Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến khả năng sản xuất thịt của gà lai f1 (♂ri x ♀sasso) và gà địa phương trong nông hộ tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.51 KB, 120 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TIẾN ĐẠT

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ BÃI THẢ
ĐẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT THỊT CỦA GÀ LAI F1 (♂ RI x ♀ SASSO) VÀ GÀ ĐỊA
PHƯƠNG TRONG NÔNG HỘ TẠI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN
THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2010


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TIẾN ĐẠT

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ BÃI THẢ
ĐẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT THỊT CỦA GÀ LAI F1 (♂ RI x ♀ SASSO) VÀ GÀ ĐỊA
PHƯƠNG TRONG NÔNG HỘ TẠI THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT Mã
số: 60 62 40


LUẬN VĂN
THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Thuý Mỵ

Thái Nguyên - 2010


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào. Mọi sự giúp đỡ đều được cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận
văn được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Tiến Đạt


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn Thạc sỹ khoa học nông nghiệp, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất cả các tập thể, cá nhân
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thuý
Mỵ - Phó trưởng khoa Chăn nuôi Thú y, trường đại học Nông Lâm Thái

Nguyên và PGS. TS. Trần Thanh Vân – Trưởng ban Sau đại học, Đại học
Thái nguyên. Các thầy cô đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa Chăn
nuôi thú y, Bộ môn Sinh hóa - Viện khoa học sự sống, tập thể các thầy cô
giáo Khoa chăn nuôi thú y, UBND xã Quyết Thắng, UBND xã Phúc Xuân,
các hộ nông dân 2 xã trên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi người thân trong gia đình và toàn thể
bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ giúp đỡ tôi về cả vật chất và tinh
thần để tôi yên tâm hoàn thành nhiệm vụ.
Tôi xin trân trọng gửi tới các Thầy, Cô giáo trong hội đồng chấm luận
văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất./.
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 09 năm 2010
Tác giả

Nguyễn Tiến Đạt


iii
iiii

LỤC LỤC
Nội dung

Trang

Lời cam đoan...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................. iii

Danh mục các bảng số liệu kết quả thí nghiệm của luận văn ...........................
v Danh mục các sơ đồ, đồ thị và biểu đồ của luận văn ......................................
vii Danh mục các ảnh minh hoạ của luận văn......................................................
vii

MỞ

ĐẦU

........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................
1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................
2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................. 3
1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ...................................................
3
1.1.1. Cơ sở của khoa học về khả năng sinh trưởng .........................................
3
1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng..................................................................... 3
1.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của gia cầm ............................
6
1.1.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng cho thịt .................................................
12
1.1.1.4. Cơ sở khoa học của tiêu tốn thức ăn ..................................................
16
1.1.1.5. Sức sống và khả năng kháng bệnh .....................................................
17
1.1.2. Ảnh hưởng của bãi thả đến gà thịt ........................................................

19


iv
ivi đến tỷ lệ nuôi sống............................
1.1.2.1. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả

19
1.1.2.2. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến sinh trưởng .................................
20
1.1.2.3. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả tiêu tốn thức ăn .................................
22
1.1.2.4. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến hiệu quả kinh tế..........................
23
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới ...................................
24
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................
24


iv
iv

1.2.1.1. Tình hình chăn nuôi và nghiên cứu gà thả vườn............................... 24
1.2.1.2. Nghiên cứu về lai tạo ........................................................................ 26
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 28
1.2.3. Nguồn gốc, đặc điểm, tnh năng sản xuất của giống gà Sasso ............ 29
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 31
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................... 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31

2.1.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 31
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 31
2.2. Nội dung, phương pháp và các chỉ têu nghiên cứu................................. 31
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 31
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................
31
2.2.3. Các chỉ têu nghiên cứu và phương pháp theo dõi................................ 34
2.2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................... 34
2.2.3.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu .....................................................
34
2.3. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 38
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 39
3.1. Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm ........................................................... 39
3.2. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả khả năng sinh trưởng ..............................
41
3.2.1. Sinh trưởng tch lũy .............................................................................. 41
3.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối............................................................................. 44
3.2.3. Sinh trưởng tương đối ...........................................................................
46
3.2.4. Hệ số sinh trưởng .................................................................................. 48
3.3. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến khả năng chuyển hóa thức ăn ..........
50
3.3.1. khả năng tiêu thụ thức ăn ......................................................................
50


v
v

3.3.2. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng .....................................................

52
3.3.3. Tiêu tốn năng lượng trao đổi Kcal (ME), Protein thô (CP) cho 1kg tăng


v
v

khối lượng ....................................................................................................... 55
3.3.3.1. Tiêu tốn năng lượng trao đổi Kcal (ME) ........................................... 55
3.3.3.2. Tiêu tốn Protein thô (CP) ................................................................... 57
3.3.4. Tiêu hóa protein hữu hiệu .....................................................................
59
3.4. Chỉ số sản xuất (PI), chỉ số kinh tế (EN) ................................................. 61
3.4.1. Chỉ số sản xuất (PI)............................................................................... 61
3.4.2. Chỉ số kinh tế (EN) ............................................................................... 64
3.5. Khả năng sản xuất thịt của gà thí nghiệm ................................................ 64
3.5.1. Năng suất thịt ........................................................................................ 64
3.5.2. Thành phần hoá học của thịt .................................................................
66
3.6. Sơ bộ hạch toán kinh tế ............................................................................
67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................. 70
1. Kết luận ....................................................................................................... 70
2. Đề nghị ........................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 71
I. Tài liệu tếng việt ......................................................................................... 71
II. Tài liệu tiếng anh ........................................................................................ 78


vi

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................... 33
Bảng 2.2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm .............
33
Bảng 2.3. Lịch sử dụng vaccine ...................................................................... 34
Bảng 3.1. Tỷ lệ nuôi sống cộng dồn của gà thí nghiệm ................................. 42
Bảng 3.2a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến sinh trưởng tích lũy của gà
thí nghiệm
........................................................................................................... 44
Bảng 3.2b. Sinh trưởng tích luỹ của gà lai F1 (Ri x Sasso) và gà địa phương
theo mật độ bãi thả ..........................................................................................
45
Bảng 3.3a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến sinh trưởng tuyệt đối của gà
thí nghiệm
............................................................................................................ 48
Bảng 3.3b. Sinh trưởng tuyệt đối của gà lai F1 (Ri x Sasso) và gà địa phương
theo mật độ bãi thả .........................................................................................
49
Bảng 3.4a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến sinh trưởng tương đối của
gà thí nghiệm .......................................................................................................
52
Bảng 3.4b. Sinh trưởng tương đối của gà thí nghiệm theo mật độ bãi thả .
53
Bảng 3.5a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến hệ số sinh trưởng của gà
thí nghiệm
............................................................................................................ 55
Bảng 3.5b. Hệ số sinh trưởng của gà lai (Ri x Sasso) và gà địa phương theo
mật độ bãi thả .................................................................................................



vi
iv
56

Bảng 3.6a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến tiêu thụ thức ăn của gà
thí nghiệm
............................................................................................................ 69
Bảng 3.6b. Tiêu thụ thức ăn của lai F1(Ri x Sasso) và gà địa phương theo mật
độ bãi thả ........................................................................................................
60
Bảng 3.7a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến tiêu tốn thức ăn cộng dồn
của gà thí nghiệm
.................................................................................................. 62


vii

Bảng 3.7b. Tiêu tốn thức ăn cộng dồn của gà lai F1(Ri x Sasso) và gà địa
phương theo mật độ bãi thả ............................................................................
63
Bảng 3.8a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến têu tốn năng lượng/ kg
tăng khối lượng
...................................................................................................... 66
Bảng 3.8b. Tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm
theo mật độ bãi thả
................................................................................................. 67
Bảng 3.9a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến tiêu tốn Protein (CP)/ kg
tăng khối lượng của gà thí nghiệm

......................................................................... 69
Bảng 3.9b. Tiêu tốn Protein (CP)/ kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm
theo mật độ bãi thả
......................................................................................................... 70
Bảng 3.10a. Ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến tiêu hóa protein hữu hiệu
của gà thí nghiệm
................................................................................................... 72
Bảng 3.10b. Tiêu hóa protein hữu hiệu của gà lai F1(Ri x Sasso) và gà địa
phương theo mật độ bãi thả ....................................................................................
73
Bảng 3.11. Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm ............................................... 75
...........................................................................................................................
Bảng 3.12. Chỉ số kinh tế của gà thí nghiệm ................................................. 75
Bảng 3.13. Kết quả mổ khảo sát gà F1 (♂ Ri x ♀ Sasso)............................. ..80
Bảng 3.14. Thành phần hoá học cơ ngực và cơ đùi của gà lai F1 (Ri xSasso)..81
Bảng 3.15: Sơ bộ hoạch toán kinh tế (đ/kg tăng khối lượng) ........................
84


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ CỦA LUẬN VĂN
Đồ thị 3.1. Sinh trưởng tích luỹ của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi ............ 47
Biểu đồ 3.2. Tiêu tốn thức ăn của gà thí nghiệm ............................................ 64
Biểu đồ 3.3. Chỉ số sản xuất của gà thí nghiệm .............................................. 76
Biểu đồ 3.4. Chỉ số sinh trưởng của gà thí nghiệm......................................... 77


1



2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi gà nói riêng và chăn nuôi gia cầm nói chung là nghề sản xuất
truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan trọng thứ hai trong tổng giá trị sản
xuất của ngành chăn nuôi nước ta. Hiện nay, tình hình dịch bệnh trên đàn gà
đang diễn ra rất phức tạp ở nước ta. Phương thức chăn nuôi gà chủ yếu
là chăn thả tự do, nhỏ lẻ, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xuyên
xảy ra dịch bệnh, gây tổn thất nặng nề về kinh tế. Để giải quyết vấn đề này,
chủ trương của Nhà nước là chuyển đổi phương thức chăn nuôi tự do, nhỏ
lẻ, phân tán sang chăn nuôi bán chăn thả, chăn nuôi tập chung, có kiểm soát,
theo hướng an toàn sinh học.
Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi phía Bắc Việt Nam. Thái Nguyên là
tỉnh có điều kiện về khí hậu, đất đai thuận lợi cho chăn nuôi gà. Hiện nay,
chăn nuôi gà bán chăn thả đang phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, theo điều
tra sơ bộ tại 5 xã miền tây của thành phố Thái Nguyên cho thấy chăn nuôi gà
chủ yếu là chăn nuôi theo kinh nghiệm truyền thống, chăn thả tự do, thiếu
kiểm soát về dịch bệnh, không thực hiện quy trình têm vaccine phòng bệnh
cho gà, nguy cơ xảy ra và bùng phát dịch bệnh là rất cao. Mặt khác, giống gà
được nuôi nhiều nhất chủ yếu là gà địa phương, năng suất thấp, hiệu quả
kinh tế thấp. Muốn chăn nuôi gà có hiệu quả bền vững, hạn chế tối đa dịch
bệnh, đảm bảo vệ sinh môi trường, cần xây dựng quy trình chăn nuôi gà
bán chăn thả theo hướng “sạch từ con giống đến quá trình chăn nuôi”.
Trong chăn nuôi gà bán chăn thả, mật độ bãi thả có vai trò quan trọng.
Mật độ bãi thả có liên quan đến sự tìm kiếm thức ăn và nước uống trong tự
nhiên, tới khả năng vận động của gà thịt để thịt gà săn chắc và thơm ngon
phù hợp với khẩu vị của người tiêu dùng. Mật độ bãi thả thấp, gà ít vận động,
tiêu hao năng lượng giảm, tập chung vào tích lũy thịt. Mật độ bãi thả cao,

hạn chế


sự nhiễm bẩn, tạo môi trường sống thuận lợi cho gà, tận dụng nguồn thức
ăn sẵn có trên bãi chăn thả, gà vận động nhiều làm tăng chất lượng thịt. Vì
vậy, mật độ bãi thả có ảnh hưởng tới sức sản xuất, lợi nhuận của nhà chăn
nuôi. Khi chăn nuôi các giống gà thả vườn cần chú ý đến những đặc điểm
sinh lý của gà để từ đó điều chỉnh các chỉ tiêu kĩ thuật cho phù hợp, để gia
cầm thích nghi được với những thay đổi của nhiệt độ môi trường. Gà càng
lớn, lượng khí độc và độ nhiễm bẩn trong chuồng càng cao, trong khi đó
lượng oxy yêu cầu càng nhiều, vì vậy hệ thống thông thoáng trong chuồng
nuôi và mật độ bãi thả cần đảm bảo.
Để đánh giá ảnh hưởng của mật độ bãi thả khác nhau tới sinh trưởng
của gà lai F1 (♂ Ri x ♀ Sasso), xây dựng quy trình chăn nuôi gà bán chăn
thả theo hướng an toàn sinh học trong nông hộ, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ bãi thả đến khả năng sản
xuất thịt của gà lai F1 (♂ Ri x ♀ Sasso) và gà địa phương trong nông hộ tại
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Ảnh hưởng của mật độ bãi thả khác nhau đến khả năng sản xuất thịt
và hiệu quả kinh tế của gà lai F1 (♂ Ri x ♀ Sasso) nuôi tại nông hộ của
thành phố Thái Nguyên.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi gà theo hướng an toàn sinh học
trong nông hộ, giúp người dân phát triển chăn nuôi gà, tăng hiệu quả
kinh tế tại thành phố Thái Nguyên
- Kết quả của đề tài cung cấp số liệu khoa học cho các nghiên cứu tiếp
theo.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Xác định được mật độ bãi thả thích hợp cho gà F1 (Ri x Sasso) nuôi
trong nông hộ, phát triển chăn nuôi gà bền vững theo hướng an toàn sinh

học.


Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Cơ sở của khoa học về khả năng sinh trưởng
1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng
Sinh trưởng là quá trình tích luỹ chất hữu cơ do đồng hoá và dị hoá, là
sự tăng chiều dài, chiều cao, bề ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn
bộ cơ thể con vật trên cơ sở tính chất di truyền của đời trước. Sự sinh
trưởng chính là sự tch lũy dần các chất mà chủ yếu là protein. Tốc độ và
sự tổng hợp protein cũng chính là tốc độ hoạt động của các gen điều khiển
sự sinh trưởng của cơ thể (Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, 1992 [32]).
Chamber (1990) [63], đã định nghĩa sinh trưởng là sự tổng hợp các bộ
phận như thịt, xương, da. Những bộ phận này không những khác nhau
về tốc độ sinh trưởng mà còn phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng. Sự
tăng trưởng thực sự khi các tế bào mô cơ có tăng thêm về khối lượng, số
lượng và các chiều đo. Vì vậy béo mỡ không phải là tăng trưởng, nó được
gọi là sự tăng trọng của cơ thể, vì béo mỡ chủ yếu là tch luỹ nước, không
có sự phát triển của thân, mô, cơ.
Sự tăng trưởng của sinh vật bắt đầu từ khi trứng được thụ tnh cho
đến lúc cơ thể trưởng thành và được chia hai giai đoạn chính: giai đoạn trong
thai (trong cơ thể mẹ) và giai đoạn ngoài thai (ngoài cơ thể mẹ). Như vậy,
cơ sở chủ yếu của sinh trưởng gồm hai quá trình: tế bào sản sinh và tế
bào phát triển, trong đó sự phát triển là chính. Theo Phùng Đức Tiến (1996)
[46], trong quá trình sinh trưởng thì trước hết là kết quả của sự phân chia tế
bào, tăng thể tch tế bào để tạo nên sự sống.
Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, 1992 [32] cho biết: theo



Driesch.H, 1990 thì sự tăng thể khối của cơ thể là do các tế bào trong cơ thể
tăng về số lượng và kích thước. Theo tài liệu của Chambers.J.R, 1988 [65]
thì Mozan (1997) định nghĩa sinh trưởng là tổng hợp sinh trưởng của các
bộ phận như thịt, xương, da.
Ganer (1992) cho rằng sinh trưởng trước hết là kết quả của phân chia
tế bào, tăng thể tích tế bào để tạo nên sự sống (Trần Đình Miên, Nguyễn
Kim Đường, 1992 [32]).
Sinh trưởng là một quá trình sinh lý, sinh hoá phức tạp duy trì từ khi
phôi được hình thành cho đến khi con vật đã trưởng thành và được chia làm
hai giai đoạn: Giai đoạn trong thai và giai đoạn ngoài thai. Đối với gia cầm là
thời kỳ hậu phôi và thời kỳ trưởng thành. Để có được số đo chính xác về
sinh trưởng ở từng thời kỳ không phải dễ dàng (Chambers.J.R, 1988 [65]).
Theo Johanson.L, 1972 [17] thì cường độ phát triển qua giai đoạn b
ào th ai và giai đoạn sau khi sinh có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phát triển của
con vật. Nhìn từ khía cạnh giải phẫu sinh lý thì sự sinh trưởng của các
mô cơ diễn ra theo trình tự như sau:
Hệ thống têu hóa, nội tết

Hệ thống xương

Hệ thống cơ bắp mỡ

Thực tế nuôi gia súc, gia cầm lấy thịt cho thấy trong giai đoạn đầu
của sự sinh trưởng thức ăn dinh dưỡng được dùng tối đa cho sự phát
triển của xương, mô cơ, một phần rất ít dùng lưu giữ cho cấu tạo của mỡ.
Đến giai đoạn cuối của sự sinh trưởng nguồn dinh dưỡng vẫn được sử
dụng nhiều để nuôi hệ thống cơ xương nhưng hai hệ thống này tốc độ
phát triển đã giảm, càng ngày con vật càng tích luỹ dinh dưỡng để cấu tạo
mỡ.

Trong các tổ chức cấu tạo của cơ thể gia cầm thì khối lượng cơ chiếm
nhiều nhất: 42-45% khối lượng cơ thể. Khối lượng cơ con trống luôn lớn hơn
khối lượng cơ con mái (không phụ thuộc vào lứa tuổi và loại gia cầm). Giai
đoạn 70 ngày tuổi khối lượng tất cả các cơ của gà trống đạt 530g, của





mái đạt 467g (Ngô Giản Luyện, 1994 [26]).
Qua những nghiên cứu cho thấy cơ sở sinh trưởng gồm hai quá trình: tế
bào sinh sản và tế bào phát triển. Tất cả các đặc tnh của gia súc, gia cầm
như ngoại hình, thể chất, sức sản suất đều được hoàn chỉnh dần trong
suốt quá trình sinh trưởng. Các đặc tnh này tuy là một sự tếp tục thừa
hưởng các đặc tính di truyền của bố mẹ, nhưng hoạt động mạnh hay yếu còn
do tác động của môi trường.
Khối lượng cơ thể thường được theo dõi theo từng tuần tuổi và đơn
vị tính là kg/con hoặc g/con. Để xác định khối lượng cơ thể ở các khoảng thời
gian khác nhau người ta còn biểu thị khối lượng thông qua đồ thị sinh
trưởng.
Khối lượng cơ thể ở từng thời kỳ là thông số để đánh giá sự sinh trưởng
một cách đúng đắn nhất, song lại không chỉ ra được sự khác nhau về tỷ lệ
sinh trưởng của các thành phần trong khoảng thời gian của các độ tuổi.
Khi nghiên cứu về sinh trưởng người ta thường sử dụng một cách đơn
giản và cụ thể một số chỉ tiêu để đánh giá sự sinh trưởng của gia cầm:
- Sinh trưởng tuyệt đối: là sự tăng lên về khối lượng, kích thước, thể tích
cơ thể trong khoảng thời gian giữa hai lần khảo sát (T.C.V.N.2.39,1977 [48])
sinh trưởng tuyệt đối thường tính bằng g/con/ngày hoặc g/con/tuần. Đồ
thị sinh trưởng tuyệt đối có dạng Parabol. Giá trị sinh trưởng tuyệt đối càng
cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.

- Sinh trưởng tương đối: là tỷ lệ phần trăm tăng lên về khối lượng, kích
thước và thể tích cơ thể lúc kết thúc khảo sát so với lúc đầu khảo sát
(T.C.V.N.2.40, 1977 [49]). Đồ thị sinh trưởng tương đối có dạng hypebol. Gà
còn non có sinh trưởng tương đối cao, sau đó giảm dần theo tuổi.
- Đường cong sinh trưởng: Là đường cong biểu thị sinh trưởng của gia
súc, gia cầm nói chung.
Theo tài liệu của Chamber.J.R, 1988 [65] đường cong sinh trưởng của gà


thịt có 4 đặc điểm chính gồm 4 pha:
+ Pha sinh trưởng tích luỹ tăng tốc nhanh sau khi nở.
+ Điểm uốn của đường cong tại thời điểm có sinh trưởng cao nhất.
+ Pha sinh trưởng có tốc độ giảm dần sau điểm uốn.
+ Pha sinh trưởng tiệm cận với giá trị khi gà trưởng thành.
Đồ thị sinh trưởng tích lũy biểu thị một cách đơn giản nhất về
đường cong sinh trưởng.
Đường cong sinh trưởng không những được sử dụng để chỉ rõ về khối
lượng mà còn làm rõ về mặt chất lượng, sự sai khác giữa các dòng, giống,
giới tính.
Trần Long, 1994 [28] khi nghiên cứu đường cong sinh trưởng của các
dòng V1, V3, V5 trong giống gà Hybro (HV85) cho thấy các dòng đều phát
triển theo đúng qui luật sinh học. Đường cong sinh trưởng của 3 dòng có sự
khác nhau và trong mỗi dòng giữa gà trống và gà mái cũng có sự khác nhau:
sinh trưởng cao ở
7-8 tuần tuổi đối với gà trống và 6 -7 tuần tuổi đối với gà mái.
1.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của gia cầm
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của gà như giống, giới
tính, tốc độ mọc lông, khối lượng bộ xương, dinh dưỡng và các điều
kiện chăn nuôi, sức khoẻ...
* Ảnh hưởng của dòng giống đến khả năng sinh trưởng

Các dòng trong một giống, các giống khác nhau có khả năng sinh trưởng
khác nhau. Các giống gà chuyên thịt có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn các
giống gà chuyên trứng và kiêm dụng.
Theo tài liệu tổng hợp của Chambers.J.R, 1988 [65] có rất nhiều gen ảnh
hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể gà, có gen ảnh hưởng tới
sự phát triển chung, có gen ảnh hưởng tới nhóm tnh trạng, có gen ảnh
hưởng tới một vài tính trạng riêng lẻ.


Nguyễn Thị Thuý Mỵ, 1997 [33] khi nghiên cứu 3 giống gà AA, Avian và
BE88 nuôi tại Thái Nguyên cho thấy khối lượng cơ thể của 3 giống gà
khác nhau ở 49 ngày tuổi lần lượt là: 2501,09g, 2423,28g và 2305,14g.
Theo Nguyễn Mạnh Hùng và cộng sự, 1994 [15] thì sự sai khác về khối
lượng giữa các giống gia cầm rất lớn, giống gà kiêm dụng nặng hơn gà hướng
trứng từ 13-38%.
Marco A.S. (1982) [80], cho biết hệ số di truyền của tốc độ sinh trưởng
là từ 0,4 - 0,5. Theo Nguyễn Ân và cộng sự (1983) [1], hệ số di truyền ở các
thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Hệ số di truyền về khối lượng ở 3
tháng tuổi là 0,26 - 0,5. Kushner (1974) [21], cho biết hệ số di truyền về khối
lượng sống của gà ở 1, 2 và 3 tháng tuổi tương ứng là 0,33, 0,46 và 0,43.
Cook và cộng sự (1956) [66] xác định hệ số di truyền về khối lượng cơ thể lúc
6 tuần tuổi là 0,5.
Các nghiên cứu trên đây cho biết, đặc tính di truyền của dòng, của giống
là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với quá trình sinh trưởng và cho thịt của
gà broiler. Đồng thời còn chỉ ra giới hạn mà mỗi dòng, mỗi giống có thể
đạt được. Điều này giúp người chăn nuôi có thể đầu tư thâm canh hợp lý để
đạt năng suất cao nhất.
* Ảnh hưởng của tính biệt và tốc độ mọc lông đến khả năng sinh trưởng
Tính biệt cũng có ảnh hưởng rõ rệt tới khối lượng cơ thể: gà trống nặng
cân hơn gà mái từ 24-32% (Jull M. A, 1923) [77]. Những sai khác này cũng

được biểu hiện về cường độ sinh trưởng, được qui định không phải
do hormon sinh học mà do các gen liên kết với giới tính. Sự sai khác về mặt
sinh trưởng còn thể hiện rõ hơn đối với các dòng phát triển nhanh so với các
dòng phát triển chậm (Chambers.J.R, 1988 [65] ).
North.M.O, 1990 [82] kết luận: lúc mới sinh gà trống nặng hơn gà mái
1%, tuổi càng tăng sự khác nhau càng lớn; ở 2 tuần tuổi là 5%, 3 tuần tuổi
>11%, 5


tuần tuổi >17%, 6 tuần tuổi > 20%, 7 tuần tuổi > 23%, 8 tuần tuổi > 27
%.
Ảnh hưởng của tính biệt đối với khả năng sinh trưởng và cho thịt của gà
broiler có ý nghĩa thực tễn rất lớn. Ở các nước công nghiệp, người ta nuôi gà
broiler tách riêng trống, mái. Việc này, làm tăng độ đồng đều trong đàn và
thuận lợi cho việc giết mổ tự động. Nuôi tách riêng trống, mái sẽ đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng, tăng khối lượng nhanh, tăng hiệu quả sử dụng thức ăn,
làm cho gà trống không lấn át gà mái, giảm gà bị trầy, xước (Đặng Hữu Lanh
và ctv, 1999) [22].
Theo tài liệu tổng hợp của Kushner.K.F, 1969 [20] thì tốc độ mọc lông
có quan hệ chặt chẽ với sinh trưởng, thường gà lớn nhanh thì mọc lông
nhanh và đều hơn gà mọc lông chậm.
Hayer và cộng sự (1970) [73], đã xác định trong cùng một giống thì gà
mái mọc lông đều hơn gà trống và tác giả cho rằng ảnh hưởng của hormon
có quan hệ ngược chiều với gen liên kết giới tính quy định tốc độ mọc lông.
Siegel và Dumington (1978) [90], cho rằng những alen quy định mọc lông
nhanh phù hợp với tăng trọng cao.
* Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến khả năng sinh
trưởng
Dinh dưỡng là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới tốc độ sinh trưởng.
Các chất dinh dưỡng gồm nhiều thành phần, mỗi thành phần có tầm quan

trọng và ý nghĩa riêng. Đặc biệt quan trọng là protein, năng lượng, tỷ lệ năng
lượng/protein, các chất khoáng và vitamin các loại. Bùi Đức Lũng, Lê Hồng
Mận (1993) [25], cho rằng để phát huy được khả năng sinh trưởng cần phải
cung cấp thức ăn tối ưu, với đầy đủ các chất dinh dưỡng, được cân bằng
nghiêm ngặt giữa protein, các axit amin với năng lượng.
Trần Công Xuân, 1995 [56] cho biết cùng tổ hợp lai broiler Ross - 208
và Ross - 208 V3 nuôi ở 9 lô với 3 mức năng lượng và 3 mức Protein cho
khối lượng ở 8 tuần tuổi khác nhau rõ rệt.


Bùi Đức Lũng và cộng sự (1992) [24], nghiên cứu bổ sung khoáng và
vitamin vào khẩu phần nuôi gà Hybro HV85 cho thấy: khối lượng ở 7 tuần
tuổi tăng 85,3g so với lô đối chứng.
Như vậy, để đạt năng suất và hiệu quả trong chăn nuôi gia cầm, đặc biệt
để phát huy được tiềm năng sinh trưởng thì một trong những vấn đề căn
bản là lập ra những khẩu phần nuôi dưỡng hoàn hảo, cân đối trên cơ sở tính
toán nhu cầu axit amin cho từng giai đoạn. Ngoài ra, khả năng sinh trưởng
của gia cầm còn bị ảnh hưởng rất lớn bởi điều kiện chăm sóc, mùa vụ,
khí hậu chuồng nuôi, phương thức chăn nuôi và thú y phòng bệnh…
* Ảnh hưởng của độ tuổi
Cũng như các loài vật nuôi khác, quá trình sinh trưởng, phát dục của gia
cầm từ khi mới nở đến khi già và chết chịu sự chi phối của quy luật sinh
trưởng và phát dục theo giai đoạn; quy luật sinh trưởng và phát dục không
đồng đều…
Trong độ tuổi từ mới nở đến 60 ngày, quá trình sinh trưởng của gà chia
làm 3 giai đoạn:
- Từ mới nở đến 10 ngày: gà con chưa điều tiết được thân nhiệt, chưa
có sự khác nhau về sinh trưởng giữa con trống và con mái, cơ xương mềm
yếu, gà ít vận động, buồn ngủ, phản ứng với ngoại cảnh kém, gà có tốc độ
sinh trưởng nhanh.

- Từ 11 đến 30 ngày, gà sinh trưởng rất nhanh, có sự khác biệt rõ rệt
giữa con trống và con mái về tốc độ sinh trưởng, màu sắc lông và các đặc
điểm thứ cấp. Gà chuyển hoá thức ăn tốt, cơ quan điều tiết thân nhiệt đã
hoàn thiện.
- Từ 31 đến 60 ngày: khối lượng của gà tăng nhanh gấp nhiều lần so với
lúc mới nở, các phản xạ về thức ăn, nước uống, điều kiện chăm sóc, nuôi
dưỡng đã được củng cố bền vững. Gà con kết thúc quá trình thay lông tơ
bằng lông vũ.


10
10

Đào Văn Khanh (2002) [19], nghiên cứu trên gà Tam Hoàng nuôi vụ hè
ở Thái Nguyên cho biết, gà Tam Hoàng có sinh trưởng tương đối ở tuần 1 là
cao nhất (83,25%), sau đó giảm dần, tuần 2 là 62,38% và tuần 3 còn 52,41%.
* Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến khả năng sinh trưởng
Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng rất rõ rệt, đặc
biệt là giai đoạn gà con. Với gà con nhiệt độ ngày thứ nhất cầm đảm bảo
320

0

0

0

34 C; ngày thứ 2-7 là 30 C; tuần thứ hai là 26 C; tuần thứ 3 là 22 C; tuần thứ
0


4 là 20 C. Theo Bùi Đức Lũng, Lê Hồng Mận, 1993 [25] thì nhiệt độ tối ưu
0

chuồng nuôi với gà sau 3 tuần tuổi là 18-20 C.
Nhiệt độ môi trường cao ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu năng lượng
trao đổi (ME) và protein thô (CP) của gà broiler. Do vậy, tiêu thụ thức ăn của
gà chịu sự chi phối nhiều của nhiệt độ môi trường. Trong điều kiện nhiệt độ
khác nhau thì tiêu thụ thức ăn cũng khác nhau. Theo Herbert.G.J và cộng sự,
0

1983 [74] thì khi nhiệt độ chuồng nuôi với gà sau 3 tuần tuổi thay đổi 1 C
tiêu thụ năng lượng của gà mái biến đổi tương đương 2 Kcal ME.
Thông thường, khi nhiệt độ môi trường cao, khả năng thu nhận thức ăn
của gia cầm giảm, chính vì vậy chăn nuôi gia cầm trong điều kiện khí hậu của
nước ta phải tuỳ theo mùa vụ, căn cứ vào nhiệt độ từng giai đoạn mà điều
chỉnh thức ăn và kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng cho phù hợp. Trong điều
kiện khí hậu nước ta thì gà broiler nuôi vụ hè cần phải tăng mức ME và CP
cao hơn vụ xuân 10 -15% theo Bùi Đức Lũng, Lê Hồng Mận,1993 [25].
* Ảnh hưởng của ẩm độ và độ thông thoáng đến khả năng sinh trưởng
Ẩm độ là một trong những yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng lớn tới sinh
trưởng của gia cầm. Khi ẩm độ trong chuồng tăng sẽ dẫn dến tểu khí hậu
chuồng nuôi bị thay đổi, chất độn chuồng dễ ẩm ướt, nấm mốc phát
triển, NH3 sinh ra nhiều làm ảnh hưởng bất lợi đối với vật nuôi. Các yếu
tố này làm tổn thương hệ hô hấp của gà, tăng khả năng nhiễm cầu trùng,


×