Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

CON NGƯỜI VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỀ THI MÔN MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.91 KB, 51 trang )

CHƯƠNG 2
CON NGƯỜI VỚI TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


NỘI DUNG CƠ BẢN
 Dân
 Tài

số và các vấn đề về dân số
nguyên thiên nhiên và hiện trạng


Q TRÌNH TIẾN HĨA CỦA LỒI NGƯỜI


1. Bộ động vật linh trưởng

Tinh tinh


2. Người vượn


3. Người khéo léo


4. Ngời đứng thẳng (Homo Erectus)
Biết dùng lửa (cách đây khong 500.000 nm), dùng da
động vật che thân, nơi c trú đơn gin là hang động.
ịnh c ở nhng nơi khí hậu ôn hoà. Tuổi thọ trung bỡnh


khong 2025 nm.
Sống thành từng nhóm khong 30 cá thể. Hoạt động chính
là sn bắt nên chinh phục đợc nhng không gian khá rộng.
Họ tấn công tất c các loài động vật, chủ yếu nhằm vào các
con mồi nhỏ và thờng dồn con mồi vào bẫy.
Do sự phân hoá nên dần dần hỡnh thành các nhóm ngời
khác nhau nh ngời hiện đại: Ngời Châu Phi, ngời Châu Âu,
ngời ở úc, ngời ở Mỹ.


5. Ngời cận đại - Ngời thông minh (Homo Sapiens)
Xut hiện cách đây khoảng 200.000150.000 năm.
 sèng tõng nhãm nhá gồm khong 3050 cá thể, cố tránh nhng
cuộc va chạm, sở hu lÃnh thổ riêng nhờ đất rộng.
Gia các nhóm có ngôn ng để giao luu với nhau. Bắt đầu có tín
ngỡng, có mai táng ngời chết, họ đà bớc đầu có đời sống vn hoá
tinh thần.
Họ sn bắt và có dự tr thực phẩm. Chế tạo các công cụ đồ đá đợc
thực hiện với nhiều chủng loại khác nhau nh dùng để sn bắt, mổ xẻ
con mồi hay chế biến thức n. Gỗ đợc sử dụng nhiều hơn trong chế
tạo công cụ.
Lúc này quá trỡnh đô thị hoá bắt đầu, tạo ra hiện tợng đông dân, đa
dạng ngành nghề và phân hoá xà hội.


6. Người hiện đại


2.1 Các vấn đề về dân số
 Khái


niệm:

Dân số là một đại lượng đặc trưng cho số lượng
cá thể của một lồi sinh vật nào đó kể cả lồi
người
 Dân

số của một cộng đồng, một quốc gia không
những phụ thuộc vào q trình sinh tử mà ngồi
ra cịn phụ thuộc và các yếu tố xã hội như ly hôn,
kết hôn… và đặc biệt là vấn đề xuất nhập cư


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN
a. Tình hình dân số trên thế giới


Năm 2016: ước tính 7,058 tỉ người.



Thống kê năm 2012. Cao nhất phân bố tập trung ở:

- châu Á: 4,26 tỉ;
-

châu Phi: 1,072 tỉ,

-


châu Mỹ: 948,2 triệu,

-

châu Âu: 740,1 triệu

-

và thấp nhất là châu Đại Dương: 37 triệu người


Trên bản đồ phân bố dân số năm 2012 cho thấy 2 mảng dân cư tập trung ở các
nước châu Á và châu Mỹ


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN
a. Tình hình dân số trên thế giới


Hai nước có dân số đông dân nhất là:

-

Trung Quốc với 1,35 tỉ

-

Ấn độ với 1,26 tỉ người.


Đứng thứ ba về dân số là Hoa Kỳ: 324 triệu người


Mười nước có dân số trên 100 triệu với tổng số dân
là 4,133 tỉ người, chiếm 58,55% dân số thế giới :


2 nước có số dân đơng nhất trên TG là Trung Quốc và Ấn Độ.


STT

Tên quốc gia

Số dân ( triệu người)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Trung Quốc
Ấn độ
Hoa kỳ

Indonesia
Brazil
Pakistan
Negeria
Bangladesh
Nga
Nhật bản

1,350
1,260
314
241
194
180
170
153
143
128


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN


Sự đa dạng về sắc thái dân tộc, tôn giáo của dân
số trên TG

Tôn giáo trên thế giới rất đa dạng, tuy nhiên đang có xu thế bị hủy hoại ở một số quốc gia


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN



Tình hình gia tăng dân số trên thế giới

1

1805

1927

1959

1987

1999

2011

2012

0,2

1

2

3

5


6

7

7,058

Năm
Tỷ
người

--> nhịp độ gia tăng dân số diễn ra mạnh trong khoảng thời gian ngắn. Và sự bùng
nổ dân số đã diễn ra trong những năm gần đây, ảnh hưởng nghiêm trọng đến
nhiều lĩnh vực phát triển của xã hội và con người.


ĐẶC ĐIỂM CHÍNH DÂN SỐ THẾ
GIỚI HIỆN NAY
1. Dân số TG tăng nhanh. Năm 2016 tăng 1.08% so
với năm trước
2. Sự gia tăng dân số không đều giữa các nước
3. Dân số TG đang bị già hóa
4. Chất lượng dân số thấp
5. Hiện trạng mất cân bằng giới tính cao


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN


b. Tình hình dân số Việt Nam


Tốc độ tăng dân số đã giảm xuống trong những năm gần đây nhưng vẫn tăng
ở mức báo động


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN
b. Tình hình dân số Việt Nam
1. Dân số VN là nước đông dân đứng thứ 14 trên TG.
Năm 2015 VN có 94 triệu dân
2. Mật độ dân số của Việt Nam đạt 305 người/km2
3. Việt Nam có tỷ lệ tăng tự nhiên hiện ở mức 1,2%,
4. Tuổi thọ bình quân đạt 72 tuổi (nam 70 tuổi, nữ 73
tuổi),
5. Dân số trẻ. Vì có số lượng người dưới và trong độ
tuổi lao động lớn.
6. Tỷ lệ giới tính nam/nữ khi sinh có xu hướng cân
bằng 1:1
7. Chất lượng dân số vẫn thấp.


2.1.1 Tình hình dân số trên thế giới và VN
8. Sự phân bố dân cư ở Việt Nam: Không đồng đều.
- Dân cư đô thị chiếm 33,6% tổng dân số (32,247,358 người).
-

Vùng đông dân nhất là Đồng bằng sông Hồng là Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung và Đồng bằng sơng
Cửu Long.

-


Vùng có số dân ít nhất là Tây Nguyên



Tháp dân số việt nam năm 2016


2.1.2 Dân số với sự tồn tại và PT của XH


Sự phát triển xã hội là sự phát triển của con người
về thể trạng, nhận thức tư tưởng, quan hệ xã hội,
khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên và về trình
độ hưởng thụ do con người tạo ra.



Dân số và sự phát triển xã hội có quan hệ chặt chẽ
với nhau.

Mục tiêu đặt ra đối với quốc gia, lãnh thổ là đảm
bảo dân số ổn định, phát triển kinh tế xã hội bền
vững đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng
đồng


2.1.2 Dân số với sự tồn tại và PT của XH
Hội nghị dân số Cairo năm 1994 đã bàn đến các nội dung
dân số, nghèo đói, hình mẫu sản xuất và tiêu dùng, mơi
trường sinh thái. Có 6 vấn đề quan trọng cần giải quyết là:

- Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình và xây dựng quy
mơ gia đình hợp lý
- Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo cơng
bằng xã hội
- Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc
thù. Như dân tộc, vùng thiểu số, vùng chính sách v..v.
- Chính sách về mơi trường - sử dụng hợp lý tài ngun mơi
trường- phát triển bền vững.
- Chính sách xã hội về di cư
- Chính sách về đơ thị hóa



×