THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
L IM
Đ U
Trong n n kinh t th trư ng, Ngân hàng có vai trò r t quan tr ng đ i v i
s
n đ nh và phát tri n kinh t c a m t đ t nư c. Ngân hàng chính là nơi tích t
OBO
OKS
.CO
M
t p trung v n, khơi d y và đ ng viên các ngu n l c cho s phát tri n kinh t . Nó
đóng vai trò quan tr ng trong vi c cung ng v n cho n n kinh t .
M i n n kinh t v n hành và phát tri n đ u ph i d a trên m t h th ng
ngu n l c trong đó v n là ngu n l c khơng th thay th . V n bao g m : ti n t ,
v t tư, tri th c, khoa h c... Trong cơ ch th trư ng v i các quan h đư c ti n t
hố thì ti n t tr thành ngu n v n quan tr ng nh t. N n kinh t c a m t nư c
ch phát tri n v i t c đ cao và n đ nh khi có chính sách tài chính ti n t đúng
đ n và h th ng Ngân hàng ho t đ ng đ m nh, có hi u qu cao, có kh năng
thu hút t p trung các ngu n v n và phân b các ngu n v n đó cho n n kinh t .
Vì v y vi c tìm ki m nh ng gi i pháp huy đ ng v n và nâng cao hi u qu tín
d ng cho s nghi p CNH - HĐH đ t nư c có ý nghĩa r t quan tr ng.
! Vi t Nam, cùng v i q trình đ i m i đưa n n kinh t Vi t Nam hồ
nh p v i n n kinh t th gi i, trư c nh ng đòi h"i c p bách c a vi c m r ng
các quan h kinh t đ phát tri n kinh t đ t nư c, trong nhi u năm qua h th ng
Ngân hàng Vi t Nam đã có nh ng bư c chuy n bi n rõ r t và khơng ng#ng đ i
m i hồn thi n căn b n t t c các nghi p v trong đó có nghi p v huy đ ng
v n. Trong chương trình ho t đ ng c a ngành Ngân hàng ph c v cho s nghi p
CNH - HĐH đ t nư c, ban lãnh đ o Ngân hàng đã đ ra b n đ nh hư ng l n
KI L
trong giai đo n 2001-2005. M t trong nh ng đ nh hư ng đó là vi c huy đ ng
v n và nâng cao hi u qu tín d ng đ ph c v cho cơng cu c phát tri n kinh t
đ t nư c.Tuy nhiên đ huy đ ng đư c kh i lư ng v n l n và nâng cao hi u qu
tín d ng trong n n kinh t l i là m t thách th c l n đòi h"i các NHNo&PTNT
ph i có các hình th c huy đ ng v n phong phú và linh ho t. Làm th nào đ huy
đ ng đư c v n đáp ng cho s nghi p CNH - HĐH, phát tri n kinh t đ a
phương là m t v n đ đang đư c các NHNoPTNT quan tâm. Tình hình kinh t
chính tr trên th gi i đang có s b t n đã nh hư ng khơng ít đ n tình hình
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
kinh t ton c$u núi chung v n n kinh t Vi t Nam núi riờng, th tr ng xu t
kh%u g&p khú khn cho ho t ủ ng Ngõn hng, nh t l cú s c nh tranh mónh li t
gi a cỏc Ngõn hng trong vi c tng lói su t huy ủ ng v n, hỡnh th c huy ủ ng
tr ng.
OBO
OKS
.CO
M
v n, gi m lói su t cho vay v cung ng cỏc d ch v Ngõn hng, chi m lnh th
Xu t phỏt t# t$m quan tr ng c a v n ủ i v i n n kinh t núi chung v ủ i
v i ho t ủ ng kinh doanh c a Ngõn hng núi riờng. Em ủó ch n ủ ti: M t s
gi i phỏp t o v n v nõng cao hi u qu tớn d ng c a S Giao d ch Ngõn hng
Nụng nghi p v Phỏt tri n nụng thụn Vi t Nam lm tờn cho chuyờn ủ t t
nghi p c a mỡnh.
ủ t ủ c m c tiờu nghiờn c u c a ủ ti, ngoi l i m ủ$u, k t lu n,
danh m c cỏc ti li u tham kh o, k t c u c a ủ ti bao g m cỏc n i dung ch
y u sau:
Chng 1: M t s v n ủ v v n tớn d ng ngõn hng
Chng 2: Th c tr ng t o v n v hi u qu tớn d ng c a S Giao d ch Ngõn
hng Nụng nghi p v Phỏt tri n nụng thụn Vi t Nam
Chng 3: Gi i phỏp t o v n v nõng cao hi u qu
tớn d ng c a S Giao
d ch Ngõn hng Nụng nghi p v Phỏt tri n nụng thụn Vi t Nam
Do th i gian v ki n th c cú h n nờn ủ ti khụng trỏnh kh"i nh ng
khi m khuy t, em r t mong ủ c s ủúng gúp ý ki n c a cỏc th$y cụ v cỏc b n
KI L
ủ ủ ti ủ c hon thi n hn.
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
CHƯƠNG 1: M T S
V N Đ V V N TÍN D NG NGÂN HÀNG
1. V n tín d ng
1.1. Khái ni m
OBO
OKS
.CO
M
Tín d ng ra đ i cùng s xu t hi n c a ti n t . Khi m t ch th kinh t c$n
m t lư ng hàng hố cho nhu c$u tiêu dùng ho&c s n xu t trong khi chưa có ti n
ho&c s ti n hi n có chưa đ$y đ h có th s' d ng hình th c vay mư n đ đáp
ng nhu c$u. Có hai cách vay mư n: vay chính lo i hàng hố đang có nhu c$u
ho&c vay ti n đ mua lo i hàng hố đó. Quan h vay mư n như v y g i là quan
h tín d ng.
Tín d ng là quan h vay mư n mư n v n l(n nhau d a trên s tin tư ng
s v n đó s) đư c hồn l i vào m t ngày xác đ nh trong tương lai. Có th đ nh
nghĩa quan h tín d ng m t cách đ$y đ như sau: Tín d ng là quan h chuy n
như ng t m th i m t lư ng giá tr (dư i hình th c ti n t ho c hi n v t) t
ngư i s h u sang ngư i s d ng đ sau m t th i gian nh t đ nh thu h i v m t
lư ng giá tr l n hơn lư ng giá th ban đ u.
1.2. Tín d ng ngân hàng
Là quan h chuy n như ng v n gi a ngân hàng v i các ch th kinh t
khác trong xã h i, trong đó ngân hàng gi vai trò v#a là ngư i đi vay v#a là
ngư i cho vay.
Đây là quan h tín d ng gián ti p mà ngư i ti t ki m, thơng qua vai trò
KI L
trung gian c a ngân hàng, th c hi n đ$u tư v n vào các ch th có nhu c$u v
v n. Khác v i hình th c tín d ng tr c ti p, ngu n v n c a tín d ng ngân hàng là
ngu n v n huy đ ng c a xã h i v i kh i lư ng và th i h n khác nhau, do đó nó
có th tho mãn các nhu c$u v n đa d ng v kh i lư ng cũng như th i h n và
m c đích s' d ng. Vì ngu n v n huy đ ng có tính ch t nhàn r i t m th i nên tín
d ng ngân hàng ch y u đáp ng các nhu c$u v n ng n h n. S tin tư ng đóng
m t vai trò quan tr ng đ n s t n t i và phát tri n c a quan h tín d ng ngân
hàng. S đ b c a m t kho n tín d ng khơng ch làm nh hư ng đ n s t n t i
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
c a m t ngân hàng mà nó có th gây ph n ng dây chuy n t i s
n đ nh c a
tồn h th ng vì chúng có m i quan h v i nhau thơng qua h th ng thanh tốn.
Nguy hi m hơn đi u này còn làm thi t h i đ n quy n l i c a ngư i g'i ti n, gây
n đ nh xã h i. Vì th u c$u đ m b o an tồn cho
OBO
OKS
.CO
M
nh hư ng khơng t t đ n s
m i kho n tín d ng ngân hàng là đi u b t bu c. u c$u này đư c th c hi n
ngay t# trư c khi cho vay thơng qua đánh giá th%m đ nh tính kh thi c a d án
xin vay, cho đ n u c$u th ch p, c$m c và b o lãnh khi vay và theo dõi, đánh
giá hi u qu s' d ng v n vay.
Tín d ng ngân hàng có vai trò đ&c bi t quan tr ng trong vi c cung c p
v n cho nhu c$u kinh doanh c a các doanh nghi p v#a và nh" – b i chúng
khơng đ đi u ki n đ tham gia vào các th trư ng v n tr c ti p. Cao hơn th ,
kh năng cung ng v n c a tín d ng ngân hàng còn góp ph$n đ%y nhanh nh p đ
tích t , t p trung v n và tăng cư ng kh năng c nh tranh gi a các doanh nghi p.
Tín d ng ngân hàng còn đư c s' d ng như cơng c đ phát tri n các ngành kinh
t chi n lư c theo u c$u c a Chính ph .
1.3. Phân lo i
Phân lo i tín d ng ngân hàng là vi c s p x p các kho n vay theo nhóm
d a trên m t s tiêu th c nh t đ nh. Phân lo i tín d ng m t cách khoa h c s)
giúp gi m thi u r i ro, mang l i hi u qu cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a
khách hàng.
tiêu th c:
KI L
Dư i đây là m t s tiêu th c phân lo i chính và hi u qu tác đ ng c a m i
1.3.1. Phân theo thành ph n kinh t
Bư c vào q trình đ i m i, n n kinh t Vi t Nam phát tri n theo cơ ch
th trư ng v i s đa d ng c a các thành ph$n kinh t . B+ng cách phân lo i khách
hàng, tín d ng theo thành ph$n kinh t s) xác đ nh đư c m t cách chính xác đ i
tư ng chính tham gia vào ho t đ ng tín d ng ngân hàng và nh hư ng c a tín
d ng ngân hàng t i ho t đ ng c a đ i tư ng đó cũng như hi u qu tín d ng c a
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
Ngõn hng. T# ủú ngõn hng s) cú h ng ủ$u t h p lý vo cỏc ủ i t ng khỏch
hng, ủ m b o s phõn b v n tớn d ng cõn ủ i, ủa d ng hoỏ cỏc ủ i t ng
khỏch hng.
OBO
OKS
.CO
M
1.3.2. Phõn theo m c ủớch cho vay
Theo tiờu th c phõn lo i ny tớn d ng ngõn hng ủ c chia thnh cỏc lo i
sau:
+ Cho vay nụng nghi p: L lo i cho vay ủ trang tr i cỏc chi phớ s n xu t
nh phõn bún, thu c tr# sõu, gi ng cõy tr ng, th c n gia sỳc, lao ủ ng, nhiờn
li u, ph c v cho ho t ủ ng s n xu t kinh doanh trong lnh v c nụng nghi p.
+ Cho vay cụng nghi p thng m i: L lo i cho vay ng n h n ủ b sung
v n lu ủ ng cho cỏc doanh nghi p trong lnh v c cụng nghi p, thng m i v
d ch v .
+ Cho vay cỏ nhõn: L lo i cho vay ủ ủỏp ng cỏc yờu c$u tiờu dựng nh
mua s m cỏc v t d ng ủ t ti n, trang tr i cỏc chi phớ thụng th ng c a ủ i s ng,
Cỏch phõn lo i ny, ho t ủ ng tớn d ng c a Ngõn hng bỏm sỏt nh ng
m c tiờu phỏt tri n kinh t c a ủ a phng cng nh c a c n c, cú tỏc ủ ng
tớch c c ủ n quỏ trỡnh chuy n d ch c c u kinh t nụng nghi p, nụng thụn, gúp
ph$n xõy d ng c c u kinh t h p lý.
1.3.3. Phõn lo i theo th i h n cho vay
KI L
Theo cn c ny tớn d ng ngõn hng ủ c chia ra lm ba lo i:
+ Cho vay ng n h n: c xỏc ủ nh tớnh ủ n 12 thỏng v phự h p v i
nh ng k ho ch, mụ hỡnh s n xu t nh" cú chu k ng n.
+ Cho vay trung h n: c quy ủ nh l trờn 12 thỏng ủ n 5 nm, ch y u
ủ c s' d ng ủ ủ$u t mua s m ti s n c ủ nh, c i ti n hay thay ủ i cụng
ngh , thi t b s n xu t kinh doanh, ... trong nụng nghi p, ủ i t ng ủ$u t ch
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
y u là máy cày, máy bơm nư c, xây d ng các vư n cây cơng nghi p như cà phê,
đi u, ...
+ Cho vay dài h n: Là lo i cho vay có th i gian trên 5 năm và th i h n t i
OBO
OKS
.CO
M
đa có th đ n 20 - 30 năm, ...
Tín d ng dài h n v cơ b n là đáp ng các nghi p v dài h n. Trong nơng
nghi p, tín d ng ngân hàng dài h n thư ng đ$u tư cho nh ng d án tr ng r#ng,
tr ng cây lâu năm, ...
1.3.4. Phân lo i theo m c đ tín nhi m đ i v i khách hàng
Theo căn c này, tín d ng ngân hàng đư c chia làm hai lo i chính:
+ Cho vay khơng đ m b o (cho vay tín ch p): Là lo i cho vay khơng có
tài s n th ch p, c$m c hay đư c b o lãnh c a ngư i th ba. Đ i v i nh ng đ i
tư ng khách hàng (h s n xu t kinh doanh) ho t đ ng trong lĩnh v c nơng
nghi p, nơng thơn theo quy đ nh rõ ràng c a Nhà nư c v m c đích s n xu t thì
cũng khơng c$n b o đ m b+ng tài s n khi vay v n tín d ng ngân hàng: h s n
xu t nơng nghi p đư c vay đ n 10 tri u đ ng, h phát tri n kinh t trang tr i hay
s n xu t hàng hố đư c vay đ n 30 tri u đ ng khơng c$n tài s n đ m b o, và
đ n 50 tri u đ ng đ i v i h vay v n s n xu t gi ng thu- h i s n, ...
+ Cho vay có đ m b o: Là lo i cho vay d a trên cơ s các b o đ m như
th ch p, c$m c , hay ph i có s b o lãnh c a ngư i th ba. B o đ m ti n vay là
c$n thi t và là căn c đ ngân hàng có thêm ngu n thu n th hai, b sung cho
KI L
ngu n thu n th nh t trong trư ng h p món vay nhi u r i ro, thi u ch c ch n.
Ngồi các tiêu th c phân lo i trên, tín d ng còn đư c phân lo i theo các
tiêu th c khác như theo phương pháp hồn tr , theo xu t x tín d ng, ...
V i t#ng phương th c phân lo i khác nhau, các nhà phân tích s) n m b t
đư c k t c u c a t#ng lo i tín d ng, c a t#ng lo i khách hàng m t cách chính
xác nh t, giúp h đánh giá, xem xét li u m i k t c u tín d ng đã phù h p v i
ngân hàng, phù h p v i m c tiêu phát tri n kinh t chung chưa, đ t# đó đưa ra
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
các gi i pháp thích h p mang l i hi u qu cao nh t cho m i lo i tín d ng đư c
m .
2. Đ c đi m c a v n tín d ng
OBO
OKS
.CO
M
2.1. Đ c trưng c a quan h tín d ng
M t quan h tín d ng ph i tho mãn nh ng đ&c trưng sau:
- Th nh t, là quan h chuy n như ng mang tính ch t t m th i. Đ i
tư ng c a s chuy n như ng có th là ti n t ho&c là hàng hố dư i hình th c
kéo dài th i gian thanh tốn trong quan h mua bán hàng hố. Tính ch t t m th i
c a s chuy n như ng đ c p đ n th i gian s' d ng lư ng giá đó. Nó là k t qu
c a s tho thu n gi a các đ i tác tham gia q trình chuy n như ng đ đ m
b o s phù h p gi a th i gian nhàn r i và th i gian c$n s' d ng lư ng giá đó.
S thi u phù h p c a th i gian chuy n như ng có th
nh hư ng đ n quy n l i
tài chính và ho t đ ng kinh doanh c a c hai bên và d(n đ n nguy cơ phá huquan h tín d ng. Th c ch t trong quan h tín d ng ch có s chuy n như ng
quy n s' d ng lư ng giá tr t m th i nhàn r i trong m t kho ng th i gian nh t
đ nh mà khơng có s thay đ i quy n s h u đ i v i lư ng giá tr đó.
- Th
hai, tính hồn tr . Lư ng v n đư c chuy n như ng ph i đư c
hồn tr đúgn h n c v th i gian và v giá tr bao g m hai b ph n: g c và lãi.
Ph$n lãi đ m b o cho lư ng giá tr hồn tr l n hơn lư ng giá tr ban đ$u. S
chênh l ch này là tr cho quy n s' d ng v n t m th i. Nói cách khác, nó là giá
tr cho s hy sinh quy n s' d ng v n hi n t i c a ngư i s h u và th nó ph i
KI L
đ h p d(n đ ngư i s h u có th s.n sàng hy sinh quy n s' d ng đó.
- Th ba, quan h tín d ng d a trên cơ s tin tư ng gi a ngư i đi vay
và ngư i cho vay. Có th nói đây là đi u ki n tiên quy t đ l p quan h tín
d ng. Ngư i cho vay tin tư ng r+ng v n s) đư c hồn tr đ$y đ khi đ n h n.
Ngư i đi vay cũng tin tư ng vào kh năng phát huy hi u qu c a v n vay. S
g&p g/ gi a ngư i đi vay và ngư i cho vay v đi m này s) là đi u ki n hình
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
thnh quan h tớn d ng. C s c a s tin t ng nỏy cú th do uy tớn c a ng i ủi
vay, do giỏ tr ti s n th ch p v do s b o lónh c a ng i th ba.
2.2. c ủi m ủ u t v n cho nụng nghi p, nụng thụn
OBO
OKS
.CO
M
ủ$u t v n cho nụng nghi p, nụng thụn mang l i hi u qu kinh t cao,
c$n ph i hi u rừ nh ng ủ&c ủi m c a ủ$u t v n. &c ủi m c a v n ủ$u t cho
nụng nghi p, nụng thụn, tr c h t bi u hi n
ủ&c ủi m ho t ủ ng c a v . Do
ủ&c thự c a s n xu t nụng nghi p, v n, s huy ủ ng v n v s ho t ủ ng c a
v n cng cú nh ng ủ&c ủi m riờng:
+ Nụng nghi p l ngnh cú nhi u ủ&c ủi m mang tớnh ủ&c thự, trong ủú
tớng n&ng nh c, ph c t p c a lao ủ ng, tớnh sinh l i th p v tớnh r i ro cao c a
s n xu t l nh ng ủ&c ủi m cú tớnh ủ&c trng nh t. V i nh ng ủ&c ủi m ny,
nụng nghi p l ngnh c$n l ng v n ủ$u t l n, nhng l ng v n trong n i b
ngnh ớt, s c thu hỳt t# cỏc ngnh khỏch c a n n kinh t qu c dõn r t kộm. Vỡ
v y, ngu n v n ủ$u t qua ngõn sỏch, ngu n v n tớn d ng u ủói cú ý ngha h t
s c quan tr ng.
+ Nụng nghi p l ngnh s n xu t sinh h c. Vỡ v y ngoi nh ng t li u lao
ủ ng cú ngu n g c k0 thu t cũn cú nh ng t li u lao ủ ng cú ngu n g c sinh
h c (cõy tr ng, v t nuụi ). Nh ng t li u lao ủ ng ny, m t m&t thay ủ i giỏ
tr s' d ng theo quy lu t sinh h c, m&t khỏc chỳng khụng cú s khụi ph c t# b
ph n nh mỏy múc. Hn n a chu k s n xu t c a cõy tr ng, v t nuụi khỏ ph c
t p. Tu thu c t#ng lo i chu k s n xu t di ng n khỏc nhau (lo i ng n cng
KI L
ph i 3 thỏng, cú lo i th i gian ki n thi t c b n di t i 7 nm, chu k kinh t t i
40 nm nh cõy cao su). Nh ng yờu c$u v v n theo ủ&c ủi m trờn r t nghiờm
ng&t. Vỡ v y, chớnh sỏch ủ$u t v cung c p v n ph i tuõn th v phự h p v i
t#ng lo i cõy tr ng v t nuụi theo nh ng ủ&c ủi m tớnh sinh h c ủú.
- Ho t ủ ng s n xu t nụng nghi p, nụng thụn l thu c nhi u vo ủi u ki n
t nhiờn. B i vỡ s tỏc ủ ng c a v n vo quỏ trỡnh s n xu t v hi u qu , c c u
kinh t c a nú khụng ph i l tr c ti p m l giỏn ti p thụng qua ủ t, cõy tr ng,
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
v t ni. Đ đ$u tư v n có hi u qu , cơ c u và lư ng v n ph i phù h p v i u
c$u c a t#ng lo i đ t đai, t#ng đ i tư ng sinh h c.
Đ&c bi t trong đi u ki n hi n nay, mơi trư ng sinh thái ngày càng x u đi,
OBO
OKS
.CO
M
đi u ki n thiên niên ngày càng kh c nghi t hơn làm cho tính r i ro c a s n xu t
ngày càng cao, t n th t ngày càng l n và khó lư ng trư c đư c. Trong b i c nh
đó v n đ$u tư cho nơng nghi p c$n m t lư ng r t l n, nhi u khi đ$u tư khó thu
h i (đ$u tư cho phòng h ). Kh năng r i ro c a v n r t cao.
+ Ngồi ra, tính th i v c a s n xu t nơng nghi p m t m&t làm cho s
tu$n hồn và ln chuy n v n ch m ch p, s c$n thi t ph i d tr đáng k trong
th i gian tương đ i dài v n lưu đ ng (gi ng, th c ăn gia súc, phân bón …) làm
cho v n
đ ng. M&t khác, đã t o ra s c$n thi t t p trung hố cao hơn các
phương ti n k0 thu t cho m t lao đ ng nơng nghi p (đ&c bi t
các nư c kinh t
phát tri n). Vì v y, u c$u v n cho nơng nghi p, nơng thơn thư ng ph i b
sung m t lư ng l n.
Đ i v i nh ng nư c có n n kinh t kém phát tri n, các h nơng dân ch
y u s ng b+ng nơng nghi p như Vi t Nam. Trong tình tr ng thu nh p c a t#ng
h và t#ng ngư i còn th p, kh năng tích lu0 trong n i b nơng dân nh", l c n i
sinh khơng đ giúp h thốt ra kh"i s nghèo đói vì th nơng dân (k c nh ng
h đư c coi là giàu) đang c$n m t lư ng v n l n đ phát tri n s n xu t.
! Vi t Nam th i gian qua ngân sách Nhà nư c đã dành m t s v n đáng
k đ đ$u tư cơ b n cho nơng nghi p (thu- l i, khai hoang, xây d ng các vùng
KI L
kinh t m i, xây d ng các cơ s qu c doanh, xây d ng các tr m k0 thu t, các cơ
s chăn ni thú y …). N u tính theo giá 1990, v n đ$u tư cho nơng nghi p bình
qn m i năm
giai đo n 1976 -1985 là 732 t- đ ng, giai đo n 1976 – 1980 là
704 t- đ ng, giai đo n 1981 – 1985 là 732 t- đ ng, giai đo n 1986 – 1990 là 673
t- đ ng. Tuy nhiên, n u so v i u c$u, v i s đóng góp c a nơng nghi p, nơng
thơn cho n n kinh t qu c dân thì m c đ$u tư như trên là q th p, trên th c t
nh ng năm đó, hàng năm nơng nghi p, nơng thơn sáng t o ra kho ng 50% thu
nh p qu c dân, nhưng t- tr ng v n ngân sách đ$u tư cho nơng nghi p, k c
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
thu- l i năm cao nh t m i chi m 21,2% (thư ng
s v t ch t c a nông nghi p còn
m c 18%). Trong khi ñó, cơ
trình ñ r t th p, nh t là
các vùng trung du
và mi n núi ( các vùng này, di n tích ñ t nông nghi p ñư c tư i tiêu nư c ch
OBO
OKS
.CO
M
ñ t 26,3%, trang b k0 thu t ñ t 27% yêu c$u).
Đ$u tư v n tín d ng cho nông nghi p, nông dân cũng m i ñáp ng 50% 60% nhu c$u. Hi n nay, ñ i b ph n nông dân thi u v n s n xu t và có nhu c$u
vay v n, nhưng ngu n v n c p cho Ngân hàng nông nghi p cho vay ch y u
tho mãn v i các ñi u ki n c a các doanh nghi p nông nghi p nhà nư c. Nhi u
nông dân (k1 c các trang tr i) chưa dám vay ho&c chưa ñư c ngu n v n này.
Hi n có 2 ý ki n trái ngư c nhau: phía nông dân cho r+ng th t c vay còn phi n
hà, nông dân khó vay v n ngân hàng, phía ngân hàng cho r+ng nông dân không
ti p c n và không có nhu c$u vay v n. Ngu n v n vay ưu ñãi ch y u ph c v
cho các h nghèo, m c thu hút th p (5% - 6% t ng v n tín d ng cho nông
nghi p) và ch y u cho các ho t ñ ng phi s n xu t, th c thi các chính sách ưu
ñãi như cho vay tôn cao n n nhà
Đ ng b+ng sông C'u Long, xây d ng giao
thông nông nghi p, nông thôn … Đây là nh ng v n ñ r t b c xúc ñòi h"i chính
sách ñ$u tư v n ph i xem xét m t cách th u ñáo và gi i quy t m t cách tho
ñáng.
3. Vai trò c a v n tín d ng ñ i v i s n xu t nông nghi p
3.1.Vài trò c a tín d ng
a. Tín d ng góp ph n thúc ñ y quá trình tái s n xu t
KI L
Th nh t: Vai trò quan tr ng nh t c a tín d ng là cung ng v n m t cách
k p th i cho các nhu c$u s n xu t và tiêu dùng c a các ch th kinh t trong xã
h i. Nh ñó mà các ch th này có th ñ%y nhanh t c ñ s n xu t cũng như t c
ñ tiêu th s n ph%m.
Th hai: M t h th ng các hình th c tín d ng ña d ng không nh ng tho
mãn nhu c$u ña d ng v v n c a n n kinh t mà còn làm cho s ti p c n các
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
ngu n v n tớn d ng tr nờn d2 dng, ti t ki m chi phớ giao d ch v gi m b t cỏc
chi phớ ngu n v n cho cỏc ch th kinh doanh.
Th c ba: Vi c m r ng v nõng cao hi u qu cỏc hỡnh th c tớn d ng s) t o
OBO
OKS
.CO
M
s ch ủ ng cho cỏc doanh nghi p trong vi c th c hi n k ho ch s n xu t kinh
doanh khi nú khụng ph i ph thu c quỏ nhi u vo ngu n v n t cú c a b n thõn.
i u ny giỳp cho cỏc nh s n xu t tớch c c tỡm ki m c h i ủ$u t m i v nõng
cao nng l c s n xu t c a xó h i.
Th t: Cỏc ngu n v n tớn d ng ủ c cung ng luụn kốm theo cỏc ủi u
ki n tớn d ng ủ h n ch r i ro ủ o ủ c v r i ro l c ch n ủ i ngh ch bu c
nh ng ng i ủi vay ph i quan tõm th c s ủ n hi u qu s' d ng v n ủ ủ m b o
m i qua h lõu di v i cỏc t ch c cung ng tớn d ng.
b. Tớn d ng l kờnh chuy n t i tỏc ủ ng c a Nh n c ủ n m c tiờu v mụ
Cỏc m c tiờu v mụ c a n n kinh t bao g m n ủ nh giỏ c , tng tr ng
kinh t v t o cụng n vi c lm. Vi c ủ m b o ủ t ủ c m c tiờu kinh t v mụ
hi ho ph thu c m t ph$n vo kh i l ng v c c u tớn d ng xột c v m&t
th i h n cng nh ủ i t ng tớn d ng. V n ủ ny, ủi u ki n vay, yờu c$u th
ch p, b o lónh v ch trng m r ng tớn d ng ủ c quy ủ nh trong
chớnh sỏch tớn d ng t#ng th i k. Nh v y thụng qua vi c thay ủ i v ủi u ch nh
cỏc ủi u ki n tớn d ng, Nh n c cú th thay ủ i quy mụ cng nh k t c u. S
thay ủ i c a t ng c$u d i tỏc ủ ng c a chớnh sỏch tớn d ng s) tỏc ủ ng ng c
l i t ng cung v cỏc ủi u ki n s n xu t khỏc. i m cõn b+ng cu i cựng gi a t ng
KI L
cung v t ng c$u d i tỏc ủ ng c a chớnh sỏch tớn d ng s)t o cho phộp ủ t ủ c
cỏc m c tiờu v mụ cõn ti t.
c. Tớn d ng l cụng c th c hi n chớnh sỏch xó h i
Cỏc chớnh sỏch xó h i, v m&t b n ch t ủ c ủỏp ng b+ng ngu n ti tr
khụng hon l i t# Ngõn sỏch Nh n c. Song phng th c ti tr khụng hon l i
th ng b h n ch v quy mụ v thi u hi u qu . kh c ph c h n ch ny,
phng th c ti tr cú hon l i c a tớn d ng nh+m duy trỡ ngu n cung c p ti
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
chính và có đi u ki n m r ng quy mơ tín d ng chính sách. Ch3ng h n vi c tài
tr v n cho ngư i nghèo ngày nay đã th c hi n ph bi n b+ng tín d ng đ i v i
ngư i nghèo v i lãi su t th p. Thơng qua phương th c tài tr này, các m c tiêu
OBO
OKS
.CO
M
chính sách đư c đáp ng m t cách ch đ ng và hi u qu hơn. Khi các đ i tư ng
chính sách bu c ph i quan tâm đ n hi u qu s' d ng v n đ đ m b o hồn tr
đúng th i h n thì k0 năng lao đ ng c a h cũng s) đư c c i thi n t#ng bư c.
Đây là s đ m b o ch c ch n cho s
n đ nh tài chính c a các đ i tư ng chính
sách và t#ng bư c làm cho h có th t n t i đ c l p v i ngu n v n tài tr . Đó
chính là m c đích c a vi c s' d ng phương th c tài tr các m c tiêu chính sách
b+ng con đư ng tín d ng.
3.2. Tín d ng ngân hàng đáp ng nhu c u v n c a h s n xu t kinh
doanh
Dù đã đ t đư c khá nhi u nh ng k t qu kh quan, kinh t h v(n g&p
ph i r t khó khăn v v n s n xu t. Do đ&c đi m s n xu t c a h nơng dân mang
tính t ng h p, nhi u đ i tư ng s n xu t v i chu kỳ s n xu t đan xen nhau nên
nhu c$u vay t i đa đ s n xu t m t lo i s n ph%m nơng nghi p t i m t th i đi m
c a h thư ng khơng cao nhưng nhu c$u v n l i u c$n r i rác hàng hố đ bán
thì chưa có thu nh p. V n tín d ng ngân hàng là hình th c đ$u tư v n linh đ ng,
phù h p v i m i nhu c$u v n s n xu t kinh doanh c a h , giúp h t n d ng t i
đa nh ng ti2m l c kinh t s n có.
3.3. Tín d ng ngân hàng giúp v n đ vi c làm đư c gi i quy t m t
KI L
cách tích c c
Hi n nay, hơn 70% dân s Vi t Nam s ng
nghi p. Các h s n xu t kinh doanh đ u
nơng thơn và s n xu t nơng
quy mơ nh", l1, k t h p v i tính th i
v s n xu t nơng nghi p thì v n đ thi u vi c làm trong th i gia
nơng nhàn, hay ngay c trong mùa v là thư ng xun. Như v y, b+ng vi c h
tr v n tín d ng ngân hàng tích c c cho h s n xu t kinh doanh, giúp h m
r ng quy mơ s n xu t, đa d ng hố các đ i tư ng s n xu t, mang l i hi u qu
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
cao trong v n đ t o vi c làm liên t c cho h , nâng cao thu nh p, c i thi n đ i
s ng cho h .
3.4. Thúc đ y q trình t!p trung v n và "n đ#nh s n xu t
OBO
OKS
.CO
M
Bư c sang cơ ch th trư ng v i s chun mơn hố ngày cao, t p trung
v n là đi u ki n c$n thi t đ s n xu t kinh doanh th c s mang l i hi u qu .
Trư c đây, kinh t h ch y u s n xu t theo hư ng t phát, t c p, xu t phát t#
nhu c$u c a cá nhân mình trư c, hi u qu kinh t mang l i khơng cao. V i s
tham gia c a tín d ng ngân hàng, ta có th nhìn t# hai phương di n đ th y đư c
tác đ ng tích c c c a tín d ng ngân hàng đ i v i q trình t p trung v n và n
đ nh s n xu t:
V phía ngân hàng, ngân hàng ln quan tâm và th c hi n t t m i liên h
gi a ti t ki m và đ$u tư, b+ng đ ng v n huy đ ng đư c, ngân hàng ln mong
mu n s' d ng nó trong quan h tín d ng m t cách có hi u qu , do v y, khi th c
hi n quan h tín d ng đ i v i h , Ngân hàng ln trú tr ng m t cách sâu sát đ n
k ho ch s n xu t kinh doanh c a h , tránh nh ng vi c s' d ng lãnh phí v n
vay, khơng t p trung vào m c đích s n xu t.
Còn v phía ngư i vay, vay v n ngân hàng v i nh ng ràng bu c nh t đ nh
đòi h"i h ph i bi t t p trung v n như th nào đ s n xu t mang l i l i nhu n
cao nh t nh+m hồn thành t t quan h tín d ng cũng như quy mơ s n xu t s)
ngày càng đư c m r ng.
KI L
3.5. Tín d ng ngân hàng giúp gi i quy t các v n đ chính tr# – xã h i
Tín d ng ngân hàng ngồi nh ng vai trò to l n v m&t kinh t còn đóng
góp m t v trí khơng nh" trong các v n đ chính tr , xã h i.
Trư c đây, khi tín d ng ngân hàng chưa th c s n+m trong suy nghĩ c a
ngư i dân b i s xa l c a ho t đ ng c a ngân hàng và nh ng th t c vay mu n
ph c t p; cán b tín d ng thì ng i ti p xúc v i đ i tư ng vay là kinh t h do
khó qu n lý, giám sát, và chưa có nh ng quy đ nh c th , … Do v y, đ tho
mãn nhu c$u v n cho s n xu t kinh doanh, ngư i dân ph i tìm đ n nh ng hình
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
th c nh: h i, vay n&ng lói, bỏn lỳa non, ; khụng nh ng khụng mang l i hi u
qu m cũn gõy tõm lý, thúi quen x u. B+ng nh ng ủ i m i v cỏch ủi ủỳng ủ n,
tớn d ng ủó d$n t o ủ c ch ủ ng trong suy ngh c a ng i dõn, ủ%y lựi cỏc
OBO
OKS
.CO
M
hỡnh th c ti chớnh tiờu c c trong nụng thụn, giỳp h yờn tõm s n xu t.
Bờn c nh ủú, vi c cho vay m r ng s n xu t ủó gúp ph$n gi i quy t t t
v n ủ vi c lm cho ng i lao ủ ng, khụi ph c truy n th ng t t ủ4p c a t#ng ủ a
phng h n ch t n n trong xó h i nh r u chố, c b c, mờ tớn d ủoan,
Tớn d ng ngõn hng cng gúp ph$n th c hi n thnh cụng cỏc chớnh sỏch
ủ i m i c a ng v Nh n c, ủ&c bi t l chớnh sỏch xoỏ ủúi gi m nghốo, nõng
cao trỡnh ủ dõn trớ, , t o lũng tin ngy cng l n ủ i v i h nụng dõn.
3.6. Tớn d ng ngõn hng ủa ti n b khoa h$c, cụng ngh m i vo
t%ng h s n xu t kinh doanh
B+ng vi c khụng ng#ng ủ$u t v n cho h s n xu t kinh doanh m r ng
s n xu t, phỏt tri n thờm nhi u lo i ủ i t ng s n xu t, tớn d ng ngõn hng ủó
gúp ph$n thỳc ủ%y h s n xu t kinh doanh ti p c n nhi u hn v i ti n b khoa
h c k0 thu t, cụng ngh m i; h s n xu t ủó ủa mỏy múc thi t b vo s n xu t
nhi n hn, mang l i hi u qu kinh t cao hn; ủ ng th i b+ng vi c ỏp d ng
nh ng gi ng cõy, con m i, quy trỡnh s n xu t m i, , nng su t lao ủ ng v
nng su t cõy tr ng cng tng lờn ủỏng k .
M&t khỏc ủ i v i nh ng m c tiờu phỏt tri n kinh t c th cho t#ng ủ a
phng, tớn d ng ngõn hng cú th thay vi c chuy n giao v n vay b+ng ti n
KI L
b+ng mỏy múc, thi t b , gi ng cõy, con hay thu c tr# sõu, th c n gia sỳc ủ
ph c v tr c ti p cho quỏ trỡnh s n xu t kinh doanh c a h .
Nh v y, tớn d ng ngõn hng ủó ủỏp ng nhu c$u v n cho kinh t h , giỳp
m r ng qui mụ s n xu t kinh doanh, phỏt tri n thờm nhi u ngnh ngh trong
nụng thụn; tớn d ng ngõn hng cng giỳp khai thỏc t t m i ti m nng s.n cú c a
h v lao ủ ng, ti nguyờn, hay cỏc ngu n khỏc; giỳp c i thi n ủ i s ng c a h ,
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
tng s n ph%m cho xó h i, ủ ng th i th c hi n m t cỏch nhanh nh t nh ng m c
tiờu phỏt tri n kinh t chung c a ủ a phng c n c.
Tớn d ng ngõn hng cng giỳp h s n xu t kinh doanh ti p c n nhanh hn
OBO
OKS
.CO
M
nh ng ti n b khoa h c, tham gia vo lo i hỡnh d ch v ti chớnh ti n ớch nh t,
ti p c n g$n hn c ch th tr ng, t o ch ủ ng v v ng b c xõy d ng n n
kinh t s n xu t hng hoỏ v i quy mụ l n.
Tớn d ng ngõn hng h n ch cỏc hỡnh th c cho vay v n tiờu c c trong
nụng thụn cng nh cỏc t n n xó h i; giỳp gi i quy t vi c lm; xõy d ng m t
c c u kinh t h p lý th c hi n m c tiờu cụng nghi p hoỏ, hi n ủ i hoỏ nụng
thụn.
4. S c n thi t hỡnh thnh Ngõn hng Nụng nghi p v Phỏt tri n nụng
thụn
Cựng v i s phỏt tri n c a n n kinh t hng hoỏ v s phõn cụng lao ủ ng
xó h i sõu s c, trong n n kinh t xu t hi n hai nhúm ng i ủ i l p nhau: nhúm
nh ng ng i c$n v n, c$n tỡm ngu n ti tr cho ho t ủ ng s n xu t kinh daonh
v chi tiờu c a mỡnh v nhúm nh ng ng i cú v n, c$n cung ng v n c a mỡnh.
C hai nhúm ny ủ u nh+m m t m c ủớch nh t ủ nh no ủú. V n ủ quan tr ng
l lm th no ủ hai nhúm ng i ny g&p g/ nhau v tho món nh ng nhu c$u
c a nhau. S vi c s) khụng ủn gian m ng c l i r t ph c t p b i vỡ hai nhúm
ng i ny cú kho ng cỏch khụng gian v th i gian nờn khụng d2 gỡ bi t ủ c ai
l ng i cú v n, ai l ng i c$n v n. B i v y xó h i no, n n kinh t no m tỡm
KI L
ủ c phng th c ủ ng i cú v n v ng i c$n v n g&p nhau hi u qu , t i u
thỡ xó h i ủú, n n kinh t ủú s) phỏt tri n.
NHNo&PTNT th c hi n ủi u ny b+ng cỏch vay v n c a ng i cho vay,
ng i ti t ki m v sau ủú s' d ng ngu n v n ny ủ cho ng i c$n v n ng i
chi tiờu vay v n. Vớ d , m t ngõn hng cú th nh n ủ c v n b+ng cỏch phỏt
hnh m t ti s n N cho cụng chỳng
d ng nh ng mún ti n g'i ti t ki m, k
phi u, trỏi phi u v sau ủú dựng v n ny ủ th c hi n m t ti s n Cú qua vi c
cho vay ho&c qua vi c mua trỏi phi u cụng ty, k phi u, trỏi phi u Chớnh ph
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
trên th trư ng tài chính. K t qu cu i cùng là v n đã đư c chuy n t# cơng
chúng (nh ng ngư i cho vay – nh ng ngư i ti t ki m) t i ngư i c$n v n (ngư i
vay – ngư i chi tiêu) v i s giúp đ/ c a NHNo&PTNT.
OBO
OKS
.CO
M
! đây, NHNo&PTNT khơng coi vi c kinh doanh chuy n v n t# ngư i
cho vay – ngư i ti t ki m sang ngư i vay – ngư i chi tiêu làm trò vui. B+ng vi c
h bán quy n s' d ng v n v i giá bán (lãi su t cho vay) cao hơn giá mua (lãi
huy đ ng) và ph$n chênh l ch này hình thành l i nhu n c a NHNo&PTNT, như
v y nh q trình tài chính gián ti p, thơng qua NHNo&PTNT đã giúp làm l i
cho ph$n l n nh ng ngư i có món ti t ki m nh" b+ng vi c đem l i cho h thu
nh p ti n lãi cao và có th giúp nh ng ngư i vay các món ti n nh", nay có th
vay đư c ti n v n mà h khó có th có đư c. Nh ng ngư i vay các món ti n l n
cũng đư c l i b i q trình trung gian tài chính nghĩa là có th vay đư c nhi u
v n hơn trong NHNo&PTNT.
Ngồi ra, NHNo&PTNT đư c hình thành còn xu t phát t# đ&c đi m c a
s n xu t nơng nghi p:
- Đ i tư ng s n xu t nơng nghi p là cây tr ng, v t ni như cây cơng nghi p,
cây ăn qu , rau, hoa, trâu bò, dê c#u, cá, tơm, cua v.v… có quy lu t sinh trư ng
phát tri n riêng và khác nhau, mang tính mùa v .
- Ho t đ ng s n xu t nơng nghi p di2n ra trên đ a bàn r ng, s n xu t
nhi u lo i s n ph%m khác nhau, tính chun mơn hố th p d(n đ n phân tán, khó
qu n lý. Vi c v n chuy n lưu gi , b o qu n thư ng r t khó khăn và làm n y sinh
KI L
các chi phí v kho tàng, b n bãi, cơng c sơ ch v.v. d(n đ n tăng giá thành, làm
gi m l i nhu n c a ngư i s n xu t. Vi c xen canh, s n xu t theo mùa v cũng
làm cho vi c qu n lý, theo dõi s n xu t g&p nhi u khó khăn trong vi c ng x'
k p th i v i nh ng tình hu ng x y ra.
- S n xu t nơng nghi p mang tính th i v cao. Đó là nét đ&c thù đi n hình
nh t c a s n xu t nơng nghi p, b i vì m t m&t q trình s n xu t nơng nghi p là
q trình tái s n xu t kinh t xo n xt v i q trình tái s n xu t xen k) vào
nhau, song l i khơng hồn tồn trùng kh p nhau, sinh ra tính th i v cao trong
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
nơng nghi p. Tính th i v trong nơng nghi p là vĩnh c'u khơng th xố b"
đư c, trong q trình s n xu t ch tìm cách h n ch nó. M&t khác do s bi n
thiên v đi u ki n th i ti t – khí h u, m i lo i cây tr ng có s thích ng nh t
OBO
OKS
.CO
M
đ nh v i đi u ki n đó, d(n đ n nh ng mùa v khác nhau. Đ i tư ng c a s n xu t
nơng nghi p là cây tr ng – lo i cây xanh có vai trò c c kỳ to l n là sinh v t có
kh năng h p thu và tàng tr ngu n năng lư ng m&t tr i đ bi n t# ch t vơ cơ
thành ch t h u cơ, t o ngu n th c ăn cơ b n cho con ngư i và v t ni.
Ngày 26/3/1988, Ch t ch H i đ ng b trư ng đã ký ban hành Ngh đ nh
53 thành l p h th ng các Ngân hàng thương m i, cơng b s ra đ i c a Ngân
hàng nơng nghi p Vi t Nam – nay là Ngân hàng Nơng nghi p và Phát tri n nơng
thơn (NHNo) – b t đ$u m t giai đo n m i chuy n Ngân hàng sang ho t đ ng
kinh doanh theo cơ ch th trư ng.
V i đ&c thù ho t đ ng r ng kh p các đ a phương trong c nư c, NHNo
Vi t Nam hi n có 1568 chi nhánh, đ i ngũ cán b cơng nhân viên hơn 23.000
ngư i, v#a làm nhi m v kinh doanh thương m i v#a đ m trách th c hi n các
chính sách do Đ ng và Nhà nư c giao cho.
Trong đi u ki n th trư ng đ$u tư ph c t p, dàn tr i trên m i mi n đ t
nư c, món vay nh", s lư ng khách hàng l n, đ r i ro cao nên vi c nâng cao
ch t lư ng tín d ng là s s ng còn, là thư c đo đ tin c y c a NHNo v i khách
hàng, là trách nhi m trư c s phát tri n kinh t đ t nư c, là m i quan h h u cơ
gi a kinh t phát tri n và s t n t i, trư ng thành c a H th ng, là uy tín, thư c
KI L
đo năng l c đi u hành, trình đ ngh nghi p khơng ng#ng hồn thi n c a đ i
ngũ cán b nhân viên.
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
CHNG 2: TH&C TR'NG T'O V N V NNG CAO HI(U QU)
TN D NG C*A S
GIAO D+CH NGN HNG NễNG NGHI(P V
PHT TRI,N NễNG THễNG VI(T NAM
OBO
OKS
.CO
M
I. Th c tr ng t o v n (huy ủ ng v n)
1. Yờu c u ủ t ra ủ i v i cụng tỏc huy ủ ng v n
L y chi n l c huy ủ ng v n c a NHNo&PTNT H N i lm m c tiờu
hnh ủ ng c a mỡnh, yờu c$u ủ&t ra ủ i v i cụng tỏc huy ủ ng v n:
- m b o kh nng chi tr th ng xuyờn;
- ỏp ng cao nh t yờu c$u c a s nghi p cụng nghi p hoỏ - hi n ủ i
hoỏ ủ t n c;
Mu n v y cụng tỏc huy ủ ng v n c a Ngõn hng ph i tho món cỏc
yờu c$u;
+ T#ng b c nõng cao t- tr ng v n trung v di h n trong c c u t ng
ngu n v n, th c hi n ủa d ng hoỏ cỏc nghi p v , phong phỳ v hỡnh th c,
bi n phỏp huy ủ ng v n qua cỏc kờnh. Xõy d ng chi n l c kinh doanh,
tr c h t t# chi n l c v n;
+ Trong cụng tỏc huy ủ ng v n ph i xu t phỏt t# phớa yờu c$u (ủ$u ra)
ủ lo ngu n huy ủ ng (ủ$u vo), ủ ng th i ph i cn c vo tỡnh hỡnh th c
ti2n c a ủ a bn ủ cú k ho ch, chng trỡnh huy ủ ng v n. Ph i xem vi c
khai thỏc cú hi u qu cỏc ngu n v n d i m i hỡnh th c qua nhi u kờnh khỏc
KI L
nhau, v#a l nhi m v lõu di v#a l yờu c$u mang tớnh gi i phỏp tỡnh th
hi n nay, g n chi n l c huy ủ ng v n v i chi n l c s' d ng v n trong m t
th th ng nh t, nh p nhng.
2. Th c tr ng huy ủ ng v n t i S- Giao d#ch Ngõn hng Nụng
nghi p v Phỏt tri n nụng thụn
Nh+m ủỏp ng v n cho s n xu t kinh doanh, phỏt tri n kinh t xó
h i, S Giao d ch NHNo&PTNT ủó tớch c c khai thỏc cỏc ngu n v n t m
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
th i nhn r i, ủa ra cỏc hỡnh th c huy ủ ng v n t o ủi u ki n ch ủ ng
trong ho t ủ ng cho vay v cỏc ho t ủ ng khỏc c a Ngõn hng. Nh t l trong
ủi u ki n hi n nay cụng tỏc huy ủ ng v n ủang l m t bi toỏn khú ủ i v i
OBO
OKS
.CO
M
cỏc NHNo&PTNT. i u ny ủũi h"i cỏc NHNo&PTNT ph i cú bi n phỏp
h u hi u, cú cỏc chi n l c huy ủ ng v n ủỳng ủ n, h p lý ủ thu hỳt ngu n
v n ủ m b o cho ủ$u ra c a Ngõn hng. Ch trờn c s cú m t ngu n v n n
ủ nh, giỏ c h p lý cỏc NHNo&PTNT m i cú th th c hi n ủ c m c tiờu l i
nhu n c a mỡnh.
V i phng chõm v n l khõu m
ủ ng nờn S
Giao d ch
NHNo&PTNT ủó v n d ng nhi u hỡnh th c khai thỏc v n n ủ nh cú l i
trong kinh doanh. Vi c huy ủ ng v n khụng ph i l cụng vi c ủ c l p m g n
li n v i cỏc nghi p v bờn cú v cỏc nghi p v trung gian khỏc nh chuy n
ti n, thanh toỏn. Ngõn hng ph i t o l p m t ngu n v n ủ l n ủ ủỏp ng
nhu c$u v n cho khỏch hng. Bờn c nh ủú vi c huy ủ ng v n ph i d a trờn
c s xỏc ủ nh th tr ng ủ$u ra, phng ỏn s n xu t kinh doanh cú kh thi
khụng, lói su t cú phự h p hay khụng. Chớnh vỡ v y cụng tỏc huy ủ ng v n
c a S Giao d ch ph i ủỏp ng ủ c m c tiờu ủ ra l ph i nõng cao c v s
l ng v ch t l ng c a ngu n v n huy ủ ng.
N+m trờn ủ a bn cú s c nh tranh m nh m) c a cỏc Ngõn hng. L
m t S Giao d ch ủi vo ho t ủ ng ủ c 7 nm nhng t c ủ huy ủ ng v n
m S Giao d ch ủ t ủ c qu l ủỏng khớch l . B+ng nhi u hỡnh th c v bi n
KI L
phỏp thớch h p ngu n v n c a S Giao d ch ủó cú s tng tr ng nhanh,
v ng ch c. Hỡnh th c huy ủ ng ch y u l: ti n ti t ki m, cỏc lo i k phi u,
gi y t cú giỏ di h n b+ng ủ ng Vi t Nam v b+ng ngo i t .
T# nm 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 31/3/2004 m&c dự tỡnh hỡnh
c nh tranh trong lnh v c huy ủ ng v n gi a cỏc Ngõn hng trờn ủ a bn
ngy cng gay g t nhng S Giao d ch NHNo&PTNT luụn bỏm sỏt m c
tiờu kinh doanh, ho t ủ ng huy ủ ng v n ủ t ủ c cỏc k t qu qua cỏc
nm nh sau:
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
B ng 1: T c ñ tăng trư-ng ngu/n v n huy ñ ng
OBO
OKS
.CO
M
(Đơn v : t ñ ng)
Tăng, gi m
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
31/3/2004
Ngu/n v n huy ñ ng
S ti n
T0 l %
1.623
1.059
187,77%
2.207
584
35,98%
3.240
1.033
46,80%
3.810
570
17,59%
4.545
735
19,29%
564
Ngu n: S Giao d ch Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn
Nhìn vào b ng 1 trên ta th y ngu n v n huy ñ ng c a S Giao d ch
NHNo&PTNT ñ u tăng trư ng qua các năm.
- Năm 2000 ngu n v n huy ñ ng ñ t 1.623 t- ñ ng, tăng so v i năm
1999 là 564 t- ñ ng, t c là tăng 187,77%.
KI L
- Năm 2001 ngu n v n huy ñ ng c a S Giao d ch NHNo&PTNT ñ t
2.207 t- ñ ng tăng 584 t- ñ ng so v i 2000, v s tương ñ i tăng 35,98%.
- Năm 2002 ngu n v n huy ñ ng c a S Giao d ch NHNo&PTNT ñ t
3.240 t- ñ ng tăng 1.033 t- ñ ng so v i 2001, v s tương ñ i tăng 46,80%.
- Năm 2003 ngu n v n huy ñ ng c a S Giao d ch NHNo&PTNT ñ t
3.810 t- ñ ng tăng 570 t- ñ ng so v i 2002, v s tương ñ i tăng 17,59%.
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
- 31/3/ 2004 Ngu n v n huy ñ ng c a S Giao d ch NHNo&PTNT ñ t
4.545 t- ñ ng tăng 735t- ñ ng so v i 2003, v s tương ñ i tăng 19,29%.
Đ xem xét th c ch t ngu n v n huy ñ ng ta xem ñ n cơ c u huy ñ ng
OBO
OKS
.CO
M
v n t i S Giao d ch phân theo th i gian và theo thành ph$n kinh t :
B ng 2: Cơ c u ngu/n huy ñ ng t i S- Giao d#ch
2001
Ch2 tiêu
T ng ngu n v n
2002
Quy
T-
Quy
T-
Quy
T-
mô
tr ng
mô (t-
tr ng
mô
tr ng
(t-
trong
ñ ng)
trong
(t-
trong
ñ ng)
t ng
t ng
ñ ng)
t ng
NV (%)
NV (%)
2.207
I. Phân theo th i gian
2003
3.240
NV (%)
3.810
2.207
100
3.240
100
3.810
100
1. Ti n g'i không kỳ h n
1.018
54
1.179
36
1.182
31
2. Ti n g'i có kỳ h n
1.189
46
2.061
64
2.628
69
505
-
451
-
869
-
684
-
1.610
-
1.759
-
100
3.240
100
3.810
100
824
37,3
986
30,4
1.079
28,3
1. Ti n g'i ti t ki m
23
-
29
-
27
-
- Không kỳ h n
801
-
957
-
1.052
-
504
-
618
-
743
-
14
0,6
275
8,4
146
3,8
- Kỳ h n dư i 12 tháng
- Kỳ h n 12 tháng tr lên
t
- Có kỳ h n
KI L
II. Phân theo thàng ph$n kinh 2..207
- Có kỳ h n 12 tháng tr lên
THÖ VIEÄ
N ÑIEÄ
N TÖÛTRÖÏC TUYEÁ
N
2. Phát hành gi y t có giá
1.274
57,7
1.927
59,5
2.575
67,6
3. Ti n g'i các t ch c kinh
95
4,3
52
1,6
10
0,2
t
OBO
OKS
.CO
M
4. Ti n g'i các t ch c TD
Ngu n: Báo cáo ngu n v n S Giao d ch
Nh n xét cơ c u ngu n v n:
- Theo th i gian: Năm 2001 t ng ngu n v n huy ñ ng là 2.207 t- ñ ng
trong ñó ti n g'i không kỳ h n là 1.018 t- ñ ng chi m 54% t ng v n huy
ñ ng. Ti n g'i có kỳ h n là 1.189 t- ñ ng chi m 46% t ng ngu n v n huy
ñ ng. Năm 2002 t ng ngu n v n huy ñ ng là 3.240 t- ñ ng tăng 1.033 tñ ng so v i năm 2001 trong ñó ti n g'i không kỳ h n là 1.179 t- ñ ng chi m
36% t ng ngu n v n huy ñ ng, ti n g'i có kỳ h n là 2.061 t- ñ ng chi m
31% t ng ngu n v n. Năm 2003 t ng ngu n v n huy ñ ng là 3.810 trong ñó
ti n g'i không kỳ h n là 1.182 t- ñ ng, ti n g'i có kỳ h n là 2.628 t- ñ ng
chi m t- tr ng 69% t ng ngu n v n.
Như v y, ta th y quy mô v n tăng trư ng và cơ c u v n cũng d$n phù
h p hơn. Ti n g'i không kỳ h n v s tuy t ñ i tăng qua các năm. Do v y, nó
ñã góp ph$n tăng qui mô huy ñ ng v n c a c năm nhưng t- tr ng có gi m
d$n. Năm 2001 t- tr ng ti n g'i không kỳ h n là l n nh t 54%. Ngu n v n
không kỳ h n có ưu ñi m là chi phí huy ñ ng th p do v y gi m chi phí ho t
KI L
ñ ng góp ph$n tăng l i nhu n cho ngân hàng. Tuy nhiên v i s bi n ñ ng
ph c t p c a lo i v n này mà S Giao d ch ñã chú ý ñ n ñi u này và ñi u
ch nh cơ c u v n cho phù h p hơn.
Ti n g'i có kỳ h n tăng c v s tuy t ñ i và s tương ñ i và th nó
cũng t o ñi u ki n ñ S Giao d ch th c hi n t t ho t ñ ng s n xu t kinh
doanh c a mình trong m i trư ng h p. Vì S Giao d ch có ưu th là ngân
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
hng ủ$u m i do v y S Giao d ch tng thờm ngu n v n ủi u ph i cho cỏc
S Giao d ch khỏc ủang g&p khú khn v v n.
Tuy nhiờn ti n g'i cú k h n cú t- tr ng cao nờn chi phớ huy ủ ng l n,
OBO
OKS
.CO
M
lói su t ủ$u vo cao, nhng nú l i cú c c u v n n ủ nh ủ cho vay cỏc d ỏn
v cho vay trung, di h n.
- Theo thnh ph$n kinh t :
Nm 2001 ti n g'i ti t ki m l 824 t- ủ ng chi m 37,3% t ng ngu n
v n, phỏt hnh gi y t cú giỏ l 14 t- ủ ng chi m 0,6%, ti n g'i c a cỏc t
ch c kinh t l 1.274 t- ủ ng chi m 57,7% v ti n g'i c a cỏc t
ch c tớn
d ng l 95 t- ủ ng chi m 4,3%.
Nm 2002 ti n g'i ti t ki m l 986 t- ủ ng chi m 30,4%, phỏt hnh
gi y t cú giỏ l 275 t- tng 259 t- so v i nm 2001 chi m 8,4% ti n g'i c a
cỏc t ch c kinh t l 1.972 t- chi m 59,5% ti n g'i c a cỏc t ch c tớn d ng
l 52 t- chi m 1,6%.
Nm 2003 ti n g'i ti t ki m l 1.079 t- ủ ng tng 93 t- ủ ng so v i
nm 2002 chi m 28,3%, phỏt hnh gi y t cú giỏ l 146 t- chi m 3,8% ti n
g'i cỏc t ch c kinh t l 2.575 t- ủ ng tng 548 t- so v i nm 2002 chi m
67,6%, ti n g'i c a cỏc t ch c tớn d ng l 10 t- chi m 0,2%.
Ta th y ti n g'i ti t ki m v ti n g'i c a cỏc t ch c kinh t ủ u tng
qua cỏc nm. Ti n g'i c a dõn c cú xu h ng tng d(n ủ n chi phớ l n
KI L
nhng nú l i cú tớnh n ủ nh hn giỳp nõng cao kh nng thanh toỏn gi m r i
ro trong thanh kho n v t o ủi u ki n thu n l i cho S trong ho t ủ ng kinh
doanh c a mỡnh. Ti n g'i c a cỏc ủn v kinh t cng tng ủ u qua cỏc nm
v nh t l nm 2003 tng nhanh chi m 67%. Ngu n v n ny cú u ủi m l
chi phớ th p so v i ti n g'i c a dõn c. Tuy nhiờn v i ti n g'i c a cỏc t ch c
kinh t l n cng gõy ra nh ng khú khn nh t ủ nh. B i vỡ huy ủ ng ủ c
l ng l n nhng ngu n v n ny cng khụng cú tớnh n ủ nh cao vỡ cỏc t
ch c kinh t cú th g'i ti n vo cựng m t lỳc nhng cng cú th rỳt ra b t c
THệ VIE
N ẹIE
N TệTRệẽC TUYE
N
lỳc no v i s l ng l n. Do v y l ng v n ny khụng n ủ nh v nú l i ph
thu c vo tỡnh hỡnh kinh doanh c a cỏc t ch c. Chớnh vỡ v y, S Giao d ch
c$n ph i ủi u ch nh ủ cú m t c c u v n phự h p hn.
OBO
OKS
.CO
M
Trờn ủõy ta th y ủ c tỡnh hỡnh huy ủ ng v n núi chung v c c u v n
huy ủ ng t i S Giao d ch. Qua phõn tớch cho ta th y ủ c nh ng thu n l i
cng nh nh ng khú khn trong vi c huy ủ ng v n v nú liờn quan ủ n v n
ủ s' d ng v n c a S Giao d ch.
3. Cỏc hỡnh th c huy ủ ng v n
Cỏc NHNo&PTNT lm nhi m v vay ti n v cho vay ho&c ủ$u t v i
m c ủớch h ng l i qua lói su t. Nghi p v huy ủ ng v n c a NHNo&PTNT.
Vi c ủa ra cỏc hỡnh th c huy ủ ng phự h p linh ho t l ủi u r t c$n thi t c a
NHNo&PTNT. Cú nh v y m i khai thỏc ủ c m i ngu n v n nhn r i
trong xó h i. Cỏc hỡnh th c huy ủ ng v n cú nh h ng ủ n kh i l ng v n
huy ủ ng ủ c vo Ngõn hng. Vỡ v y vi c s' d ng linh ho t v k t h p cỏc
hỡnh th c huy ủ ng v n s) thu hỳt ủ c nhi u khỏch hng g'i ti n vo Ngõn
hng.
3.1. Huy ủ ng v n ti n g3i
Ti n g'i c a khỏch hng ủú l ti n g'i c a cỏc t ch c kinh t , cỏc cỏ
nhõn trong xó h i.
Huy ủ ng ti n g i khụng k h n
KI L
õy l lo i ti n g'i m ng i g'i cú th rỳt ra b t c lỳc no ho&c
tr cho bờn th ba b+ng cỏch phỏt hnh sộc v Ngõn hng ph i tho món
yờu c$u ủú c a khỏch hng. Th c ch t ủõy l kho n ti n dựng ủ ủ m b o
kh nng trong thanh toỏn.
! m t s n c cú cụng ngh Ngõn hng phỏt tri n cao, vi c rỳt ti n t#
ti kho n ny ph$n l n ủ c th c hi n b+ng ủi n tho i ho&c cng cú th rỳt
ti n m t cỏch d2 dng qua cỏc mỏy rỳt ti n t ủ ng ATM.
THƯ VIỆ
N ĐIỆ
N TỬTRỰC TUYẾ
N
Ti n g'i đ m b o thanh tốn đư c ký thác vào Ngân hàng đ th c hi n
các kho n chi tr v mua hàng hố d ch v và th c hi n các kho n chi tr
khác phát sinh trong q trình ho t đ ng kinh doanh c a khách hàng m t
OBO
OKS
.CO
M
cách thu n ti n và ti t ki m. Đây là kho n ti n nhàn r i ch thanh tốn. B i
v y đ i v i khách hàng đây là m t tài s n mà h ký thác u- nhi m cho Ngân
hàng b o qu n và th c hi n các nghi p v liên quan theo u c$u c a khách
hàng. Do đó vi c d2 dàng chuy n như ng đư c xem như là y u t r t quan
tr ng, còn vi c hư ng lãi đ i v i s v n đư c dùng v i m c đích giao d ch
ch là đi u th y u. Do v y lo i ti n g'i này đư c m nh danh là ti n g'i theo
u c$u, khơng đem l i lãi su t c th . Đ i v i Ngân hàng đây là m t kho n
n mà Ngân hàng có nghĩa v th c hi n l nh thanh tốn chi tr cho ngư i th
hư ng lo i ti n g'i này, lãi su t thư ng th p hơn lãi su t tr cho các kho n
ti n g'i có lãi khác, nhưng khi khách hàng m và s' d ng tài kho n này thì
Ngân hàng cung ng các lo i d ch v mi2n phí ho&c v i m c phí th p.
Như v y các tài kho n này đã đem l i cho khách hàng s an tồn
trong vi c b o qu n v n và trong q trình thanh tốn tr ti n hàng hố
d ch v . Ngồi ra khách hàng còn đư c hư ng m t kho n ti n lãi nh" và
m t s d ch v mi2n phí. Còn đ i v i Ngân hàng ph i b" ra m t s chi phí
cho b máy k tốn theo dõi và ghi chép các nghi p v phát sinh, chi phí
phát hành séc và m t s d ch v kèm theo. Chi phí này khá l n nhưng nó
đư c bù đ p l i b i vì trên th c t do lư ng ti n g'i vào và s lư ng ti n
KI L
rút ra là khơng cùng m t lúc và ch tài kho n thư ng khơng s' d ng h t
s ti n trên tài kho n c a mình. Do đó ln t n t i l i m t kho n ti n trên
tài kho n trong m t th i gian dài, s dư y đư c Ngân hàng dùng đ đ$u
tư cho vay đ i v i m t s doanh nghi p, cá nhân thi u v n s n xu t, kinh
doanh đ thu l i nhu n. Như v y đ i v i tài kho n ti n g'i thanh tốn s
dư trên tài kho n giao d ch khơng nh ng đư c bù đ p đư c chi phí mà
còn có th mang l i l i nhu n cho Ngân hàng.
∗ Huy đ ng ti n g i có kỳ h n