Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005 2010 và đề xuất giải pháp sử dụng đất hiệu quả cho thị xã sông công giai đoạn 2011 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.07 MB, 165 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NINH VĂN QUÝ

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
2005-2010 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ CHO THỊ
XÃ SÔNG CÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên, 9 - 2010


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NINH VĂN QUÝ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
2005-2010 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT HIỆU QUẢ CHO THỊ
XÃ SÔNG CÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Chuyên

ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 62 16
Hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Viết Khanh


2. TS. Hoàng Văn Hùng

Thái Nguyên, 9 - 2010


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng vào công trình khoa học nào.
Tác giả

Ninh Văn Quý


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của thày giáo PGS. TS Trần Viết Khanh, Thày giáo TS Nguyễn Văn
Hùng. Sự giúp đỡ của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, sự
quan tâm tạo điều kiện của Phòng Tài nguyên - Môi trường, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng quản lý và xây dựng đô thị, Phòng
Thống kê thị xã Sông Công, Khoa sau đại học trường Đại học Nông Lâm Đại
học Thái Nguyên và các thầy cô giáo cùng bạn bè đồng nghiệp.
Tự đáy lòng mình, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và
quý báu đó./.
Thái Nguyên, Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Ninh Văn Quý



iii
iiii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................vii
DANH MỤC BẢN ĐỒ - HÌNH ẢNH ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...............................................3
1.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý đất đai
.........................................3
1.1.1. Đất đai và các chức năng của đất đai ............................................. 3
1.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng đất ......................................... 5
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất.....................................
6
1.1.4. Các xu thế phát triển sử dụng đất ..................................................
11
1.1.5. Sử dụng đất và các mục đích kinh tế, xã hội, môi trường.............. 15
1.2. Khái quát chung về quy hoạch sử dụng đất
..............................................18
1.2.1. Những căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất ........................
18
1.2.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ............................................ 20
1.2.3. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng đất ........................ 24

1.3. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trong nước và nước
ngoài ......................................................................................................................
....25
1.3.1. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất trong nước .............
25
1.3.2. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên
thế
giới............................................................................................................ 30


iv
ivi DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI
CỨU..............................................................................................................34
2.1. Đối tượng nghiên cứu
.....................................................................................34
2.2. Địa điểm nghiên cứu
.......................................................................................34


iv
iv
2.3. Nội dung nghiên
cứu.......................................................................................34
2.3.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 34
2.3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
liên quan đến sử dụng đất ........................................................................
34
2.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 35
2.3.4. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ............................................ 35

2.3.5. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010............................... 36
2.3.6. Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng
đất thị xã giai đoạn 2005 - 2010, phân tích những vấn đề tồn tại trong sử
dụng đất so với phương án quy hoạch .....................................................
36
2.3.7. Các giải pháp thực hiện cho giai đoạn 2011-2020........................ 36
2.4. Phương pháp nghiên
cứu...............................................................................37
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin......................................
37
2.4.2. Phương pháp thống kê, so sánh .....................................................
37
2.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp...................................................
37
2.4.4. Phương pháp minh hoạ bằng bản đồ .............................................
37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................38
3.1. Điều kiện tự nhiên
...........................................................................................38
3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 38
3.1.2. Địa hình - thổ nhưỡng .................................................................... 38
3.1.3. Khí hậu, thời tết............................................................................. 39
3.1.4. Nguồn nước, thuỷ văn ....................................................................
40
3.1.5. Thảm thực vật.................................................................................


v
v 41
3.1.6. Khoáng sản..................................................................................... 41

3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên liên
quan đến sử dụng
đất.............................................................................................41
3.2.1. Thuận lợi ........................................................................................ 41
3.2.2. Khó khăn ........................................................................................ 42
3.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã
hội.........................................................43


v
v
3.3.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................................ 43
3.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế........................................ 46
3.3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội gây áp lực
lên đất đai.................................................................................................
57
3.4.
Tình
hình
quản

.........................................................59



sử

dụng

đất


đai

3.4.1. Tình hình quản lý đất đai ............................................................... 59
3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 .................................................
64
3.4.3. Đánh giá chung về hiện trạng sử dụng và tnh hình quản lý đất đai
thị xã Sông Công ...................................................................................... 72
3.5. Biến động sử dụng
............................................74

đất

giai

đoạn

2005

-

2010

3.5.1. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2010 ...................... 74
3.5.2. Nhận xét chung về tnh hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai
trên địa bàn thị xã trong giai đoạn 2005 - 2010..................................... 87
3.6. Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng đất
thị xã giai đoạn 2005 - 2010, phân tích những vấn đề tồn tại trong sử dụng
đất


so

với

phương

án

quy

hoạch..........................................................................89
3.6.1. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn từ
năm
2005 đến năm 2010 ..................................................................................
89
3.6.2. Phân tích những vấn đề tồn tại trong sử dụng đất giai đoạn 2005 2010 so với phương án quy hoạch .........................................................
100
3.7. Các giải pháp thực
2020...................................102

hiện

cho

giai

đoạn

2011-


3.7.1. Giải pháp cơ chế, chính sách ....................................................... 102
3.7.2. Giải pháp về kỹ thuật ................................................................... 102
3.7.3. Giải pháp về xã hội ...................................................................... 102


vi
vi
3.7.4. Giải pháp về môi trường .............................................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................108
PHỤ LỤC ....................................................................................................................111


vi
iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Uỷ ban nhân dân

TN & MT

Tài nguyên và môi trường

KT-XH

Kinh tế xã hội

SDĐ


Sử dụng đất

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
CSD

Chưa sử dụng

DT

Diện tch

QH

Quy hoạch


vi
i

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thống kê số lượng gia súc - gia cầm năm 2009 Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................................47
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Thị xã Sông Công - tỉnh Thái
Nguyên...........................................................................................................................66
Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 Thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................................68
Bảng 4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 Thị xã Sông Công

- tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................71
Bảng 5: So sánh các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2005 2010.................................75
Bảng 6: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất nông nghiệp từ năm
2005 đến năm
2010......................................................................................................77
Bảng 7: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất ở từ năm 2005 đến
năm 2010
.......................................................................................................................81
Bảng 8: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất chuyên dùng từ năm
2005 đến năm
2010......................................................................................................82
Bảng 9: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng từ năm 2005 đến năm
2010...............................................................85
Bảng 10: Phân tích nguyên nhân biến động diện tích đất chưa sử dụng từ
năm 2005 đến năm 2010
............................................................................................86
Bảng 11: So sánh biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2005 201090
Bảng 12 : So sánh biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn
2005-2010 ....................................................................................................................93


vi
i đất chưa sử dụng giai đoạn
Bảng 13: So sánh biến động diện tích
2005 - 2010 ..................................................................................................................94
Bảng 14: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu SDĐ trong QHSDĐ thị xã Sông Công
- tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2010.................................................................99



vii
i

DANH MỤC BẢN ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Bản đồ hành chính thị xã Sông
Công..........................................................................45
Hình 1: Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
.............................................111
Hình 2: Nhà máy may Shinwon Hàn
Quốc..............................................................111
Hình 3: Trung tâm tương mại thị xã Sông Công
.....................................................111
Hình 4: Trung tâm y tế thị xã Sông
Công.................................................................111
Hình 5: Công ty TNHH XNK TM Quang Thành Đạt ............................................111
Hình 6: Bảo hiểm xã hội thị xã Sông Công
..............................................................111
Hình 7: Đất sạch chưa được các chủ đầu tư tiến hành thi
công..............................112
Hình 8: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất khu công
nghiệp ...........................................................................................................................11
2
Hình 9: Hệ thống sử lý nước thải còn chưa phù hợp với quy mô nhà máy tại
khu công nghiệp Sông công
..............................................................................................112
Hình 10: Đất sạch chưa được nhà đầu tư xây dựng đúng tến
độ...........................112
Hình 11: Đất sạch đã xây dựng nhưng chậm hơn so với tến độ thực hiện QH
...112
Hình 12: Đất sạch chưa được xây

dựng....................................................................112


1


2

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là bộ phận hợp thành
của môi trường sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố khu
dân cư và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. [26]
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm
1992, Tại chương 2, điều 17 quy định:”Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước thống nhất quản lý”. Tại điều 18 quy định:”Nhà nước thống nhất quản
lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo việc sử dụng đất đúng mục
đích và có hiệu quả”. [17]
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan
trọng của quản lý Nhà nước về đất đai. Trong thời gian qua, công tác lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của
Đảng, Chính phủ, được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và đã đạt
được một số kết quả nhất định. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng đất đến năm 2005 của cả nước đã được Quốc hội thông qua
ngày 15/6/2004 tại kỳ họp thứ
5, khoá IX. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã triển khai ở 64/64 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã hoàn thành
tại 411 huyện, quận, thị xã, thành phố - chiếm 62% tổng số đơn vị cấp huyện.
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã đã triển khai và hoàn thành tại 5.878 xã,
phường, thị trấn - chiếm 55% tổng số đơn vị cấp xã. [10]

Thị xã Sông Công đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời
kỳ 1997-2020 được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số
2978/QĐ-UB ngày 13/11/1997[5]. Đó là căn cứ quan trọng để thị xã triển
khai thực hiện các chương trình phát triển KT-XH của thị xã. Tuy nhiên, quá
trình triển khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vẫn bộc lộ


3

một số tồn tại nhất định. Đặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng đất được phê
duyệt


và đưa vào thực hiện, tnh hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy
hoạch còn nhiều bất cập hoặc không điều chỉnh kịp những biến động về sử
dụng đất trong quá trình thực hiện quy hoạch tại địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nghiên cứu đề tài “Đánh giá
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2005-2010 và đề xuất
giải pháp sử dụng đất hiệu quả cho thị xã Sông Công giai đoạn 2011-2020” là
một vấn đề quan trọng và cần thiết nhằm kiểm tra tình hình sử dụng đất
thực tế trên địa bàn thị xã, kiến nghị những nội dung sử dụng đất bất hợp lý,
không phù hợp với phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt,
hoặc góp ý kiến điều chỉnh nội dung của phương án quy hoạch sử dụng đất
không theo kịp những biến động trong phát triển KT-XH của thị xã.
Mục đích, yêu cầu của đề tài
Mục đích
Phân tch những biến động trong sử dụng đất đai thị xã Sông Công (giai
đoạn 2005-2010), đánh giá tnh hình sử dụng đất thực tế theo quy hoạch sử
dụng đất thị xã Sông Công đến năm 2010, đề xuất điều chỉnh những bất hợp lý
trong sử dụng đất, phục vụ chương trình phát triển KT-XH trên địa bàn thị xã.

Yêu cầu
+ Đánh giá chính xác thực trạng sử dụng các loại đất trên địa bàn thị xã
Sông Công về số lượng, chất lượng, phân bố loại hình sử dụng, hiệu quả sử
dụng đất, xu thế biến động các loại đất, mức độ đáp ứng nhu cầu đất đai cho
quá trình phát triển KT-XH của thị xã.
+ Đề xuất điều chỉnh những bất hợp lý trong sử dụng đất đối với từng
loại hình sử dụng đất cụ thể: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và
đất chưa sử dụng theo phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý đất đai
1.1.1. Đất đai và các chức năng của đất đai
Luật Đất đai năm 1993 xác định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở
kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng”. Mặt khác, “Đất đai” về mặt
thuật ngữ khoa học có thể hiểu theo nghĩa rộng như sau: “Đất đai là một
diện tch cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi
trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ
nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông suối, đầm lầy...), các lớp trầm
tch sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn
thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả hoạt
động của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa
nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa...) ” [21].
Như vậy, “Đất đai” là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực
vật, động vật, diện tch mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản

trong lòng đất), theo chiều nằm ngang - trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ
nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác) giữ
vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng
như cuộc sống của xã hội loài người.
Các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn
của xã hội loài người được thể hiện theo các mặt sau:
- Chức năng sản xuất: Đất đai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống hỗ trợ
cuộc sống của con người hoặc trực tếp hoặc thông qua chăn nuôi và
thông


qua việc sản xuất ra sinh khối, đất đai cung cấp thực phẩm, cỏ khô, sợi,
nhiên liệu, củi gỗ và các chất liệu sinh khối khác cho việc sử dụng của con
người.
- Chức năng môi trường sinh thái: Đất là cơ sở của tính đa dạng sinh
học trên trái đất vì nó cung cấp môi trường sống cho sinh vật và bảo vệ
nguồn gien cho các thực vật, động vật, vi sinh vật sống trên và dưới mặt đất.
- Chức năng điều tiết khí hậu: Đất và việc sử dụng nó là nguồn, nơi xẩy
ra hiệu ứng nhà kính và là một yếu tố quyết định đối với việc cân bằng năng
lượng toàn cầu - phản xạ, hấp thụ, chuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và
tuần hoàn nước trên trái đất.
- Chức năng dự trữ và cung cấp nước: Đất điều chỉnh việc dự trữ dòng
chảy của tài nguyên nước mặt, nước ngầm và ảnh hưởng đến chất
lượng nguồn nước.
- Chức năng dự trữ: Đất là nơi dự trữ khoáng sản và vật liệu thô
cho việc sử dụng của con người.
- Chức năng kiểm soát ô nhiễm và chất thải: Đất có chức năng tiếp
nhận, làm sạch, môi trường đệm và chuyển đổi các hợp chất nguy hiểm.
- Chức năng không gian sự sống: Đất cung cấp cơ sở vật chất cho việc
định cư của con người, cho các nhà máy và hoạt động xã hội như thể

thao, giải trí ...
- Chức năng lưu truyền và kế thừa: Đất là vật trung gian để lưu giữ,
bảo vệ các bằng chứng lịch sử, văn hóa của loài người; là nguồn thông tin về
các điều kiện thời tiết và việc sử dụng đất trước đây.
- Chức năng không gian tếp nối: Đất cung cấp không gian cho sự dịch
chuyển của con người, cho việc đầu tư, sản xuất và cho sự di chuyển của
thực vật, động vật giữa các vùng riêng biệt của hệ sinh thái tự nhiên.
Sự thích hợp của đất cho nhiều chức năng trên thể hiện rất khác nhau

mọi nơi trên thế giới. Các khu vực cảnh quan là khu vực tài nguyên thiên


nhiên, có động thái riêng của chúng. Nhưng con người lại có rất nhiều
tác động ảnh hưởng đến động thái này (cả về không gian và thời gian). Có
thể cải thiện chất lượng của đất cho một hoặc nhiều chức năng (ví dụ thông
qua phương thức kiểm soát xói mòn), nhưng nói chung đất đã hoặc đang bị
các hoạt động của con người gây thoái hoá.
1.1.2. Những lợi ích khác nhau về sử dụng đất
Đất đai là điều kiện chung nhất (khoảng không gian lãnh thổ cần thiết)
đối với mọi quá trình sản xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động
của con người. Điều này có nghĩa - thiếu khoảnh đất (có vị trí, hình thể, quy
mô diện tích và yêu cầu về chất lượng nhất định) thì không một ngành nào,
xí nghiệp nào có thể bắt đầu công việc và hoạt động được. Nói khác đi không có đất sẽ không có sản xuất (đối với mọi ngành) cũng như không có sự
tồn tại của chính con người.
1.1.2.1. Lợi ích của việc sử dụng đất trong các ngành phi nông nghiệp
Trong các ngành phi nông nghiệp, đất đai giữ vai trò thụ động với chức
năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho
tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình
sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì
nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tnh chất tự nhiên có sẵn

trong đất.
1.1.2.2. Lợi ích của việc sử dụng đất trong các ngành nông nghiệp
Đất đai giữ vai trò tch cực trong quá trình sản xuất, là điều kiện vật
chất, cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động
trong quá trình sản xuất như cày bừa, xới xáo...) và công cụ hay phương tện
lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông nghiệp
luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của
đất.
Lợi ích của việc sử dụng đất rất đa dạng, song có thể chia thành 3


nhóm lợi ích cơ bản sau:


- Sử dụng đất làm tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt để thoả mãn
nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người;
- Dùng đất làm cơ sở sản xuất và môi trường hoạt động;
- Đất cung cấp không gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc
hưởng thụ tinh thần.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế - xã hội, khi mức sống con người
còn thấp, các lợi ích chủ yếu của đất đai thể hiện tập trung ở sản xuất vật
chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Khi cuộc sống xã hội phát triển ở
mức cao, lợi ích của đất từng bước được mở rộng, việc sử dụng đất cũng
phức tạp hơn, vừa là căn cứ cho sản xuất nông - lâm nghiệp vừa là không
gian và địa bàn cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Điều này có
nghĩa, đất đai đã cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát
triển, cũng như cung cấp điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đáp ứng nhu
cầu cho cuộc sống của nhân loại.
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
1.1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên

Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian (diện tích trồng trọt, mặt
bằng xây dựng...), cần lưu ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy
luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất
(nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản dưới lòng đất).
Trong số các điều kiện tự nhiên, khí hậu là yếu tố hạn chế hàng đầu của việc
sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng) và các yếu tố khác.
- Yếu tố khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng
tích ôn nhiều ít, nhiệt độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời
gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, sai khác
về độ ẩm


trong ngày, giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau ... trực
tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng,
rừng tự nhiên và thực vật thuỷ sinh ... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu,
thời gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định đối với sinh
trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nước, lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt
độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp

nước cho

sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thuỷ sản ...
- Địa hình và thổ nhưỡng: Sự sai khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao
so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức
độ xói mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh
hưởng tới sản xuất và phân bố các ngành nông, lâm nghiệp, hình thành sự
phân dị địa giới theo chiều thẳng đứng đối với nông nghiệp. Địa hình và độ

dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu
xây dựng đồng ruộng để thuỷ lợi hoá và cơ giới hoá. Đối với đất phi nông
nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình, gây khó khăn
cho thi công. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất
nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay
thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đối với sinh trưởng
của cây trồng.
Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của
vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các
điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu
quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ
quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu ích cao nhất về kinh
tế, xã hội và môi trường.
1.1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số


và lao động, thông tn và quản lý, chính sách môi trường và chính sách
đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế
hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp,
nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị
vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào
sản xuất ...
Điều kiện kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối
với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết
định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về
phương thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất như thế nào được quyết định
bởi sự năng động của con người và các điều kiện KT-XH, kỹ thuật hiện có;

Quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi về kinh tế kỹ thuật và mức độ đáp
ứng của chúng ...; Quyết định bởi nhu cầu của thị trường.
Trong một vùng hoặc trên phạm vi một nước, điều kiện vật chất tự
nhiên của đất đai thường có sự khác biệt không lớn, về cơ bản là giống nhau.
Nhưng với điều kiện KT-XH khác nhau, dẫn đến tnh trạng có vùng đất đai
được khai thác sử dụng triệt để từ lâu đời và đã đem lại những hiệu quả KTXH rất cao; ngược lại có nơi bị bỏ hoang hoá hoặc khai thác với hiệu quả rất
thấp ... Có thể nhận thấy, điều kiện tự nhiên của đất đai chỉ là một tồn tại
khách quan, khai thác và sử dụng đất đai quyết định vẫn là do con người. Cho
dù điều kiện tự nhiên có nhiều lợi thế, nhưng các điều kiện xã hội, kinh tế, kỹ
thuật không tương ứng, thì ưu thế tài nguyên cũng khó có thể trở thành sức
sản xuất hiện thực, cũng như chuyển hoá thành ưu thế kinh tế. Ngược lại, khi
điều kiện kinh tế kỹ thuật được ứng dụng vào khai thác và sử dụng đất, sẽ
phát huy mạnh mẽ tềm lực sản xuất của đất, đồng thời góp phần cải tạo môi
trường tự nhiên, biến điều kiện tự nhiên từ bất lợi thành có lợi cho phát triển


×