TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
PVU
Polystyrene
GVHD
: TS. Nguyễn Tô Hoài
Trình bày : Nhóm 1
Nội dung
Giới thiệu về PolyStyrene
General purpose Polystyrene GPPS
Expanded PolyStyren – EPS
High Impact Polystyrene - HIPS
Nhóm 1
Polystyrene
2
I.1. Giới thiệu chung
1. Định nghĩa
Polystyrene (PS) là một loại nhựa nhiệt dẻo, được tạo thành
từ phản ứng trùng hợp styrene.
Công thức cấu tạo: (CH[C6H5]-CH2)n
Nhóm 1
Polystyrene
3
I.1. Giới thiệu chung
2. Tính chất
Trong suốt, không mùi.
Dễ tạo màu, hình thức đẹp, dễ
gia công bằng phương pháp ép
và ép phun (nhiệt độ gia công
180 - 200oC).
Thuộc nhóm nhựa nhiệt dẻo
bao gồm PE, PP, PVC
Nhóm 1
Polystyrene
4
I.1. Giới thiệu chung
2. Tính chất
Nhóm 1
Có thể tái chế
Polystyrene
5
I.1. Giới thiệu chung
Quy trình tái chế EPS
Nhóm 1
Polystyrene
6
I.1. Giới thiệu chung
2. Tính chất
Polystyre bị phong hóa do tác động của môi trường
như ánh sáng đặc biệt là tia UV và nhiệt độ làm mất đi
tính cơ học và sức căng (độ bền kéo) của chúng .
Nhóm 1
Polystyrene
7
I.1. Giới thiệu chung
2. Tính chất
Polyme tổng hợp có khả
năng chống phân hủy sinh
học do trọng lượng phân
tử lớn, cấu trúc phức tạp
và bề mặt kỵ nước. Các
tính chất này làm cho
polymer không thể tiếp
cận với các enzym của vi
sinh vật.
Nhóm 1
Polystyrene
8
I.1. Giới thiệu chung
Cellulose
Tinh bột
Chất gỗ
Có khả năng phân hủy sinh học
Nhóm 1
Polystyrene
9
I.1. Giới thiệu chung
3. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người
PS sẽ không có hại nếu chỉ một lượng nhỏ trong
không khí.
Nếu tiếp xúc trong một thời gian dài có thể làm ảnh
hưởng màng tế bào niêm mạc mắt và các vấn đề tiêu
hóa ở người
Có khả năng tiết ra các chất hóa học độc hại, đặc biệt
khi đun nóng
Gây rối loạn thần kinh, tổn thương gan, hệ thống thần
kinh trung ương và đặc biệt là ung thư ở nồng độ cao.
Nhóm 1
Polystyrene
10
I.1. Giới thiệu chung
4. Phân loại
Tính chất
Cấu trúc
Nhóm 1
Polystyrene
isotactic
General purpose
Polystyrene - GPPS
Polystyrene atactic
Expanded
polystyrene -EPS
Polystyrene
syndiotactic
High Impact
Polystyrene - HIPS
Polystyrene
11
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
Phát hiện polystyrene:
1839 Edward Simon-một người làm nghề bào chế thuốc phát
hiện ra polystyrene: một loại dầu tách ra từ nhựa cây
sweetgum Thổ Nhĩ Kì, ông để vài ngày cho nhựa khô giả sử
nó oxi hóa
Nhóm 1
Polystyrene
12
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
Năm 1845, nhà hóa học người Anh John
Blyth và nhà hóa học người Đức August
Willhelm von Hoffmann chứng minh phản
ứng đã xảy ra trong điều kiện thiếu oxi, cho
thấy nó không phải là quá trình oxi hóa.
Ổn định monomer
1866 Marcelin Berthelot chứng minh
các vật liệu cứng là một polymer,và
các monomer để tạo polymer không
ổn định, ngăn cản các tác dụng hữu
ích polymer
Nhóm 1
Polystyrene
13
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
1922, một bước tiến được
thực hiện khi Dufraisse và
Moureu phát hiện ra các
monomer có thể được ổn
định bằng cách thêm một
lượng nhỏ các amin thơm và
phenol
Nhóm 1
Polystyrene
14
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
Sản xuất thương mại lượng polystyrene:
Sản xuất đầu tiên bởi các công ty I.G Farben ở Đức vào năm
1931, sản xuất các polymer dạng viên để dễ dàng sử dụng.
Nhóm 1
Polystyrene
15
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
Công ty Kopper ở Pittsburgh,
Pennsylvania sản xuất
polystyrene mở rộng vào năm
1959, polystyrene với cấu
dạng syndiotactic được tổng
hợp lần đầu tiên đầu năm
1980.
Nhóm 1
Polystyrene
16
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
Các phương pháp sản xuất polystyrene
Dehydro hóa trực tiếp etylbenzen chiếm
hơn 90% công suất trên toàn thế giới.
Đồng sản xuất propylene oxyt và
styrene
Từ phân đoạn C5 của xăng nhiệt phân nhưng
chưa được ứng dụng trong công nghiệp
Nhóm 1
Polystyrene
17
I.2. Lịch sử hình thành Polystyrene
Một số quy trình sản xuất polystyren hiện nay:
Lummus/UOP Smart SM Process
Trung tâm công nghệ Badger Mỹ
GTC Technology Corp
Sản xuất polystyrene xốp của ABB,
Lummus, Global/ BP Chemicals
Nippon Steel Chemical (NSCC)
Nhóm 1
Polystyrene
18
I.3.Ứng dụng
Bao bì xây dựng, dân dụng và các dịch vụ ăn
uống một lần.
Đóng gói bảo vệ thiết bị điện, dược phẩm,
thực phẩm, công nghiệp bán lẻ…
Cách nhiệt trong phòng lạnh, thiết bị điện
lạnh, xây dựng cách nhiệt.
Các thiết bị quang học, cảm biến sinh học và
trong y tế...
Nhóm 1
Polystyrene
19
I.3. Ứng dụng
Thị phần Polystyrene trong công
nghiệp thực phẩm
Nhóm 1
Polystyrene
20
II. General purpose Polystyrene - GPPS
1. Tính chất
Là polymerstyrene dạng thuần nhất với thành
phần chỉ là styrene.
Nhóm 1
Polystyrene
II. General purpose Polystyrene - GPPS
1. Tính chất
Mang tính nhiệt dẻo: cứng, trong
suốt, bền, không mùi, không vị.
Ở nhiệt độ thấp hơn 1000oC là chất
ổn định nhiệt, bền với các hợp chất
hóa học và có tính các điện..
Nhóm 1
Polystyrene
22
II. General purpose Polystyrene - GPPS
2. Ứng dụng
GPPS được ứng dụng trên một phạm vi rộng, đặc biệt nó
được dùng trong sản xuất các loại tách có khả năng tự
phân hủy, lớp cách bụi cho các thiết bị điện, pipet y tế…
Nhóm 1
Polystyrene
II. General purpose Polystyrene - GPPS
3. Phương pháp tổng hợp
GPPS hiện nay được tổng hợp chủ yếu trên phương
pháp bulk với ưu điểm là tạo ra sản phẩm có độ tinh
khiết cao hơn do lượng dung môi được sử dụng ít.
Chu trình liên tục và gián đoạn là 2 chu trình được sử
dụng để tổng hợp GPPS. Trong đó chu trình liên tục
chiếm đa số do khả năng kiểm soát nhiệt độ tốt hơn và
độ chuyển hoá cao hơn so với chu trình gián đoạn.
Nhóm 1
Polystyrene
II. General purpose Polystyrene - GPPS
4. Sơ đồ công nghệ
Nhóm 1
Polystyrene
25