Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Hop dong quyen chon chung khoan phai sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.91 MB, 46 trang )

ĐỊNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
Ths Nguyễn Văn Quý

LOGO
Edit your company slogan


I. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN CHỌN
 Khái niệm
 Quyền chọn là công cụ tài chính mà người nắm giữ
được quyền mua hoặc bán một tài sản cơ sở với giá
xác định vào thời gian nhất định trong tương lai.
 Quyền chọn mua.
 Quyền chọn bán.
 Phân loại
 Quyền chọn kiểu Châu Âu: Thực hiện quyền chọn vào
ngày đáo hạn.
 Quyền chọn kiểu Mỹ: Thực hiện quyền chọn bất kỳ lúc
nào cho tới ngày đáo hạn.

LOGO


I. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN CHỌN
 Trong hợp đồng quyền chọn, người mua quyền có quyền
(nhưng không có nghĩa vụ) mua (hay bán):
 Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở.
 Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai.
 Ở mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
 Quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng:


 Người mua quyền có quyền: Thực hiện hoặc không thực hiện
quyền mua (hay bán) tài sản cơ sở.
 Người bán quyền có nghĩa vụ: Nếu người mua thực hiện quyền
mua (hay bán), thì người bán quyền buộc phải bán (hay mua) tài
sản cơ sở.
 Quyền chọn là có giá trị đối với người nắm giữ. Do vậy, để có
được quyền chọn, người mua phải trả cho người bán một khoản
phí hay còn gọi là giá của quyền chọn.

LOGO


CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN
 Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ) quyền
chọn được quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) mua một tài sản
cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai
ở một mức giá xác định.
 Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ) quyền chọn
được quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) bán một tài sản cơ sở
vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai ở một
mức giá xác định.
 Đối với quyền chọn mua, ta có người mua quyền chọn mua và
người bán quyền chọn mua. Đối với quyền chọn bán, ta cũng có
người mua quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán.
 Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu Châu Âu chỉ có thể thực hiện
vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó.
 Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu Mỹ có thể thực hiện vào mọi
lúc cho đến hết ngày đáo hạn.

LOGO



MUA QUYỀN CHỌN MUA

LOGO


BÁN QUYỀN CHỌN MUA

LOGO


MUA QUYỀN CHỌN BÁN

LOGO


BÁN QUYỀN CHỌN BÁN

LOGO


CÂN BẰNG CHỌN MUA – CHỌN BÁN

LOGO


GIỚI HẠN GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN MUA

LOGO



GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN MUA TRƯỚC ĐÁO HẠN

LOGO


QUYỀN CHỌN MUA KIỂU MỸ

LOGO


GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN BÁN TRƯỚC ĐÁO HẠN

LOGO


CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN CHỌN

LOGO


II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
 Tại sao dòng tiền chiết khấu lại không áp dụng
được cho định giá quyền chọn:
 Dự báo dòng tiền dự kiến là rắc rối nhưng khả thi.
 Chi phí cơ hội của vốn thì không thể xác định được.

LOGO



II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN MUA
 Xây dựng các tương đương quyền chọn từ cổ
phần thường và nợ vay:
 Chi phí ròng của việc mua một quyền chọn tương
đương phải bằng với giá trị của quyền chọn.
 Tháng 12/2016, bạn có thể mua quyền chọn 6 tháng
đối với cổ phần Intel với giá thực hiện 85$. Giá cổ phần
lúc này của Intel cũng là 85$. Lãi suất là 2,5% cho 6
tháng. Để đơn giản, giả sử giá cổ phần Intel trong 6
tháng tới có thể xảy ra hai khả năng: Giá cổ phần Intel
giảm 20% còn 68$, hoặc sẽ tăng 25% lên 106,25$.

LOGO


II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN MUA
 Xây dựng các tương đương quyền chọn từ cổ
phần thường và nợ vay:
Quyền chọn mua

ST = 68

ST = 106,25

0

21,25

 Mua 5/9 cổ phần và vay ngân hàng 36,86 USD.

ST = 68

ST = 106,25

5/9 cổ phần

37,78

59,03

Tổng nợ vay + lãi

-37,78

-37,78

0

21,25

Tổng thành quả

 Giá trị quyền chọn mua: 10,36

LOGO


II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN MUA



LOGO


II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN BÁN
 Xây dựng các tương đương quyền chọn từ cổ
phần thường và nợ vay:
 Chi phí ròng của việc mua một quyền chọn tương
đương phải bằng với giá trị của quyền chọn.
 Tháng 12/2016, bạn có thể mua quyền chọn 6 tháng
đối với cổ phần Intel với giá thực hiện 85$. Giá cổ phần
lúc này của Intel cũng là 85$. Lãi suất là 2,5% cho 6
tháng. Để đơn giản, giả sử giá cổ phần Intel trong 6
tháng tới có thể xảy ra hai khả năng: Giá cổ phần Intel
giảm 20% còn 68$, hoặc sẽ tăng 25% lên 106,25$.

LOGO


II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN BÁN
 Xây dựng các tương đương quyền chọn từ cổ
phần thường và nợ vay:
ST = 68

ST = 106,25

17

0

Quyền chọn bán


 Bán 4/9 cổ phần và cho vay kỳ hạn 06 tháng 46,07 USD.
ST = 68

ST = 106,25

Bán 4/9 cổ phần

-30,22

-47,22

Thu nợ vay + lãi

+47,22

+47,22

Tổng thành quả

17

0

 Giá trị quyền chọn bán: 8,29

LOGO


II ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN BÁN



LOGO


II. ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN


LOGO


II. ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
Mô hình nhị thức
 Giả thiết: Lập luận không chênh lệch giá (no-arbitrage
argument)
 Mô hình nhị thức một giai đoạn
• Danh mục phi rủi ro gồm 01 vị thế bán và ∆ cổ phiếu
S 0u
fu
S0
f
S0d
fd

LOGO
5/30/2018

23



II. ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
 Biết cổ phiếu A với S0 = 20.000(VND), ba
tháng nữa ST là 22.000 hoặc 18.000. Tính
c (giá quyền mua kiều châu Âu đáo hạn
sau ba tháng) với X = 21.000; r = 12%

LOGO
5/30/2018

24


II. ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
 Định giá trung lập rủi ro
 Giả thiết NĐT không tăng tỷ suất sinh lời kỳ
vọng trên một khoản đầu tư để bù đắp cho
việc tăng rủi ro của khoản đầu tư này
 Đặc tính
• Lợi suất kỳ vọng của cổ phiếu (hoặc khoản đầu tư)
chính là lãi suất phi rủi ro
• Lãi suất chiết khấu áp dụng cho lãi/lỗ kỳ vọng của
một quyền chọn là lãi suất phi rủi ro

LOGO
5/30/2018

25



×