đợc khách h ng thanh toán . N hững khoản đó mặc dù phát sinh từ
những hoạt động mua bán của kỳ trớc nhng do kỳ n y mới đợc khách h ng
thanh toán nên nó đợc coi l một khoản thực thu ngân quỹ của kỳ n y .
+ Thu tiền từ những hoạt động sản xuất kinh doanh khác :

Trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp , trong mục các khoản phải
thu, ngo i các khoản phải thu của khách h ng doanh nghiệp còn có các khoản
phải thu nội bộ v các khoản phải thu khác. Những khoản tiền thu đợc từ các
khoản trên cũng đợc coi l thực thu ngân quỹ từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Thực thu từ hoạt động t&i chính :

Tất cả những khoản : thu vốn gốc v laĩ đầu t v o các đơn vị khác; thu
tiền l]i hoặc tiền bán chứng khoán ngắn hạn v d i hạn

Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn; khoản cho vay của ngân h ng ;thu l]i
hoặc vốn gốc của các khoản doanh nghiệp cho vay bằng các quỹ nh n rỗi ; thu
l]i hoặc gốc tiền gỉ trong kỳ ; thu tiền l]i từ chênh lẹch tỷ giá hoặc từ việc thực
hiện các nghiệp vụ gia tăng ngân quỹ nh n rỗi v các khoản thu khác có liên

KI

quan đến hoạt động t i chính của doanh nghiệp đều đợc coi l các khoản thực
thu từ hoạt động t i chính .

* Thực thu từ hoạt động bất thờng :
Thực thu từ hoạt động bất thờng của doanh nghiệp l các khoản thu nhập

bất thờng m doanh nghiệp thực thu đợc , bao gồm :
+ Các khoản nợ phải trả nhng không còn chủ nợ
+T i sản thừa doanh nghiệp đợc hởng
10


+ Ho n nhập dự phòng phải thu khó đòi v giảm giá h ng tồn kho
+Tiền thu do khách h ng , đối tác vi phạm hợp đồng
+Tiền thu nhợng bán , thanh lý t i sản cố định
+Các khoản nợ khó đòi nay đòi đợc
+V cá khoản thu nhập bất thờng khác .

LO
BO
OK
.CO
M

1.2.3.2 Chi ngân quỹ doanh nghiệp :

Những khoản thực chi ngân quỹ bao gồm : thực chi cho hoạt động sản
xuất kinh doanh , thực chi cho hoạt động t i chính v thực chi cho hoạt động bất
thờng .

* Thực chi cho hoạt động t&i chính :

+ Chi hoạt động đầu t, tiền lỗ do kinh doanh, mua bán, chuyển
nhợng các loại chứng khoán .

+ Chi trả vốn gốc ngân h ng

+ Lỗ do chênh lệch tỷ giá

+ Chi phí tham gia góp vốn liên doanh v tiền về lỗ góp vốn liên doanh
+Chi phí khác của hoạt động t i chính

* Thực chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh :

+ Chi tiền mua h ng trong kỳ : tức l khoản thực chi mua h ng hay
trả trớc tiền h ng trong kỳ .

+ Chi mua h ng kỳ trớc : nếu trong kỳ trớc doanh nghiệp đợc
nh cung cấp cấp cho một khoản tín dụng thơng mại thì kỳ n y khi đến hạn
doanh nghiệp phải thanh toán cho nh cung cấp khoản tiền đó . Khoản n y đợc
coi l khoản chi tiền h ng kỳ trớc v l một khoản thực chi cho hoạt động sản

KI

xuất kinh doanh .

+ Chi đầu t cơ bản (chi đầu t t i sản cố định)
+ Trả l]i vay ngân h ng
+ Chi tiền thanh toán cho tiền lơng , các chi phí quản lý, chi phí

bán h ng v chi phí thuê ngo i
+ Chi thực hiện nghĩa vụ đối với nh nớc ( thuế, phí v lệ phí )

11


* Thực chi cho hoạt động bất thờng :

Hoạt động bất thờng l những hoạt động m doanh nghiệp không dự kiến
trớc đợc thực hiện trong kỳ kinh doanh , trong doanh nghiệp phát sinh những
khoản thực chi bất thờng sau :

LO
BO
OK
.CO
M

+ Chi phí thanh lý nhợng bán t i sản cố định kể cả giá trị còn lại
+ Tiền doanh nghiệp phải nộp phạt do vi phạm cam kế hợp đồng
+ Tiền phải nộp phạt v bị truy thu thuế

+Các khoản mất t i sản doanh nghiệp chịu

Hiểu đợc nội dung các khoản thực thu v thực chi ngân quỹ chỉ l bớc
đầu của công tác quản lý ngân quỹ v nó giúp cho doanh nghiệp dự toán đợc
các khoản thực thu v thực chi ngân quỹ , từ đó , giúp các nh quản lý t i chính
trong doanh nghiệp dự toán đợc mức tồn quỹ . Trớc khi xác định mức tồn quỹ
tối u, các nh quản lý t i chính phải dự toán đợc nhu cầu tiền trong kỳ tới . Từ
đó, kết hợp với mức tồn quỹ tối u đ] tính đợc họ sẽ lập kế hoạch quản lý ngân
quỹ cho kỳ kinh doanh tiếp theo .

1.2.3.3 Dự Toán Nhu Cầu Tiền :

Trớc hết , chung ta cần phải dự toán đợc tiền thu v o ngân quỹ. Tiền thu
v o ngân quỹ của doanh nghiệp bắt nguồn từ doanh thu bán h ng đợc dự toán
theo các tháng, quỹ của năm. Ta biết rằng doanh thu trở th nh các khoản phải
thu trớc khi nó trở th nh tiền. Mỗi khách h ng đợc doanh nghiệp áp dụng thời

gian trả tiền trung bình khác nhau. Phần lớn các doanh nghiệp đều cố gắng xác
định thời gian trung bình để các khách h ng của họ trả tiền cho các hoá đơn .
Dựa v o đó, ngời ta có thể dự đoán đợc bao nhiêu phần trăm doanh thu

KI

trong quý sẽ chuyển th nh tiền v bao nhiêu phần trăm sẽ đợc chuyển th nh
tiền ở quý sau. Từ đó, chúng ta có công thức xác định các khoản phải thu của
khách h ng trong từng quý nh sau :
Các khoản phải = Các khoản phải + Doanh thu
thu cuối quý

thu đầu quý

trong quý

o

Tiền bán h ng đ]
thu đợc trong quý

12


Sau khi dự toán đợc tiền thu v o ngân quỹ, nhiệm vụ tiếp theo l cần dự
toán đợc những khoản chi ra từ ngân quỹ. Nội dung của các khoản thực chi
ngân quỹ đ] đợc trình b y ở trên. Qua việc dự toán nhu cầu tiền nh quản lý sẽ
thấy đợc ngân quỹ dự toán của doanh nghiệp sẽ thặng d hay thâm hụt so với
mức tồn quỹ tối u để ra quyết định doanh nghiệp có nên vay thêm hay không?


LO
BO
OK
.CO
M

nếu có vay thì sẽ vay bao nhiêu đẻ đáp ứng nhu cầu tiền trong từng quý .
Việc dự toán nhu cầu tiền trong doanh nghiệp ít nhiều còn có những yếu
tố không chắc chắn , vì nội dung vẫn mang tính dự toán . Do vậy, khó có thể dự
toán nhu cầu tiền một cách chính xác . Tuy nhiên nó cũng giúp cho các nh t i
chính chủ động bố trí v xắp xếp các khoản thu chi trong từng thời kỳ hoạt
động.

1.2.3.4 Xác Định Mức Tồn quỹ Tối Ưu:

Thờng xuyên nghiên cứu thị trờng, phát hiện ra nhu cầu thị trờng v
tìm ra khả năng, thế mạnh của doanh nghiệp mình từ đó xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh ,chiến lợc phát triển trong tơng lai cũng nh đề ra các mục
tiêu , phơng hớng phát triển. Có nhiều cách để xác định mức dự trữ tối u
nhng có hai cách hay đợc dùng nhất trong thực tế l xác định mức ngân quỹ
tối u khi doanh nghiệp dự đoán đợc tơng đối chính xác các khoản thực thu v
thực chi của mình v xác định mức ngân quỹ tối u khi doanh nghiệp không dự
đoán đợc chính xác .

* Xác định mức tồn quỹ tối u trong trờng hợp doanh nghiệp dự toán
tơng đối chính xác các khoản thực thu v& thực chi ngân quỹ
+ Mô hình Baumol:

KI


Việc giữ tiền mặt trong quỹ l rất cần thiết để chi trả cho các hoá đơn một
cách đều đặn. Tuy nhiên dự trữ của doanh nghiệp cũng phát sinh ra những chi
phí nhất định. Có thể chia chi phí để dự trữ ra th nh hai loại: chi phí cơ hội v chi
phí đặt h ng .

Chi phí cơ hội bao gồm : chi phí của vốn đầu t bỏ v o dự trữ v các chi
phí khác. Khi đó, chi phí cơ hội cận biên l chi phí cơ hội m doanh nghiệp bỏ ra
để dự trữ thêm một đơn vị sản phẩm . Khi tăng thêm một đơn vị sản phẩm thì
13


mức dự trữ bình quân tăng lên l 0,5 đơn vị sản phẩm . Nh vậy , chi phí cơ hội
cận biên l :
Chi phí cơ hội của một đơn vị sản phẩm
Chi phí cơ hội cận biên =
2

LO
BO
OK
.CO
M

Chi phí đặt h ng: l khoản chi phí m doanh nghiệp phải bó ra để thực
hiện đợc một lần đặt h ng.Ta thấy, nếu quy mô mỗi lần đặt h ng tăng lên sẽ
l m tổng chi phí đặt h ng của doanh nghiệp giảm xuống . Mức giảm đi của tổng
chi phí đặt h ng phụ thuộc v o quy mô đặt h ng bình quân

(Số lợng h ng bán ra trong năm)*(Chi phí cho một lần đặt h ng)


Tổng chi phí =
đặt h ng

Quy mô một lần đặt h ng

Mức giảm

(Số lợng h ng bán ra trong năm)*(Chi phí cho một lần đặt h ng)

cận biên của =

(Quy mô một lần đặt h ng)2

chi phí đặt h ng

Nh vậy , nếu doanh nghiệp tăng quy mô cho mỗi lần đặt h ng sẽ xuất
hiện hai tác động

:

o Tác động thứ nhất: chi phí đặt h ng giảm đi do số lần đặt h ng giảm đi
o Tác động thứ hai: chi phí cơ hội tăng lên do mức dự trữ bình quân tăng lên .
Do đó , quy mô đặt h ng tối u sẽ l điểm m tại đó hai tác động trên loại

KI

trừ lẫn nhau một cách ho n to n . Có nghĩa l :
Mức giảm cận biên chi phí đặt h ng = chi phí cơ hội cận biên

(Mức tiêu thụ)*(Chi phí 1 lần đặt h ng)


Chi phí cơ hội 1 đvsp
=

(Quy mô 1 lần đặt h ng tối u)2

2
14


gọi quy mô một lần đặt h ng tối u l Q, ta có:

Q=

2*mức tiêu thụ*Chi phí cho một lần đặt h ng

LO
BO
OK
.CO
M

Chi phí cơ hội của một đơn vị dự trữ

Theo giả định ban đầu , to n bộ tiền nh n rỗi sau khi đ] tính lợng tiền dự
trữ hợp lý đợc đầu t to n bộ v o tín phiếu kho bạc nên áp dụng cho trờng
hợp n y ta suy ra đợc công thức tính lợng tiền dự trữ tối u nh sau :

Q=


2*Mức TM giải ngân h ng năm* CP cho 1 lần bán tín phiếu
L]i suất

Theo mô hình n y, tỷ lệ lợi tức c ng cao thì mức dự trữ tiền mặt c ng thấp.
Nói chung, khi l]i xuất cao thì ngời ta giữ tiền mặt ít hơn . Mặt khác , nếu nhu
cầu sử dụng tiền mặt cuả doanh nghiệp nhiều hoặc chi phí bán các tín phiếu kho
bạc cao thì doanh nghiệp có xu hớng giữ tiền nhiều hơn.

Tuy nhiên mô hình trên chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp nhỏ , chỉ
hoạt động trong điều kiện doanh nghiệp dự trữ tiền mặt một cách đều đặn .
Nhng điều n y thờng không xảy ra trên thực tế . Mặt khác , mô hình n y giả
định việc chi trả các hoá đơn l đều đặn , chủ động m không tính đến sự bất

KI

thờng của các dòng tiền đi ra doanh nghiệp v hơn thế nữa không tính đến các
khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp cũng l m thay đổi mức dự trữ tiền mặt m
giả định khi thu về , tiền đợc chuyển hoá luôn th nh tín phiếu . tuy nhiên , cách
xác định mức dự trữ tiền tối u trong mô hình n y có thể l m căn cứ để tính mức
dự trữ tiền tối u trong các bớc quản lý ngân quỹ, cụ thể hơn l quản lý tiền
trình b y trong chuyên đề n y .

15


Các nh kinh tế v các nh khoa học quản lý đ] xây dựng mô hình phù
hợp hơn với thực tế , tức l mô hình n y có tính cả đến những khả năng tiền ra
v o ngân quỹ . Mô hình n y đợc gọi l mô hình Milleroorr, l mô hình kết hợp
chặt chẽ giữa mô hình giản đơn v mô hình thực tế .


LO
BO
OK
.CO
M

* Xác định mức tồn quỹ tối u trong trờng hợp doanh nghiệp không dự
đoán đợc chính xác các khoản thực
thực thu v& thực chi ngân quỹ.
Mô hình Milleroorr:

L m thế n o để doanh nghiệp có thể quản lý đợc việc cân đối tiền mặt
của nó nếu doanh nghiệp không thể dự đoán đợc mức thu chi ngân quỹ h ng
ng y? mô hình Milleroorr đa ra một cách thức quản lý tiền mặt hiêu quả trong
trờng hợp n y :

Quản lý ngân quỹ theo mô hình Miller&orr

Mức cân đối tiền mặt

Giới hạn trên

Mức tiền mặt
theo thiết kế
Giới hạn dới

KI

Thời gian


Nhìn sơ đồ trên , mức tồn quỹ dao động lên xuống v không thể dự toán
đợc cho đến khi đạt đợc giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử
dụng số tiền vợt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu t v o các chứng
khoán hay đầu t ngắn hạn khác v lúc đó , cân đối tiền trở về mức thiết kế .

16


Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , cân đối
tiền lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống dới giới hạn dới l lúc doanh
nghiệp phải có sự bổ sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết ,
chẳng hạn việc bán một lợng chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình .
Nh vậy , mô hình n y cho phép quản lý ngân quỹ ở mức độ ho n to n tự

LO
BO
OK
.CO
M

do . Khi mức tồn quỹ thực tế lớn hơn mức tồn quỹ thiết kế nhng khi nó cha đạt
đợc giới hạn trên thì doanh nghiệp cha cần mua chứng khoán. Ngợc lại, khi
mức tồn quỹ thực tế nhỏ hơn so với mức tồn quỹ theo thiết kế nhng cha đạt
đến giới hạn dới của doanh nghiệp cũng cha cần phải bán chứng khoán để bổ
xung ngân quỹ .

Theo mô hình Milleroorr, khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ
thuộc v o ba yếu tố đợc chỉ ra trong công thức sau:
Khoảng cách


của giới hạn trên

3

v giới hạn dới của = 3 *
mức cân đối tiền

1/3

CP giao dịch* Phơng sai của thu chi NQ

*

4

L]i suất

Nhìn v o sơ đồ ta thấy mức ngân quỹ theo thiết kế không nằm chính giữa
giới hạn trên v giới hạn giới hạn dới .

Các doanh nghiệp thờng xác định mức tồn quỹ theo thiết kế ở điểm một
phần ba khoảng cách kể từ giới hạn dới lên giới hạn trên :
Mức tiền theo

KI

thiết kế

=


Mức tiền mặt +

Khoảng dao động tiền mặt

giới hạn dới

3

Nh vậy, nếu doanh nghiệp duy trì đợc mức cân đối tiền theo thiết kế,
doanh nghiệp luôn tối thiểu hoá đợc tổng chi phí liên quan đến tiền trong ngân
quỹ l chi phí cơ hội (l]i suất) v chi phí giao dịch .

17


Trên thực tế , việc sử dụng mô hình Millero0rr rất dễ d ng , gồm các bớc
sau :
+ Bớc 1: doanh nghiệp phải xác định cho mình mức tồn quỹ tối thiểu (
giới hạn dới )
quỹ

LO
BO
OK
.CO
M

+ Bớc 2: doanh nghiệp phải ớc tính đợc phơng sai của thu chi ngân
+ Bớc 3: xác định l]i suất v chi phí giao dịch của một lần mua bán
chứng khoán


+ Bớc4: Tính giới hạn trên v mức tồn quỹ theo thiết kế . V đa ra các
quyết định quản lý .

Sau khi đ] dự toán đợc nhu cầu tiền v xác định đợc mức tồn quỹ tối u
hay với khoảng biến động mức tồn quỹ (theo mô hình MilleroOrr). Từ đó , lập ra
kế hoạch quản lý ngân quỹ cho tháng tới .

1.2.3.5 Lập kế hoạch quản lý Ngân Quỹ :

* Khi mức tồn quỹ thực tế lớn hơn mức tồn quỹ tối u hoặc đạt giới hạn
trên (theo mô hình quản lý ngân quỹ của Milleroorr) :

Khi mức tồn quỹ của doanh nghiệp vợt quá mức tồn quỹ tối u hoặc đạt
giới hạn trên ( theo mô hình Milleroorr), trong ngân quỹ của doanh nghiệp sẽ có
một khoản tồn quỹ nh n rỗi . Nh quản lý t i chính trong doanh nghiệp sẽ l m gì
với khoản tồn quỹ nh n rỗi đó? Khi đó, nh quản lý t i chính sẽ tìm cách gia
tăng khoản tồn quỹ nh n rỗi. Doanh nghiệp có thể sử dụng một số cách thức sau:
+ Đầu t o chứng khoán dễ bán trên thị trờng chứng khoán v các giấy tờ
có giá khác ( tín phiếu kho bạc , chứng chỉ tiền gửi , hợp đồng mua lại ...) nhng

KI

việc đầu t phải luôn tuân thủ tuyệt đối nguyên tắc an to n . Doanh nghiệp tồn
tại trên thơng trờng với danh nghĩa l khách h ng v nh cung cấp chứ không
phải l nh đầu cơ trên thị trờng chứng khoán . Hoạt động đầu t v o lĩnh vực
n y tạo nên tính lỏng cho ngân quỹ thể hiện ở việc có thể trở th nh một trong
những nguồn t i trợ cho nhu cầu tiền mặt dơng ở kỳ n o đó trong tơng lai .
Doanh nghiệp cần phải quản lý một danh mục đầu t hợp lý sao cho lợi nhuận


18


thu đợc phải bù đắp đợc các rủi ro v mức lợi tức mong muốn của doanh
nghiệp .
+ Góp vốn liên doanh với các đơn vị khác: Số tiền dùng để góp vốn n y
phải l số tiền d thừa với thời kỳ tơng đối d i nhng doanh nghiệp cha có kế
hoạch đầu t thích hợp . Khi thực hiện hoạt động n y , doanh nghiệp cần phải lựa

LO
BO
OK
.CO
M

chọn đơn vị an to n ,có uy tín .

+ Cung cấp các khoản tín dụng thơng mại cho ngời mua: l việc bán
h ng cho khách h ng nhng không đòi hỏi thu tiền ngay . Doanh nghiệp cần
phải chú ý một số vấn đề sau :

Khuyến khích cho các khách h ng trả sớm bằng cách cho họ

hởng một mức chiết khấu hợp lý v định giá cao hơn cho những khách h ng
muốn kéo d i thời gian trả tiền.

Thời kỳ tín dụng thơng mại : l khoảng thời gian m doanh

nghiệp cho phép khách h ng đợc chịu tiền , thờng khoảng 30 đến 90 ng y.
Giấy tờ xác định khoản tín dụng thơng mại : có thể l hoá


đơn mua h ng đ] đợc ngời mua ký v o hoặc l thơng phiếu đợc dùng l m
những cam kết tín dụng của ngời mua đối với ngời bán trớc khi h ng hoá
đợc chuyển đến. Những giấy tờ n y l những giấy tờ có giá thuộc các khoản
tơng đơng tiền của doanh nghiệp ,

Có thể dùng l m nguồn t i trợ cho nhu cầu tiền mặt phát sinh dơng bằng
cách đem chiết khấu ở ngân h ng .

Nói chung, mục tiêu của việc đầu t các khoản tiền d thừa l phải đạt
đợc khả năng sinh lời tối đa trên cơ sở mức rủi ro đ] đợc xác định trớc .

KI

* Các nguồn t&i trợ cho nhu cầu tiền mặt dơng của doanh nghiệp .
Khi ngân quỹ của doanh nghiệp phát sinh nhu cầu tiền mặt dơng, cán bộ
quản lý quỹ cần phải tìm kiếm những nguồn t i trợ tạm thời cho nhu cầu đó ,
đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Những nguồn t i trợ n y có thể
đợc huy động theo những cách sau :
+ Tín dụng thơng mại : l tín dụng phát sinh một cách tự nhiên trong quá
trình mua bán h ng hoá , dịch vụ việc doanh nghiệp nhận chính sách tín dụng
19


thơng mại của nh cung cấp bằng cách ký v o hoá đơn mua h ng hay ký hối
phiếu , phát h nh lệnh phiếu ... sẽ l m cho cân đối tiền mặt của ngân quỹ bớt
căng thẳng do doanh nghiệp không cần phải chi ngay các khoản tiền mua h ng .
Tuy nhiên t i trợ cho ngân quỹ bằng cách n y , doanh nghiệp phải rất thận trọng
vì khoản tiền doanh nghiệp trì ho]n chi trả trong quý n y rất có thể trở th nh


LO
BO
OK
.CO
M

gánh nặng cho ngân quỹ ở các quý sau .

+ Tín dụng ngân h ng : l khoản tín dụng m doanh nghiệp yêu cầu ngân
h ng cung cấp để đáp ứng cho nhu cầu tiền mặt phát sinh trong kỳ tới . Những
khoản t i trợ từ phía ngân h ng có thể theo hai phơng thức sau : vay theo món
v vay luân chuyển với nhiều quy mô , thời hạn v các điều kiện đi kèm nh bảo
đảm , số d tối thiểu , cách ho n trả nợ vay ... v các mức l]i suất tơng ứng .
Nh vậy chi phí của việc vay ngân h ng không chỉ l l]i suất m còn l chi phí
cơ hội phát sinh do phải có các hình thức bảo đảm , phải có số d tối thiểu trên
t i khoản thanh toán hay t i khoản nợ vay ...

+ Bán các chứng khoán dễ bán, giấy tờ có giá: các chứng khoán sẽ đợc
bán trên thị trờng chứng khoán để trớc hết l đáp ứng nhu cầu tiền mặt , thứ
đến l để thực hiện lợi nhuận cho những khoản đầu t . Các giấy tờ có giá có thể
đợc bán trên thị trờng tiền tệ nh tín phiếu kho bạc ...hoặc đem đến ngân h ng
để chiết khấu đối với trờng hợp thơng phiếu.

Nếu hoạt động n y vẫn cha đáp ứng đủ cho nhu cầu tiền mặt , doanh
nghiệp sẽ phải chuyển sang huy động của các đối tợng khác . Có thể vay của
cán bộ công nhân viên hoặc bán các khoản nợ

Trên đây l to n bộ nội dung của công tác quản lý ngân quỹ m một nh
quản lý t i chính phải thực hiện khi muốn lập kế hoạch quản lý ngân quỹ cho


KI

doanh nghiệp . Khi quản lý ngân quỹ bao giờ nh quản lý t i chính cũng mong
muốn với những chi phí nhất định doanh nghiệp đợc đảm bảo khả năng thanh
toán taị mọi thời điểm

Nhng không để tiền nh n rỗi quá nhiều. Muốn biết kết quả đạt đợc từ
quản lý ngân quỹ có tơng xứng với những chi phí m doanh nghiệp bỏ ra để

20


thực hiện hoạt động n y hay không ,nh quản lý t i chính phải xem xét tính hiệu
quả của quản lý ngânquỹ .

"

# $

$

%

$ &

'(&

$ !

&


LO
BO
OK
.CO
M

Theo quan điểm hiện đại , ta có thể hiểu hiệu quả quản lý ngân quỹ l
đại lợng đo lờng kết quả đạt đợc từ quản lý ngân quỹ trên một đơn vị chi phí
cho hoạt động n y nhằm đạt đợc những mục tiêu nhất định .

Thông qua khái niệm trên ta thấy , quan điểm rõ r ng của việc quản lý
ngân quỹ trong doanh nghiệp l việc nâng cao khae năng thanh toán của doanh
nghiệp , giảm thiếu rủi ro thanh khoản cho doanh nghiệp , tăng uy tín của doanh
nghiệp với nh cung cấp v khách h ng ... Vì vậy , khi đánh giá hiệu quả quản lý
ngân quỹ l đánh giá những kết quả đạt đợc trong tơng quan với những chi
phí bỏ ra để có đợc những kết quả đó . Để l m đợc điều đó các nh quản lý t i
chính trong doanh nghiệp phải lập ra một hệ thống các chỉ tiêu nhất định .
Thông qua hệ thống chỉ tiêu n y họ có thể đánh giá đợc hiệu quả của quản lý
ngân quỹ trong khoảng thời gian nhất định .

& '

(

)

* + )

,


! "#

1.3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng chi trả của doanh nghiệp :
* Khả năng thanh toán tức thời :

Khả năng thanh toán tức thời đo lờng khả năng thanh toán ngay bằng
tiền cho các khoản nợ đ] đến hạn thanh toán .

Ngân quỹ

KI

Tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời =
Nợ đến hạn

* Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh l tỷ lệ đợc tính bằng cách chia các t i sản
quay vòng nhanh cho nợ ngắn hạn. T i sản quay vòng nhanh l tiền v những t i
sản có thể nhanh chóng chuyển đổi th nh tiền . Nh vậy khả năng thanh toán
21


nhanh cho biết khả năng ho n trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc v o
việc bán t i sản dự trữ ( tồn kho ) v đợc xác định băng công thức sau :
TSLĐoTS dự trữ tồn kho
Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh =

LO
BO

OK
.CO
M

Nợ ngắn hạn

* Khả năng thanh toán hiện h&nh:

Khả năng thanh toán hiện h nh l tỷ lệ đợc tính bằng cách chia t i sản
lu động cho nợ ngắn hạn

TSLĐ

Tỷ lệ khả năng thanh toán hiện h nh =

Nợ ngắn hạn

Tỷ lệ về khả năng thanh toán hiện h nh l thớc đo khả năng thanh toán
ngắn hạn của doanh nghiệp , nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ
ngắn hạn đợc trang trải bằng các t i sản có thể chuyển th nh tiền trong thời
gian tơng đơng với thời hạn của các khoản nợ đó .

Tỷ lệ nợ n y cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đợc đảm
bảo bằng bao nhiêu đồng giá trị t i sản lu động .

* Vốn lu động ròng v& nhu cầu vốn lu động ròng :

Để đánh giá khả năng thanh toán các hkoản nợ ngắn hạn khi đến hạn , các

KI


nh phân tích còn quan tâm đến chỉ tiêu vốn lu động ròng v nhu cầu vốn lu
động ròng.

Vốn lu động ròng ( Net Working Capitali NWC )
L khoản chênh lệch giữa tổng t i sản lu động v tổng nợ ngắn hạn hoặc
giữa nguồn d i hạn v t i sản cố định :
NWC= t i sản lu động nguồn ngắn hạn
22


NWC = nguồn d i hạn t i sản cố định
Vốn lu động ròng có thể âm hoặc dơng hoặc bằng không .
+ Trong trờng hợp NWC = 0 nhận định rằng tình hình t i chính của
doanh nghiệp l nh mạnh.
+ Trong trờng hợp NWC < 0 thì t i sản cố định của doanh nhgiệp đợc

LO
BO
OK
.CO
M

t i trợ bằng nguồn không ổn định. Phần t i sản lu động lúc n y không đủ cho
doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ ngắn . Trong khi đó , doanh nghiệp không
thể bán các t i sản cố định để trả các khoản nợ ngắn hạn . Nhất thời doanh
nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán .

+ Trong trờng hợp NWC >0 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn khi các khoản n y đến hạn , đồng thời t i sản cố

định của doanh nghiệp đợc đầu t bằng nguồn ổn định .

Nhu cầu vốn lu động ròng chính l lợng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần
để t i trợ cho một số khoản mục không phải l tiền của vốn lu động , đó l tồn
kho v các khoản phải thu. Ta có :

Nhu cầu vốn lu động ròng = Tồn kho v các khoản phải thu Nợ ngắn hạn
Nhu cầu vốn lu động ròng cho thấy tình hình đảm bảo nguồn vốn của
doanh nghiệp cũng nh tình trạng cân đối hoặc mất cân đối giữa vốn ngắn hạn v
nguồn vốn d i hạn .

* Tỷ lệ dự trữ trên vốn lu động ròng :

KI

Tỷ lệ n y cho biết phần thua lỗ m doanh nghiệp có thể phải gánh chịu do
giá trị h ng dự trữ giảm. Nó đợc tính bằng cách chia dự trữ ( tồn kho ) cho vốn
lu động ròng :

Giá trị h ng dự trữ ( tồn kho )

Tỷ lệ dự trữ trên vốn lu động ròng =
Vốn lu động ròng

23


Nh vậy, chỉ tiêu n y có liên quan đến cơ cấu vốn cũng nh cơ cấu t i sản
của doa nh nghiệp .


1.3.2.2 Các chỉ tiêu đánh gía khả năng hoạt động có liên quan đến hiệu qủa
quản lý ngân quỹ

LO
BO
OK
.CO
M

* Vòng quay tiền :

Tỷ lệ n y cho đợc tính bằng cách chia doanh thu tiêu thụ trong năm cho
tổng số tiền mặt v các loại t i sản tơng đơng tiền bình quân ( chứng khoán
ngắn hạn dễ chuyển nhợng ), nó cho biết số vòng quay của tiền trong năm.
Doanh thu tiêu thụ trong năm

Vòng quay tiền

=

Tiền + Chứng khoán ngắn hạn

1.3.2.3 Các chỉ tiêu đánh gía khả năng dự phòng những biến động bất
thờng .

Bất cứ khi n o doanh nghiệp cũng có thể gặp phải những trờng hợp
không may có ảnh hởng không tốt đến hoạt động của doanh nghiệp . Những
biến động đó có thể xảy đến trong hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt
động t i chính . Một nh quản lý t i chính giỏi phải l ngời biết dự phòng cho
những trờng hợp không may có thể xảy ra . Chính vì vậy , khi quản lý ngân quỹ

, các nh quản lý t i chính trong doanh nghiệp cũng phải quan tâm đến các
khoản dự phòng v khi đánh giá khả năng dự phòng những biến động bất thờng
của doanh nghiệp.

KI

Để đánh giá khả năng dự phòng những biến động bất thờng , ngời ta
thờng quan tâm đến các khoản dự phòng trong doanh nghiệp nh: quỹ dự
phòng mất việc l m , quỹ dự phòng t i chính , quỹ phúc lợi , quỹ khen thởng ,
dự phòng giảm giá h ng tồn kho , dự phòng giảm giá đầu t d i hạn .

)
&'

*+&'
0& # $

*(&
%

, -*./*

$ &

'(&

$%&

*


$%&

./

$
24


- $.

(

a, Quan điểm của chủ sở hữu về quản lý ngân quỹ :
Mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều do các chủ sở hữu hoặc đại diện
các chủ sở hữu trong doanh nghiệp quyết định . Vì chủ sở hữu luôn l ngời nắm

LO
BO
OK
.CO
M

quyền cao nhất trong doanh nghiệp . Khi các nh quản lý t i chính trong doanh
nghiệp muốn áp dụng các biện pháp quản lý ngân quỹ mới có thể giúp doanh
nghiệp nâng cao đợc hiệu quả quản lý ngân quỹ cũng nh tăng cờng khả năng
chi trả của doanh nghiệp ,họ cần phải thông qua các chủ sở hữu của doanh
nghiệp . Quan điểm về quản lý ngân quỹ cũng nh hiệu quả quản lý ngân quỹ
của các chủ sở hữu rất khác nhau tuỳ theo mục đích kinh doanh của họ . Mặc dù
có những quan điểm khác nhau về phơng pháp quản lý ngân quỹ nhng mục
đích quản lý ngân quỹ của các chủ sở hữu thì không có gì khác biệt , đều nhằm

hai mục tiêu cơ bản l tối đa hoá giá trị t i sản của chủ sở hữu v đảm bảo khả
năng chi trả của doanh nghiệp.

b, Tình hình t$i chính của doanh nghiệp:

Tình hình t i chính cuả doanh nghiệp l một nhân tố quan trọng khi ngân
h ng cấp hạn mức tín dụng ngắn hạn cho doanh nghiệp. Nếu tình hình t i chính
của doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì việc áp dụng
hạn mức tín dụng ngắn hạn cho doanh nghiệp đối với ngân h ng không có gì khó
khăn . Đây cũng chính l một yếu tố tác động trực tiếp đến khả năng tìm nguồn
t i trợ nhanh v tốt chính l thông qua tình hình t i chính của doanh nghiệp .
c, Trình độ v$ kinh nghiệm của cán bộ nhân viên t$i chính của
doanh nghiệp.

KI

Quản lý không phaỉ chỉ quản lý v điều chỉnh những biến động về ngân
quỹ m còn phải hiểu v nắm vững chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp,
mục tiêu của các chủ sở hữu , của các nh quản lý , các khoản khác có tác động
đến mức tồn quỹ h ng ng y , h ng tháng , h ng quý v h ng năm. Chính vì vậy,
những nhân viên quản lý ngân quỹ trong doanh nghiệp ngo i những kiến thức về
nghiệp vụ họ còn phaỉ có tầm nhìn bao quát, trong khi quản lý ngân quỹ họ phải

25


×