Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1 50000 phục vụ công tác phân hạng thích nghi đất đai và định hướng phát triển nông nghiệp huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI THỊ HẢO
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI TỶ LỆ 1:50000
PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÂN HẠNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI
NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên - năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI THỊ HẢO
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI TỶ LỆ 1:50000
PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÂN HẠNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI
NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K45 - QLĐĐ - N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017


Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Trương Thành Nam

Thái Nguyên - năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học
tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức khoa
học. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tễn
của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Khoa Quản lý Tài nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài:“Nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1:50000 phục vụ công
tác phân hạng thích nghi đất đai và định hướng phát triển nông nghiệp
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các
thầy
cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy, cô giáo bộ môn và
đặc biệt là thầy giáo Ths.Trương Thành Nam người đã trực tếp hướng dẫn
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Do trình độ có hạn mặc dù đã rất
cố gắng song bản khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những

thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo,
ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm
Sinh viên
Bùi Thị Hảo


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tch, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của
huyện
Định Hoá năm 2016 ..................................................................................... 38
Bảng 4.2: Số lượng vật nuôi của huyện Định Hóa ........................................ 39
Bảng 4.3: Tình hình dân số và lao động của huyện....................................... 40
Bảng 4.4: Cơ cấu sử dụng các loại đất chính huyện Định Hóa...................... 43
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng các loại đất theo đơn vị hành chính................ 44
Bảng 4.6: Các loại đất huyện Định Hóa........................................................ 47
Bảng 4.7: Kết quả phân cấp yếu tố thổ nhưỡng ............................................
48
Bảng 4.8: Phân cấp các chỉ tiêu độ cao huyện Định Hóa .............................. 50
Bảng 4.9:Bảng kết quả phân cấp chỉ têu độ cao huyện Định Hóa ........ 50
Bảng 4.10: Phân cấp chỉ têu về độ dốc huyện Định Hóa ............................. 52
Bảng 4.11: Kết quả phân cấp chỉ tiêu về độ dốc huyện Định Hóa ................ 52
Bảng 4.12 : Phân cấp các chỉ tiêu về chế độ tưới huyện Định Hóa .............. 54
Bảng 4.13: Kết quả phân cấp các chỉ têu về chế độ tưới huyện Định Hóa .. 54
Bảng 4.14: Tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 56

Bảng 4.15: Tổng hợp phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 60


iii
iiii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO .................................................. 11
Hình 2.2: Các bước xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..................................... 15
Hình 2.3: Quan hệ giữa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính ................. 24
Hình 2.4. Mô hình chồng xếp bản đồ trong GIS ........................................... 25
Hình 4.1: Sơ đồ vị trí huyện Định Hóa trong tỉnh Thái Nguyên.................... 33
Hình 4.2: Qui trình xây dựng bản đồ ĐVĐĐ huyện Định Hóa ..................... 45
Hình 4.3 . Quy trình chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa ........ 57
Hình 4.4: Bảng thuộc tnh của bản đồ đơn vị đất đai huyện Định Hóa.......... 59


iv
iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ

Tiếng Anh

viết tắt
FAO

Food and Agriculture


Tiếng Việt
Tổ chức nông lương thế giới

Organization
LE

Lan Evaluation

Đánh giá đất

LUT

Land user Types

Loại hình sử dụng đất

LMU

Land Mapping Unit

Đơn vị bản đồ đất đai

GIS

Geographical Information

Hệ thống thông tn địa lý

System
TNMT


Tài nguyên và môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

United Nations Educational

Tổ chức Giáo dục, Khoa học

Scientific and Cultural

và Văn hoá của Liên Hợp

Organization.

Quốc


v
v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv MỤC

LỤC ..................................................................................................... v PHẦN
1: MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ...............................................................................................
1
1.2 Mục têu nghiên cứu .................................................................................
2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................
2
1.3.Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong việc học tập và nghiên cứu khoa học ..............................
3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .........................................................................
3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
2.1. Tổng quan về công tác đánh giá đất.........................................................
4
2.1.1. Tầm quan trọng của công tác đánh giá đất ............................................
4
2.1.2. Tình hình nghiên cứu đánh giá đất của các nước trên thế giới...............
4
2.1.3. Các chương trình nghiên cứu đánh giá đất ở Việt Nam.........................
8
2.1.4. Phương pháp đánh giá đất theo FAO ..................................................
10


vi
vi

2.2. Thành lập bản đồ đơn vị đất đai.............................................................

15
2.2.1. Một số khái niệm ................................................................................
15
2.2.2. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ...........................................
15
2.2.3. Ý nghĩa của việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai................................ 17
2.2.4. Một số kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai trong quá trình đánh
giá
đất Việt Nam theo chỉ dẫn của FAO ............................................................. 18


vi
iv

2.3. Hệ thống thông tin địa lý và cơ sở ứng dụng cho việc xây dựng bản đồ
đơn vị đất đai................................................................................................
21
2.3.1. Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý................................................ 21
2.3.2. Các thành phần và chức năng của hệ thống thông tn địa lý ................
22
2.3.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin địa lý......................................... 22
2.3.4. Chồng xếp bản đồ ............................................................................... 25
2.4. Tình hình ứng dụng GIS ........................................................................ 27
2.4.1. Tình hình ứng dụng GIS trên thế giới ................................................. 27
2.4.2.Tình hình ứng dụng GIS tại Việt Nam ................................................ 28
2.5. Giới thiệu một số phần mềm GIS được sử dụng .................................... 29
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................ 30

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 30
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 30
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 30
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 30
3.2.1. Địa điểm ............................................................................................. 30
3.2.2. Thời gian ............................................................................................ 30
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 30
3.3.1. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội huyện Định Hóa ....... 30
3.3.2. Ứng dụng cụng nghệ GIS trong xây bản đồ đơn vị đất đai.................. 30
3.4. Phương pháp thành lập bản đồ đơn vị đất đai ........................................
31
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 31
3.4.2. Phương pháp tham vấn ....................................................................... 31
3.4.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .............................................
31
3.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ..................................... 32


vi
iiv

3.4.5. Phương pháp chồng xếp bản đồ bằng công nghệ GIS ......................... 32


vii

3.4.6. Phương pháp phân tích, đánh giá, trình bày kết quả............................
32
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 33
4.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu .............. 33

4.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 33
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 38
4.1.3. Thực trạng quản lý và sử dụng đất ...................................................... 42
4.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ............................................................. 45
4.2.1. Xác định các bước xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ............................. 45
4.2.2. Xác định các chỉ têu phân cấp........................................................... 46
4.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng phương pháp chồng xếp bản đồ
56
4.3. Mô tả các đơn vị đất đai huyện Định Hóa.............................................. 60
4.3.1. Mô tả các đơn vị bản đồ đất đai (LMU) theo các loại đất.................... 60
4.3.2. Nhận xét các đơn vị đất đai................................................................. 62
4.3.3. Ý nghĩa của việc đánh giá các đơn vị đất đai và xây dựng bản đồ đơn vị
đất đai huyện Định Hóa................................................................................ 63
4.4. Đề xuất các phương án cải tạo và sử dụng có hiệu quả cho từng đơn vị
bản đồ đất đai ...............................................................................................
63
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 65
5.1. Kết luận ................................................................................................. 65
5.2. Đề nghị.................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 67
PHỤ LỤC


1


2

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm tự nhiên mà tạo hoá đã ban tặng cho loài
người, trải qua hàng triệu năm với những biến động thăng trầm của thiên
nhiên, của lịch sử xã hội loài người. Đất đai đã trở thành tài nguyên vô cùng
quý giá, là nơi tạo ra hầu hết của cải vật chất phục vụ cho cuộc sống hàng
tỷ người trên trái đất. Mặt khác đất đai có những tính chất đặc trưng nên nó
được coi là một tư liệu sản xuất nhưng lại khác với các tư liệu sản xuất khác
vì đất đai có hình dáng tự nhiên, không thể di dời được hay biến đổi nó
theo ý muốn chủ quan của con người. Trong nông nghiệp nó là một tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế.
Hiện nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của ngành khoa học công
nghệ đã trở thành một nhu cầu thiết yếu đối mọi lĩnh vực sản xuất và
đời sống. Ngành quản lý đất đai đã ứng dụng rất nhiều khoa học kỹ thuật
tiên tiến vào từng khâu trong công tác quản lý của mình và đem lại hiệu quả
rất cao và một trong những khoa học ứng dụng tương đối phổ biến là xây
dựng Bản đồ đơn vị đất đai (xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu về đặc
tnh đất đai) bằng hệ thống thông tn địa lý (GIS) một trong những khâu
quan trọng trong công tác đánh giá đất đai nhằm phân hạng thích nghi đất
đai phục vụ cho quy hoạch sử dụng đất hợp lý trên cơ sở sinh thái và phát
triển bền vững.
Định Hoá là một huyện miền núi nằm ở phía Tây - Tây Bắc của tỉnh
Thái Nguyên, có quốc lộ 254 chạy qua và cách thành phố Thái Nguyên 50km.
Huyện có đặc điểm về địa chất và khí hậu rất đặc trưng, địa hình nhiều
phức tạp đồi núi có độ dốc cao, giao thông đi lại còn nhiều khó khăn. Là một
trong những huyện miền núi của tỉnh nên điều kiện dân trí thấp dẫn tới
việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp vẫn ở mức
thấp... Bắt


nguồn từ những thực tại trên cho thấy hiệu quả sử dụng đất của huyện

Định Hóa còn nhiều hạn chế. Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ vào lĩnh vực
thành lập bản đồ Đơn vị đất đai tại địa phương là hết sức cần thiết, làm cơ sở
để so sánh các yêu cầu sử dụng đất trong từng loại hình nhằm sử dụng đất
hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường; giúp cho việc xây dựng
phương án quy hoạch sử dụng đất có hiệu quả cao tiến tới xây dựng một
nền nông nghiệp bền vững ở huyện Định Hóa nói riêng và cả nước nói chung.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo: ThS. Trương Thành Nam, em tến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ
1:50000 phục vụ công tác phân hạng thích nghi đất đai và định hướng phát
triển nông nghiệp huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng
quát
Nghiên cứu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1:50000 phục vụ
công tác phân hạng thích nghi đất đai và định hướng phát triển nông nghiệp
huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định quy mô diện tích và sự phân bố các đơn vị đất đai và mô tả
được các đơn vị đất đai đó trên bản đồ đơn vị đất đai được thành lập
cho huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.


1.3.Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong việc học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp sinh viên thu thập được những kinh nghiệm và kiến thức thực
tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng và tch hợp các phần mềm tin học ứng dụng.

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu thành lập bản đồ đơn vị đất
đai bằng ứng dụng công nghệ GIS tạo thuận lợi cho công tác quản lý đất đai
tại địa phương và làm căn cứ để xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng
đất.


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về công tác đánh giá đất
2.1.1. Tầm quan trọng của công tác đánh giá đất
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mac đã
nhấn mạnh "Lao động là cha, đất đai là mẹ của mọi của cải vật chất xã
hội". Đất đai là cội nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm và vật chất
khác cho con người. Để sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên
đất đang là một vấn đề cấp bách đặt ra cho các nhà khoa học.
Khoa học đánh giá đất đai ra đời và phát triển cùng với sự phát triển
của khoa học nông nghiệp và các lĩnh vực khoa học khác. Đánh giá đất đai
là một phần quan trọng của việc đánh giá tài nguyên thiên nhiên và cũng là cơ
sở để định hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững trong sản xuất nông, lâm
nghiệp. Đánh giá đất đai từ lâu đã được các nhà khoa học ở nhiều quốc gia và
nhiều tổ chức quốc tế quan tâm nghiên cứu, những kết quả đánh giá đất đó
được tổng kết và khái quát chung trong khuôn khổ hoạt động của các tổ chức
liên hợp quốc như: FAO, UNESCO... và được coi như tài sản tri thức chung của
nhân loại.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu đánh giá đất của các nước trên thế giới
Hiện nay, tổng diện tích đất trồng trọt của toàn thế giới khoảng 1,5
tỷ ha (xấp xỉ 10% tổng diện tch tự nhiên của trái đất). Trong nhiều năm
qua, theo kết quả đánh giá của "Chương trình môi trường của Liên hợp

quốc" cho thấy: 1,2 tỷ ha đất đang bị thoái hoá ở mức trung bình hoặc
nghiêm trọng do những hoạt động của con người (WB 1992). Cho đến
những năm đầu của thế kỷ 21 này vẫn còn gần 1/10 dân số thế giới thiếu ăn
và bị đe doạ, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực
trên thế giới vẫn thiếu hụt từ


150 - 200 triệu tấn. Trong khi đó, hiện tại vẫn có từ 6 - 7 triệu ha đất
nông nghiệp bị loại bỏ do xói mòn và thoái hóa.
Vấn đề sử dụng hợp lý đất đai, cải tạo và bảo vệ tài nguyên đất đang
được nhiều nước đặt thành nội dung chính trong chương trình bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên. Sử dụng đất trên cơ sở điều tra, nghiên cứu để nắm
số lượng và chất lượng đất. Đánh giá đất đai và quy hoạch sử dụng đất hợp
lý là yêu cầu không thể thiếu được của các chủ sử dụng đất.
Hiện nay, có nhiều quan điểm, nhiều trường phái đánh giá đất đai khác
nhau đang thịnh hành ở một số nước trên thế giới. Trong đó đáng chú ý là
các trường phái sau đây:
* Phương pháp đánh giá đất đai ở Liên Xô cũ
Phân loại đất đai ở Liên Xô dựa vào quy luật và tiến trình phát triển
thổ nhưỡng trên các vùng lãnh thổ khác nhau. Cơ sở phân loại đất được
đặt trên mối liên hệ tương hỗ của các yếu tố: mẫu chất, khí hậu, thuỷ văn,
sinh vật và tác động của con người. Hệ thống phân loại đất này đó được sử
dụng rộng rãi trong các cuộc điều tra đất ở Liên Xô, các nước Đông Âu và
một vài nước khác thuộc Châu Á, Châu Phi.
Việc phân hạng và đánh giá đất được tến hành theo các bước:
Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại thổ nhưỡng theo
tính chất tự nhiên).
Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai (yếu tố được xem xét kết
hợp với khí hậu, độ ẩm, địa hình).
Đánh giá kinh tế đất (chủ yếu đánh giá khả năng sản xuất hiện

tại của đất đai).
Tóm lại, phương pháp đánh giá đất ở Liên Xô cũ mới chỉ quan tâm đến
khía cạnh tự nhiên của đối tượng đất đai, chưa xem xét đầy đủ đến khía
cạnh kinh tế - xã hội của việc sử dụng đất (PGS.TS Đào Châu Thu và cs, 1998)
[12].


* Phương pháp đánh giá đất đai ở Bungargi
Đánh giá đất được tến hành theo từng loại cây trồng (lúa mỳ, khoai
tây,...). Đối với mỗi loại cây trồng, người ta tến hành xác định tnh chất có
ảnh hưởng đến năng suất cây trồng (thành phần cơ giới, mức độ mùn, độ
dầy tầng mùn, độ dầy tầng đất và tính chất lý hóa học của đất). Trên cơ sở
đó, xác định các yêu cầu thích hợp cho từng loại cây trồng bằng cách xây
dựng các thang điểm đánh giá với mức tối ưu là 100 điểm (Lê Quang Vịnh,
1998) [17].
* Phương pháp đánh giá đất đai ở Anh
Ở Anh có 2 phương pháp đánh giá đất đai đó là dựa vào sức sản xuất
tềm năng của đất hoặc dựa vào sức sản xuất thực tế của đất.
Theo phương pháp đánh giá đất đai dựa vào sức sản xuất tiềm năng
của đất thỡ việc đánh giá đất dựa vào sức sản xuất tiềm năng của đất phụ
thuộc vào 3 nhóm yếu tố chính là:
Nhóm các yếu tố tự nhiên của đất.
Nhóm các yếu tố đòi hỏi các biện pháp đầu tư lớn mới khắc phục
được (các công trình tưới têu, rửa mặn...).
Nhóm các yếu tố đòi hỏi người sử dụng đất thực hiện các biện pháp
thông thường hàng năm như cải tạo độ chua, cung cấp chất dinh dưỡng
cho đất để khắc phục đất.
Theo phương pháp đánh giá đất đai dựa vào sức sản xuất thực tế
của đất thì việc đánh giá đất đai căn cứ vào năng suất thực tế trên đất,
bằng cách lấy năng suất trung bình nhiều năm ở loại đất tốt nhất hoặc đất

trung bình để so sánh với năng suất thực tế trên đất cần xác định. Tuy
nhiên, khi đánh giá đất đai theo phương pháp này còn gặp nhiều khó khăn vì
năng suất của cây trồng còn phụ thuộc vào loại cây được chọn và khả năng
đầu tư của người sử dụng đất (Lê Quang Vịnh, 1998) [17].


* Phương pháp đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ
Năm 1964, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đề xuất hệ thống phân
loại đất đai theo tềm năng. Cơ sở đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai dựa
vào các yếu tố hạn chế trong sử dụng đất. Chúng được phân chia làm 2 nhóm
sau:
Nhóm những yếu tố hạn chế tạm thời có khả năng khắc phục được
bằng các biện pháp cải tạo trong quản lý đất đai như độ phì, thành phần dinh
dưỡng.
Nhóm yếu tố hạn chế vĩnh viễn bao gồm những hạn chế không
dễ dàng thay đổi và cải tạo được như độ dốc, độ dày tầng đất, lũ lụt và khí
hậu khắc nghiệt và những trở ngại về tưới, tiêu.
Đánh giá phân loại về mức độ khả năng sử dụng đất đai chủ yếu
được xác định dựa trên cơ sở những yếu tố nào, có mức độ hạn chế lớn và
khả năng chi phối mạnh đến sử dụng là yếu tố quyết định mức độ thích hợp,
mà không cần tnh đến những khả năng thuận lợi của các yếu tố khác
trong đất. Đánh giá khả năng sử dụng đất đó chia đất đai trong lãnh thổ
Hoa Kỳ ra thành 8 nhóm khác nhau, trong đó:
Bốn nhóm đầu (từ 1 đến 4) là thích hợp cho sản xuất nông
nghiệp
Bốn nhóm sau (từ 5 đến 8) là những nhóm không thích hợp cho sản
xuất nông nghiệp được dùng vào các mục đích sử dụng khác.
Hệ thống phân loại đất đai của USA đó đánh giá được những yếu
tố hạn chế bất lợi của đất để có biện pháp bảo vệ đất trên cơ sở duy trì
và sử dụng đất bền vững. Đây chính là điểm mạnh của phương pháp.


 Nhận xét chung về các phương pháp đánh giá đất trên thế giới
Các phương pháp trên tiêu biểu cho những xu hướng đánh giá đất đai
đang được áp dụng trên thế giới. Bên cạnh sự khác nhau về mục đích,
phương thức, phương pháp và hệ thống phân vị thì các trường phái đánh giá
đất đó có một số điểm giống nhau như sau:


- Xác định đối tượng đánh giá đất đai là toàn bộ tài nguyên đất
của vùng lãnh thổ nghiên cứu.
- Quan niệm đất đai là một thể tự nhiên bao gồm thổ nhưỡng và
các yếu tố khác như địa hình, mẫu chất, khá hậu, thủy văn, thảm thực vật,
động vật... Đánh giá đất đai gắn với loại hình sử dụng đất nông nghiệp theo
nghĩa rộng, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi.
- Hệ thống phân vị khép kín cho phép đánh giá từ khái quát đến chi
tiết, trên quy mô lãnh thổ quốc gia, vùng, các đơn vị hành chính và cơ sở sản
xuất.
2.1.3. Các chương trình nghiên cứu đánh giá đất ở Việt Nam
Trong quá trình sản xuất, từ lâu nông dân Việt Nam không chỉ tch lũy
được những kinh nghiệm nhận biết phân loại đất đai mà còn đánh giá đất với
các khái niệm “tứ hạng điền, lục hạng thổ”.
Ở miền Nam, trong giai đoạn (1954 - 1975) đã có một số công trình
nghiên cứu về đất và lập bản đồ đất của MoormanE.R (1958, 1959,
1960), Thái Công Tụng, Moorman E.R (1958), Trương Đình Pho (1960, 1961),
Nguyễn Hoài Văn (1960)... Các công trình trên đã xác định được hầu hết các
loại đất chính phân bố trên địa bàn Việt Nam về nguồn gốc phát sinh,
tính chất lý, hóa học, hiện trạng và khả năng sử dụng đất (Phạm Quang
Khánh và cs, 1/1994) [7].
Tuy nhiên, những nghiên cứu đánh giá đất ở Việt Nam mới chỉ thực sự
bắt đầu ở những năm đầu thập kỷ 70, thời kỳ này công tác đánh giá đất

đai chủ yếu tập trung vào việc phân hạng đất lúa trong phạm vi Hợp tác xã.
Bùi Quang Toản, Vũ Cao Thái, Đinh Văn Thỉnh, Nguyễn Văn Thân, đã thực
hiện cộng tác nghiên cứu đánh giá đất và phân hạng đất ở 23 huyện, 286 HTX
và 9 vùng chuyên canh. Kết quả bước đầu đã thực hiện công tác tổ chức
lại sản xuất (Bùi Quang Toản, 1986) [13]. Từ các kết quả nghiên cứu đó, Bùi
Quang Toản đã đề xuất quy trình phân hạng đất đai áp dụng cho các HTX


và các


vùng chuyên canh gồm 4 bước trong đó các yếu tố chất lượng đất được chia
thành yếu tố thuận và yếu tố nghịch, đất đai được chia thành 4 hạng: rất
tốt, tốt, trung bình và kém. Quy trình này đã được áp dụng trong một thời
gian dài ở nhiều nơi. Tuy nhiên, khía cạnh kinh tế, xã hội và sự tác động
tới môi trường vẫn chưa được nghiên cứu sâu. Năm 1983, Tổng cục Quản
lý ruộng đất đã ban hành “Dự thảo phương pháp phân hạng đất lúa nước cấp
huyện”. Theo phương pháp này, đất được chia thành 8 hạng, chủ yếu dựa
vào năng suất cây trồng, ngoài ra còn sử dụng các chỉ tiêu như độ dày tầng
canh tác, địa hình, thành phần cơ giới, độ nhiễm mặn, nhiễm phèn (Tổng cục
quản lý ruộng đất, 1992) [14].
Vào những năm đầu thập kỷ 90, việc nghiên cứu, ứng dụng
phương pháp phân loại đất thích hợp của FAO đã được triển khai rộng rãi:
Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên Tổng cục Quản lý ruộng đất đã thí điểm
đánh giá đất trên địa bàn xã Tứ Quận - Huyện Yên Sơn - Tuyên Quang theo
phương pháp phân loại đất thích hợp của FAO. Viện Quy hoạch và thiết kế
nông nghiệp đã xây dựng đề cương, phương pháp luận “Đánh giá các loại
hình sử dụng đất làm cơ sở cho việc lập các dự án phát triển cây trồng”
trên cơ sở đề cương đánh giá đất của FAO và triển khai xây dựng bản đồ
đơn vị đất và bản đồ thích nghi các tỷ lệ 1/1.000, 1/25.000, 1/50.000,

1/100.000 ở nhiều vùng trong cả nước. Nhiều công trình đã được công bố
như công trình đánh giá đất đai toàn quốc của Viện Quy hoạch và thiết kế
nông nghiệp được tiến hành trong 2 năm 1993 – 1994 (Viện Quy hoạch và
thiết kế nông nghiệp, 1993-1994) [15].
Đánh giá vùng Tây Bắc của Lê Thái Bạt (1995); vùng Tây Nguyên của
Phạm Dương Ưng - Nguyễn Khang - Đỗ Đình Đài (1995); vùng đồng bằng sông
Cửu Long của Nguyễn Văn Nhân (1995, 1996); vùng Đông Nam Bộ của Phạm
Quang Khách (1995); vùng đồng bằng sông Hồng của Nguyễn Công Pho
(1995) (Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp) [16].


10
10

2.1.4. Phương pháp đánh giá đất theo FAO
Đánh giá phân hạng đất đai cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để
các nhà quy hoạch xem xét, lựa chọn và đưa ra quyết định sử dụng đất đai.
Những thông tin, tư liệu đầy đủ và toàn diện cả về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội và môi trường trong đánh giá đất giúp cho các phương án quy hoạch
sử dụng đất đai hoàn toàn khả thi bởi đã lường trước được những thuận
lợi và khó khăn, đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm sử dụng đất
hợp lý và đạt hiệu quả cao. Năm 1972, tổ chức Nông nghiệp và lương thực
của Liên hợp quốc (FAO) đã phác thảo được đề cương đánh giá đất và được
các chuyên gia đầu ngành bổ sung biên soạn. Sau đó được BlinKman và
Smyth soạn thảo lại và in ấn năm 1973. Năm 1975, tại hội nghị Rome, những
ý kiến đóng góp cho bản dự thảo năm 1973 đã được các chuyên gia hàng
đầu về đánh giá đất đai của FAO (K.J.Beek, J.Berema, P.J.Mabiler,
G.A.Smyth...) biên soạn lại để hình thành nội dung phương pháp đánh giá
đất đai đầu tiên của tổ chức FAO công bố năm 1976 (A Framework for Land
Evaluaton, 1976). Tài liệu này được thử nghiệm ban đầu ở các nước đang

phát triển và tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện vào các năm sau đó để áp
dụng đánh giá đất cho từng đối tượng chuyên biệt cụ thể như:
- Đánh giá đất đai cho nền nông nghiệp nhờ mưa (Land Evaluation for
Rainfed agriculture, 1983)
- Đánh giá đất đai cho nền nông nghiệp có tưới (Land Evaluation for
Irrigated agriculture, 1985)
- Đánh giá đất đai cho trồng trọt đồng cỏ quảng canh (Land Evaluaton
for Extensive Grazing agriculture, 1989)
- Đánh giá đất đai cho phát triển nông nghiệp (Land Evaluation for
Development agriculture, 1990)


11
11

- Đánh giá đất đai và phân tích hệ thống canh tác cho quy hoạch
sử
dụng đất (FAO 1992).
Các tài liệu này được coi như cẩm nang cho nhiều nước trên thế giới
nghiên cứu vận dụng, thử nghiệm và được coi là phương tện tốt nhất để
đánh giá đất đai phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp.
2.1.4.1. Quy trình đánh giá đất của FAO
Theo FAO (1976) "Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu
những tính chất vốn có của khoanh đất cần đánh giá với những tính chất
đất đai mà loại sử dụng đất yêu cầu phải có”. Trong tài liệu "Đánh giá đất vì
sự nghiệp phát triển" (FAO 1986) đã chỉ dẫn các bước thực hiện đánh giá
đất và
quy hoạch sử dụng đất.



12
12
Xác
định
loại
hình
sử
Áp

dụng
Xác

Thu

Đánh



Xác

Quy

dụng

định

thập

giá


hiện

định

hoạch

của

mục

tài

khả

trạng

LUT

sử

việc

têu

liệu

năng

KT-


thích

dụng

đánh

thích

XH-

hợp

đất

giá

Xác
định
đơn
vị
đất

Hình 2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO


×