Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

giáo án sinh học lớp 12 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.15 KB, 150 trang )

Nông thị vân
-Ngày soạn: 06.08.2010
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm gen, kể tên được một vài loại gen, mô tả được cấu trúc chung
của gen.
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả được các bước của quá trình nhân đôi ADN làm cơ sở
cho sự tự nhân đôi NST.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn gen bằng cách bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
II. Phương tiện dạy học
- Hình 1.1, 1.2 - SGK và bảng 1 - bảng mã di truyền SGK
- Máy chiếu, sơ đồ động cơ chế tự nhân đôi của ADN ( nếu có )
III. Phương phápdạy học
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động
nhóm.
IV. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12C
12D

Ngày dạy

Sĩ số



Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, cho biết:
- Cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của
ADN
- Gen là gì ? cho ví dụ ? Theo em một phân tử
ADN có một hay nhiều gen, gen ở các sinh vật
có giống nhau không?
GV giới thiệu cho HS biết gen có nhiều loại
như gen cấu trúc , gen điều hoà,,…
GV cho HS quan sát hình 1.1

Nội dung
I. Gen
1. Khái niệm
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1
phân tử ARN.
- VD: Gen Hbα, gen tARN.

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản


1


Nông thị vân
- Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
Chức năng của mỗi vùng ?
- Sự khác nhau giữa gen cấu trúc của sinh vật
nhân sơ và sinh vật nhân thực ?
HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
GV giải thích tại sao gọi là đầu 3’ và 5’
- Mỗi nuclêôtit có 3 thành phần. Đường có 5
cacbon được đánh số từ 1--> 5, và để phân biệt
với cacbon của bazơ nitric người ta dùng dấu
phẩy.
- ADN có 2 mạch song song, ngược chiều nhau.
Mỗi mạch có 1 đầu 3’-OH tự do, đầu kia có
gốc phôtphat tự do ở vị trí cacbon 5’

- Gen cấu trúc có 3 vùng trình tự Nucleotid:
- Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3' của mạch mã
gốc của gen, mang tín hiệu khởi động phiên
mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin di truyền mã
hoá các aa.
+ Ở sinh vật nhân sơ: vùng mã hoá liên tục
(gen không phân mảnh).
+ Ở sinh vật nhân thực: vùng mã hoá không
liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá aa (exon)
là các đoạn không mã hoá aa (intron) (gen
phân mảnh).

- Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' của mạch mã
gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên
mã.
II. Mã di truyền
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
GV: Gen được cấu tạo từ các nu, prôtêin cấu 1. Khái niệm
tạo từ các aa. Vậy làm thế nào mà gen quy định - Mã di truyền: Trình tự các Nu trong gen
quy định trình tự các aa trong phân tử
tổng hợp prôtêin được ?
prôtêin
HS Thông qua mã di truyền
GV Vậy mã di truyền là gì?
2. Đặc điểm
- Mã di truyền là mã bộ ba: 3 Nu kế tiếp
GV Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
nhau trên mạch gốc của gen mã hoá cho 1 aa
+ ADN chỉ có 4 loại Nu, Pr lại có 20 loại aa
1
+ Nếu 1 Nu mã hoá 1 aa thì có 4 = 4 tổ hợp hoặc làm nhiệm vụ kết thúc sự tổng hợp
chuỗi Polipeptit.
chưa đủ để mã hoá cho 20 aa.
2
+ Nếu 2 Nu mã hoá 1 aa thì có 4 = 16 tổ hợp
chưa đủ để mã hoá cho 20 aa.
+ Nếu 3 Nu mã hoá 1 aa thì có 4 3 = 64 tổ hợp,
đủ để mã hoá cho 20 aa.
- Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh
những tính toán trên là đúng nhưng có phải cả
- Trong 64 bộ ba thì có 61 bộ ba mã hoá aa,
64 bộ ba đều mã hoá aa ?

3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA), một
bộ ba mở đầu AUG quy định điểm khởi đầu
dịc mã và quy định aa metionin (SVNT) hay
- Mã di truyền có những đặc điểm gì ?
foocmin metionin (SVNS).
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng
cụm 3 Nu, các bộ ba không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, không 1 bộ
ba nào mã hoá đồng thời 2 hay nhiều aa
khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá: mỗi aa
được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến: Các loài
sinh vật đều có một bộ mã di truyền.
* Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân III. Qúa trình nhân đôi của ADN
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

2


Nông thị vân
đôi của ADN
GV cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát
hình 1.2
- Quá trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở vị
trí nào trong tế bào ? Thời gian ?
- ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
giải thích?
- Có những thành phần nào tham gia vào quá
trình nhân đôi ADN ?

- Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
- Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch
gốc phải theo nguyên tắc nào ?
- Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào
tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
- Kết quả và ý nghĩa của sự tự nhân đôi của
ADN?
- Vì sao các nhà KH cho rằng nhân đôi ADN
theo nguyên tắc bán bảo toàn nửa gián đoạn và
nguyên tắc bổ sung?
(Do ctrúc đối song song mà đặc tính enzim
ADN-aza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều
5’ 3’. Cho nên:
Mạch khuôn có đầu 3’....  t/h mạch mới theo
NTBS liên tục theo chiều 5’ 3’
Mạch khuôn có đầu 5’ .....  t/h ngắt quảng
từng đoạn ngắn theo chiều 5’ 3’... )

- Vị trí: Trong nhân tế bào.
- Thời điểm: Pha S của quá trình phân bào.
- Nguyên tắc: Bổ sung và bán bảo toàn.

- Diễn biến:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
- Nhờ các enzim (helicaza...) tháo xoắn, 2
mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2
mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y (chạc
sao chép).
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
- Enzim ADN- polimeaza sử dụng cả 2 mạch

làm khuôn tổng hợp nên mạch mới. Mỗi Nu
trên mạch gốc liên kết với 1 Nu tự do theo
nguyên tắc bổ sung: A - T, G - X.
- Mạch khuôn có chiều 3’ 5’ thì mạch mới
được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có
chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp
từng đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại với
nhau.
Bước 3: 2 phân tử ADN được tạo thành,
giống nhau và giống ADN mẹ.
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch
của phân tử ADN ban đầu và 1 mạch mới
được tổng hợp (bán bảo toàn) .
GV: Em có nhận xét gì về cấu trúc 2 ADN con - Kết quả: 1 ADN mẹ → 2 ADN con.
? Nhờ đâu mà 2 ADN con giống nhau và gống - Ý nghĩa: Cơ sở cho NST tự nhân đôi, giúp
bộ NST của loài giữ được tính đặc trưng và
ADN mẹ ?
ổn định

4. Củng cố:
GV hướng dẫn HS làm bài tập: 1 pt ADN nhân đôi 3 lần tạo bao nhiêu ptử ADN? Nếu
N=3000 thì môi trường phải cung cấp nguyên liệu như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Chuẩn bị nội dung bài mới.
- Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN bằng cách hoàn
thành PHT.
mARN

tARN


Cấu trúc
Chức năng
Ngày soạn: 06.08.2010
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

3

rARN


Nông thị vân

Tiết 2

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp được mARN trên mạch khuôn ADN).
- Mô tả được quá trình sinh tổng hợp prôtein.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ
- HS có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
II. Phương tiện dạy học
- Hình 2.1 - 2.4 SGK. Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập, sơ đồ động cơ chế sao mã, dịch mã (nếu có).
Đáp án phiếu học tập
mARN


tARN
rARN

Cấu trúc
- Là bản sao của gen, mạch thẳng, làm
khuôn mẫu cho dịch mã ở R. Đầu 5’ có vị
trí đặc hiệu gần mã mở đầu để R nhận
biết & gắn vào
- Một mạch, có đầu cuộn tròn. Có liên kết
bổ sung. Mỗi loại có một bộ ba đối mã và
1 đầu gắn aa (3’)
- Cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ sung

Chức năng
- Chứa TT qui định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit (prôtêin)
-Mang a.amin đến RBX tham gia dịch

- Kết hợp với prôtêin tạo nên R (nơi
t/hợp prôtêin)

III. Phương pháp dạy học
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi.
- Giảng giải, thuyết trình.
IV. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12C
12D


Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- Mã di truyền là gì ? Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao ADN?
3. Bài mới

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

4


Nông thị vân
ADN - gen mang thông tin di truyền dưới dạng các mã bộ 3. Thông tin di truyền là thông
tin về cấu trúc phân tử Protein tương ứng. Vậy làm thế nào mà phân tử Protein được tổng hợp và
thể hiện chức năng của mình?
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
GV Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và cho
biết phiên mã là gì ? xảy ra ở đâu?
GV yêu cầu HS báo cáo PHT đã hoàn thành
trước ở nhà.
GV cho HS quan sát hình 2.2, đọc mục I.2
- Hãy cho biết có những thành phần nào
tham gia vào quá trình phiên mã ? Vai trò ?

- Mạch nào được dùng làm khuôn tổng hợp
ARN? Enzim nào tham gia vào quá trình
phiên mã ?
- Các Nu tự do trong môi trường liên kết với
mạch gốc theo nguyên tắc nào? Chiều tổng
hợp của ARN?
- Phiên mã kết thúc khi nào ? Kết quả của
quá trình phiên mã là gì?
- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình
phiên mã? Ý nghĩa của PM?
HS nghiên cứu sgk trả lời.

Nội dung
I. Phiên mã
1. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên
mạch khuôn ADN.
- Diễn ra trong nhân TB, tại kì trung gian lúc
NST tháo xoắn.
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
( Đáp án phiếu học tập)
3. Cơ chế phiên mã
- ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà của
gen  gen tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau để
lộ mạch mã gốc có chiều 3'  5'
- Khi ARN-polimeraza chạy dọc mạch gốc, các
Nu trên mạch gốc của gen kết hợp với Nu tự do
theo NTBS: A - U, G - X → Chuỗi Polinucleotit
theo chiều 5’ --> 3’.


- Khi ARN-polimeaza gặp tín hiệu kết thúc thì
PM ngừng, ARn được giải phóng, 2 mạch của
ADN xoắn lại ngay.
- Ý nghĩa: Hình thành ARN cung cấp cho quá
trình dịch mã.
+ SVNS: mARN Sau phiên mã được trực tiếp
VD: Xác định trình tự Nu trên mARN tổng dùng làm khuôn tổng hợp prôtêin.
hợp từ mạch: 3' - TAXTAGXXGTTT - 5' ?
+SVNT: mARN được cắt bỏ các đoạn intron,
nối các đoạn exon lại tạo mARN trưởng thành
* Hoạt động 2: T×m hiÓu vÒ dÞnh

GV : Dịch mã là gì ? xảy ra ở đâu?
GV : Thành phần tham gia? Vai trò?
HS: mARN trưởng thành, tARN, aa tự do,
ATP, enzim, ribôxôm. R gồm 2 tiểu phần,
bình thường tách rời nhau, khi DM chúng
gắn lại với nhau thành dạng R hoạt động.
GV giải thích về anticodon, codon.

II. Dịch mã
1 khái niệm
Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, diễn ra ở
tế bào chất.
R gồm 2 tiểu phần
đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt rARN
đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN

2. Cơ chế dịch mã
a. Hoạt hoá a.a

GV aa bình thường bất hoạt --> aa được hoạt - aa tự do gắn với ATP  aa hoạt hóa.
hoá nhờ gắn với chất nào?
- aa hoạt hóa liên kết với tARN tương ứng →
- Mục đích của việc gắn aa hoạt hoá với phức hợp aa - tARN
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

5


Nông thị vân
tARN? (lưu ý mỗi tARN chỉ chỉ vận chuyển b. Tổng hợp chuỗi polipeptit
1 loại aa)
* Mở đầu:
- Tiểu đ/v bé của R tiếp xúc với mARN ở vị trí
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết: nhận biết đặc hiệu.
- Vị trí tiếp xúc, gắn mARN với R?
- tARN1 mang aa mở đầu tiến vào codon mở
- Diễn biến giải mã, liên kết đặc trưng?
đầu AUG. tARN1 có bộ 3 đối mã (anticôdon
UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu
(AUG) trên mARN. Tiểu đơn vị lớn liên kết vào
tạo R hoàn chỉnh.
* Kéo dài:
- Phức hợp aa2-tARN2 vào R, đối mã của
tARN2 khớp bổ sung với côdon 2 trên mARN,
liên kết péptit giữa aa mở đầu với aa 2 hình
thành. R dịch chuyển thêm 1 côdon, tARN1 rời
khỏi R.
- aa3-tARN3 vào R, đối mã của tARN3 khớp bổ
sung với côdon 3 trên mARN, liên kết péptit

giữa aa3 với aa2 hình thành. R dịch chuyển
thêm 1 côdon, tARN2 rời khỏi R.
- R cứ dịch chuyển từng bộ ba như vậy cho đến
cuối mARN.
* Kết thúc:
- Sự chuyển vị Riboxom kết thúc khi nào?
- Khi R tiếp xúc với mã kết thúc (UAA...) trên
- Hiện tượng xảy ra ở chuỗi polipeptit sau mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
khi đã tổng hợp xong?
- Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu aa mở đầu được cắt
- Một Riboxom trượt hết mARN tổng hợp khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit tiếp tục hình
được bao nhiêu phân tử prôtêin?
thành cấu trúc bậc cao hơn để thành prôtêin.
3. Pôliribôxôm (pôlixôm)
GV thông báo về trường hợp pôliribôxôm và Trên cùng 1 phân tử mARN thường có nhiều R
nêu câu hỏi: nếu có 10 R trượt hết chiều dài cùng hoạt động tăng hiệu suất t/hợp prôtêin.
mARN thì có bao nhiêu phân tử prôtêin
được hình thành ?
4. Củng cố
- Mối liên hệ giữa ADN, ARN và Protein thể hiện qua các cơ chế nào? (Cơ chế phân tử
của hiện tượng di truyền).
Nhân đôi
Phiên mã
Dịch mã
mARN
Prôtêin
Tính trạng
ADN
- Trình tự các Codon/mARN: AUG UAX XXG XGA UUU → Xác định các bộ 3 mã
gốc/ADN, các bộ 3 đối mã/tARN và các aa tương ứng (sử dụng bảng 1 - bảng mã di truyền).

- Em có nhận xét gì về số lượng codon trên mARN và số lượng aa trên chuỗi pôlipeptit
được tổng hợp và số lượng aatrong chuỗi pôlipeptit tham gia cấu trúc nên phân tử prôtêin?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Chuẩn bị nội dung bài mới.
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

6


Nông thị vân

Ngày soạn: 10.08.2010
Tiết 3

ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen qua Operon ở sinh vật nhân sơ.
- Nêu được ý nghĩa của điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa .
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ
- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học.
II. Phương tiện dạy học
- Hình 3.1 - 3.2 SGK.
III. Phương pháp dạy học
- Dạy học nêu vấn đề, trực quan, hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12C
12D
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
- Trình tự các Codon/mARN: AUG XXX UXG XGG UUU → Xác định các bộ 3 mã
gốc/ADN, các bộ 3 đối mã/tARN và các aa tương ứng (sử dụng bảng 1 - bảng mã di truyền).
3. Bài mới
Tế bào có thể tồn tại là do sự hoạt động thống nhất của 3 cơ chế: tự sao, sao mã, giải mã.
Tuy nhiên, tế bào không thể tồn tại độc lập tách rời môi trường xung quanh bởi sự TĐC giữa tế
bào và môi trường là đặc điểm cơ bản của sự sống. Đối với sinh vật nhân sơ, môi trường này là
tập hợp các nhân tố lí hóa quan trọng. Vậy làm cách nào sinh vật nhân sơ điều chỉnh hoạt động
cho phù hợp với những biến đổi của môi trường nhằm thích ứng và tồn tại?
Hoạt động của thầy và trò
* hoạt động 1:Khái quát về điều hoà
hoạt động của gen
GV phát vấn
- Điều hoà hoạt động gen là gì? Ý
nghĩa?
- Các mức độ điều hòa hoạt động gen?
- Điều hòa hoạt động gen ở SV nhân
sơ và nhân chuẩn khác nhau như thế
nào?

Nội dung

I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen
- Khái niệm: Điều hoà lượng sản phẩm do gen tạo ra
- Ý nghĩa: đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát
triển cá thể và thích ứng với điều kiện môi trường.
- Các mức độ điều hoà
+ SV nhân sơ: Điều hòa phiên mã
+ SV nhân chuẩn: Điều hòa phiên mã, dịch mã, sau
dịch mã.

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

7


Nông thị vân
* hoạt động 2 : tìm hiểu điều hoà
hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
GV giới thiệu về Jacop và Mônô và
operon-Lac, yêu cầu hS tìm hiểu và
cho biết:
- Operon là gì?
- Mô tả cấu trúc của Operon -Lac ở
E.Coli? Vai trò của từng thành phần?

- Vị trí và vai trò của gen điều hòa?

GV yêu cầu HS thảo luận:
- Mô tả hoạt động của gen trong
Operon Lac khi môi trường không có
Lactose?

- Mô tả hoạt động của gen trong
Operon Lac khi môi trường không có
Lactose.
HS thảo luận nhóm, trả lời.

II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
1. Mô hình cấu trúc Operon - Lac
- KN operon: Các gen cấu trúc liên quan về chức
năng thường phân bố liền nhau thành cụm và có
chung một cơ chế điều hoà.
- Cấu trúc operon-Lac: Gồm 3 thành phần
+ Các gen cấu trúc: Z, Y, A quy định tổng hợp các
enzim phân giải đường lactôzơ.
+ Vùng vận hành O - Operator: Nơi Protein ức chế
gắn vào để ngăn cản phiên mã.
+ Vùng khởi động P - Promoter: Nơi ARN
Polimeraza bám vào và khởi động phiên mã.
- Gen điều hòa R(Regulator) Không thuộc operon,
tổng hợp prôtêin ức chế.
2. Sự điều hoà hoạt động của Operon Lac
- Khi môi trường không có Lactose: Gen điều hòa R
tổng hợp protein ức chế  gắn vào vùng vận hành
O  ức chế phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A.
- Khi môi trường có Lactose: Lactose như là chất
cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu hình protein
ức chế  protein ức chế bị bất hoạt  không gắn
được vào vùng vận hành O  ARN polimeraza bám
vào vùng khởi động P  các gen cấu trúc Z, Y, A
hoạt động phiên mã, dịch mã.
- Enzim phân giải lactozơ phân giải hết lactozơ thì p

ức chế lại bám vào vùng vận hành  Phiên mã
ngừng.

4. Củng cố
*Kiến thức bổ sung: ở người bình thường hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là
HbE, HbF và HbA.
- HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng.
- HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng, đến khi lọt lòng mẹ
thì lượng HbF giảm mạnh (trẻ 3 tháng tuổi HbF 20%).
- HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết đời
sống cá thể.
Vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể. Gen cấu
trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai dưới 3 tháng. Gen
cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau khi sinh 1 thời gian.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi đứa trẻ sinh ra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Chuẩn bị nội dung bài mới.
- Tìm hiểu cơ chế phát sinh và hậu quả của đột biến gen.

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

8


Nông thị vân
Ngày soạn: 12.08.2010
Tiết 4

ĐỘT BIẾN GEN


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ
Xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết của
việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học ...
II. Phương tiện dạy học
- Hình 4.1 - 4.2 SGK: Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen.
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về đột biến gen ở động, thực vật và con người.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học
Hoạt động nhóm, phát vấn, giảng giải
IV. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12C
12D

Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 15 phút

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
* hoạt động 1: tìm hiểu về đột biến gen
GV yêu cầu hs đọc mục I.1 cho biết: Đột biến
gen là gì? Lấy VD? Đột biến gen xảy ra có liên
quan đến sự thay đổi của yếu tố nào? → khái
niệm
GV Đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nu, vậy
làm thế nào nhận biết được?
HS: Đột biến gen  mARN thay đổi  cấu trúc,
chức năng Protein thay đổi thay đổi đột ngột về
1 hay 1 số tính trạng.
GV: Nhưng đột biến gen có luôn biểu hiện ra
kiểu hình?
VD: Bệnh bạch tạng do gen lặn (a) quy định
+ Aa, AA : bình thường
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

9

Nội dung
I. Đột biến gen
1. Khái niệm
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc
của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm)
hoặc 1 số cặp Nu.

- Thể đột biến: Cá thể mang gen đột biến



Nông thị vân
+ aa : biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến
- vậy thể đột biến là gì ?

đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

GV: yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: đột
biến gen có các dạng nào? Dạng nào gây hậu quả
nghiêm trọng hơn? Giải thích ?
HS: Đột biến thêm hoặc mất gây hậu quả nghiêm
trọng hơn do:
- Nếu đột biến thay thế 1 cặp Nu có thể dẫn đến
thay thế 1 aa này bằng 1 aa mới trong phân tử
prôtêin.
- Nếu đột biến thêm hoặc mất cặp Nu sẽ dẫn đến
làm thay đổi toàn bộ aa từ điểm đột biến trở về
cuối của p.tử prôtêin (Vị trí đột biến càng ở đầu
gen càng nguy hiểm) .
GV: Điều gì xảy ra khi bộ ba mở đầu AUG hoặc
bộ ba kết thúc UGA bị mất 1 cặp Nu? → ko tổng
hợp prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp.
* hoạt động 2: tìm hiểu nguyªn nh©n vµ
cơ chế phát sinh đột biến gen
GV Phát vấn:
- Nguyên nhân làm cấu trúc gen bị biến đổi?
- Tần số đột biến gen trong tự nhiên rất thấp (10 -6
- 10-4 ) phụ thuộc loại tác nhân, cường độ, liều
lượng, cấu trúc gen. Nhưng hiện nay tần số đột
biến gen ngày càng tăng. Giải thích? Giải pháp?
HS: - Do hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt la

CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính.
Màn chắn tia tử ngoại (tầng ozôn) dò rỉ do khí
thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy
rừng….khai thác và sử dụng không hợp lí nguồn
tài nguyên thiên nhiên
- cách hạn chế: hạn chế sử dụng các nguyên
liệu hoá chất gây ô nhiễm MT, trồng nhiều cây
xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài
nguyên hợp lí...

2. Các dạng đột biến gen
- Đột biến thay thế một cặp Nu: Thay đổi
trình tự aa, thay đổi chức năng Protein.
- Đột biến thêm hoặc mất một cặp Nu: Mã
di truyền bị đọc sai từ vị trí đột biến 
Thay đổi trình tự aa, thay đổi chức năng
Protein.

GV giải thích cơ chế phát sinh đột biến.
(Lớp khá: GV cho HS thảo luận nhóm, tìm hiểu
kiến thức mới. GV giải thích các trạng thái tồn tại
của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm.
- Yêu cầu HS đọc mục II.2a, quan sát hình 4.1
SGK cho biết: Hình vẽ thể hiện điều gì ? cơ chế
của quá trình đó.
- Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản?
yêu cầu HS điền tiếp vào phần nhánh dòng kẻ
còn để trống trong hình, đó là cặp nu nào?

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen

Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN:
- Bazơniơ dạng hiếm có những vị trí liên
kết hidro dễ bị thay đổi khiến chúng kết
cặp không đúng khi tái bản  gây đột
biến.
- Tác động của các tác nhân gây đột biến
+ Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

10

II. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột
biến gen
1. Nguyên nhân
- Tác nhân ngoại cảnh:
+ Vật lí: Tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc
nhiệt ...
+ Hóa học: NMU, DDT ...
+ Sinh học: Virus viêm gan B, virus
hecpec ...
- Rối loạn sinh lí, sinh hoá trong tế bào.


Nông thị vân
- Đọc muc II.2b nêu các nhân tố gây ĐB và kiểu bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với
ĐB do chúng gây ra).
nhau đột biến.
+ 5-brômua uraxin (5BU) gây ra thay thế

cặp A-T bằng G-X đột biến.
* hoạt động 3: Tìm hiểu về hậu quả chung và
ý nghĩa của đột biến gen
GV Hậu quả của đột biến gen?
GV nêu ví dụ đột biến có lợi - khả năng kháng
thuốc ở sâu bọ.
▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 21
- Do tính thoái hóa của MDT: thay nu này bằng
nu khác thay đổi codon nhưng vẫn mã hóa cho
a.amin cùng loại.
GV Đột biến gen làm xuất hiện alen mới có vai
trò như thế nào đối với tiến hoá và chọn giống?
GV Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu
quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi
đa số đột biến gen là có hại, tần số đột biến gen
rất thấp.
HS: Do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với
đb NST thì ĐB gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức sống. Tần số đột biến của
từng gen thấp nhưng một tế bào có rất nhiều gen,
một quần thể lại gồm nhiều cá thể => trong 1
quần thể số lượng gen đột biến khá lớn, tạo ra
nguồn nguyên liệu biến dị cho tiến hoá )

III. Hậu quả và ý nghĩa.
1. Hậu quả của đột biến gen
- Đột biến gen có thể gây hại hay trung
tính hoặc có lợi với thể đột biến.
- Mức biểu hiện của gen đột biến phụ
thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi

trường.
+ Gen a gây bệnh bạch tạng nhưng Kiểu
gen Aa, AA : bình thường
Kiểu gen aa : biểu hiện bạch tạng.
+ Ruồi có gen kháng DDT chỉ trong MT
có DDT mới biểu hiện.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
- Làm xuất hiện alen mới, cung cấp
nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

4. Củng cố
- Phân biệt đột biến và thể đột biến. Đột biến gen là gì, phát sinh như thế nào?
* Kiến thức bổ sung:
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin
tương ứng gọi là đột biến sai nghĩa ( nhầm nghĩa).
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhưng không làm thay đổi axit amin
tương ứng gọi là đột biến đồng nghĩa (đột biến câm).
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô
nghĩa.
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột
biến dịch khung. (đột biến thêm hoặc mất1 cặp Nu)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc mục in nghiêng cuối bài và mục em có biết.
- Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
Ngày soạn: 14.08.2010
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

11



Nông thị vân

Tiết 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì
liên tục qua các chu kì tế bào.
- Trình bày khái niệm đột biến cấu trúc NST, kể được các dạng đột biến cấu trúc NST và
hậu quả.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình,
phân tích nguyên nhân và ý nghĩa đột biến cấu trúc NST.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ
- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết
trong việc bảo vệ môi trương, giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học ...
II. Phương tiện dạy học
- Hình 5.1 - 5.2 SGK, phiếu học tập, và những hình ảnh liên quan (nếu có).
- Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của nguyên phân
III. Phương pháp dạy học
- Phát vấn, giảng giải, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
12C
12D

Ngày dạy


Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- Đột biến gen là gì? Cơ chế phát sinh? Hậu quả của đột biến gen?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Vật chất di truyền ở Virus, vi 1. Virus: ADN kép hoặc đơn, ARN
khuẩn, tế bào nhân thực là gì?
2. Vi khuẩn: ADN trần dạng vòng.
3. Sinh vật nhân thực:
GV Chức năng của NST?
+ Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ADN.
HS lưu giữ , bảo quản và truyền đạt + Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là NST.
thông tin di truyền.
*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái, I. Hình thái, cấu trúc NST
1. Hình thái NST
cấu trúc NST
GV: Hình thái NST biến đổi qua các - Kỳ giữa của nguyên phân, NST co ngắn cực đại, có
hình thái đặc trưng cho loài: NST kép gồm 2 crômatit
kì của quá trình phân bào.
- Mô tả lại đặc điểm của NST qua các dính nhau ở tâm động. NST đơn tương ứng 1 crômatit.
NST có hình que, hình móc, hình chữ V...
kì của quá trình nguyên phân?
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

12



Nông thị vân
- Muốn quan sát NST nên quan sát vào
kì nào?
- NST có hình thái như thế nào?
- Mô tả cấu trúc hiển vi của NST ?
- tâm động có chức năng gì?
HS trả lời câu hỏi.

- Mỗi NST gồm 3 vùng trình tự nu đặc biệt:
+ Vùng tâm động: Là vị trí liên kết với thoi phân bào,
giúp NST di chuyển.
+ Vùng đầu mút: Bảo vệ NST, giúp NST không dính
vào nhau.
+ Vùng khởi đầu nhân đôi.

GV: Bộ NST ở các loài khác nhau có
- Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số
khác nhau không?
lượng, hình thái, và cấu trúc.
- NST gồm 2 loại: NST thường, NST giới tính.
GV Trong nhân mỗi tế bào đơn bội
chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng
ADN khổng lồ này có thể xếp gọn
trong nhân? =>2

- Trong tế bào các NST tồn tại thành từng cặp tương
đồng tạo thành bộ NST lưỡng bội - 2n.
- Trong giao tử các NST tồn tại từng chiếc tạo thành
bộ NST đơn bội - n.


*hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc
siêu hiển vi của NST
GV: Quan sát hình 5.2 SGK cho biết:
- NST được cấu tạo từ những thành
phần nào?
- Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST?

2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:

GV Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy
nên chiều dài của NST đã được rút
ngắn 15000 - 20000 lần so với chiều
dài phân tử ADN => Cấu trúc cuộn
xoắn của NST như vậy có ý nghĩa gì?
*hoạt động 3 : Đột biến cấu trúc
NST
GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu
khái niệm đột biến cấu trúc NST?
gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn
thành. Từ đó rút ra cơ chế phát sinh,
vai trò chung của đột biến cấu trúc
NST?

- NST được cấu tạo từ ADN và protêin.
- Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8
ptử prôtêin histôn (13/4vòng)  nuclêôxôm. Các
nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN ngắn tạo
sợi cơ bản (đk  11nm) Sợi chất nhiễm sắc (30nm)
 ống siêu xoắn (300 nm)  Crômatit (700nm).

* Nhờ cấu trúc xoắn cuộn, chiều dài của NST được rút
ngắn => NST được xếp gọn trong nhân TB và dễ di
chuyển trong quá trình phân bào.
II. Đột biến cấu trúc NST
1. Khái niệm
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST.
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Đáp án PHT
3. Cơ chế chung của đột biến cấu trúc NST
Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình
tiếp hợp, trao đổi chéo...hoặc trực tiếp gây đứt, gãy
NST --> phá vỡ cấu trúc NST
4. Vai trò
- Cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
- ƯD: Loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ di
truyền.

4. Củng cố
- Tại sao đột biến mất đoạn thường gây chết? (do mất cân bằng hệ gen)
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

13


Nông thị vân
- tại sao dạng đột biến đảo đoạn ít hoặc không ảnh hưởng đến sức sống? ( không tăng,
giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST)
- tại sao dạng đột biến chuyển đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng? ( do sự chuyển
đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc, khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng →
khó khăn trong phát sinh giao tử )

- Trong 1 quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo
những trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các
dạng đột biến đó.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
Đáp án phiếu học tập
Dạng
ĐB

Mất
đoạn

Lặp
đoạn

Đảo
đoạn

Chuyển
đoạn

Khái niệm

Hậu quả

Ý nghĩa


 giảm số lượng gen, mất - Mất đoạn nhỏ: không ảnh
cân bằng hệ gen  Giảm hưởng  loại bỏ gen xấu
trong chọn giống.
sức sống hoặc gây chết.
- Tạo nguyên liệu cho chọn
lọc và tiến hoá.
- Một đoạn NST bị lặp lại 1  tăng số lượng gen  - Tạo điều kiện cho đột biến
lần hay nhiều lần
gen.
Làm mất cân bằng hệ gen.
- VD: Lặp đoạn ở ruồi giấm: - Có thể gây hại.
- Tạo nguyên liệu cho chọn
mắt lồi  mắt dẹt
- Làm tăng hoặc giảm cường lọc và tiến hoá.
độ biểu hiện của tính trạng
- Một đoạn NST bị đứt ra,  thay đổi vị trí gen  Có - Tạo nguyên liệu cho chọn
quay ngược 1800 và nối lại.
thể ảnh hưởng đến sức sống, lọc và tiến hoá.
-VD: Ruồi giấm: 12 dạng đảo giảm khả năng sinh sản.
đoạn liên quan đến khả năng
thích ứng T0.
- Sự trao đổi đoạn trong 1 NST - Thay đổi nhóm gen liên - Có vai trò quan trọng trong
hay giữa các NST không kết.
quá trình hình thành loài mới.
tương đồng.
- Chuyển đoạn lớn: gây chết Tạo nguyên liệu cho chọn lọc
+ Chuyển đoạn tương hỗ: 2 hoặc giảm khả năng sinh và tiến hoá.
NST trao đổi đoạn bị đứt với sản.
- Chuyển đoạn nhỏ: không
nhau.

ảnh hưởng  ứng dụng
- Chuyển đoạn không tương
chuyển gen, tạo tổ hợp gen
hỗ: 1đoạn của NST hoặc cả
mong muốn.
NST này sát nhập vào NST
VD: Chuyển gen cố định N
khác.
của VK vào hệ gen của
hướng dương  giống
hướng dương có hàm lượng
dầu cao.
- NST bị mất 1 đoạn
- VD: Người: Mất đoạn NST
22 gây ung thư máu

Ngày soạn: 20.08.2010
Tiết 6

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

14


Nông thị vân

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

- Trình bày khái niệm, hậu qủa và ý nghĩa của đột biến số lượng NST.
- Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội, đa bội và
ý nghĩa.
- Phân biệt được thể tự đa bội, thể dị đa bội và cơ chế hình thành.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình,
phân tích nguyên nhân và ý nghĩa đột biến số lượng NST.
- Phát triển năng lực suy luận logic của học sinh.
3. Thái độ
- HS thấy được tính cấp thiết trong việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu
việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học ...
II. Phương tiện dạy học
- Hình 6.1 - 6.4 SGK và những hình ảnh liên quan (nếu có).
- Bảng số lượng NST 2n của 1 số loài sinh vật.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở, giảng giải, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12C
12D

Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ

- Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào, cho biết ý nghĩa và hậu quả của mỗi
dạng?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu hs đọc sgk cho biết đột biến số *KN: Đột biến số lượng NST là sự thay đổi
lượng NST là gì? có mấy loại?
về số lượng NST trong tế bào.
* Phân loại: đột biến lệch bội, đột biến đa bội
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến lệch bội

I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm

GV trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại
như thế nào? (thành từng cặp tương đồng, có
dạng 2n)
GV cho hs quan sát hình 6.1 sgk, nghiên cứu
nội dung sgk nhận xét sự khác nhau về số
lượng NST các trường hợp còn lại so với dạng
2n và cho biết:
- Thế nào là đột biến lệch bội?
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

15

*KN: Đột biến lệch bội là những biến đổi về
số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc vài cặp NST.
* Phân loại:
+ Thể không nhiễm: 2n - 2

+ Thể một nhiễm kép: 2n - 1 - 1
+ Thể ba nhiễm: 2n + 1


Nông thị vân
- Phân biệt các thể không, thể một, thể ba và + Thể bốn nhiễm: 2n + 2
thể bốn nhiễm?
+ Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
HS nghiên cứu thảo luận trả lời.
* Đột biến lệch bội thường xay ra ở thực vật,
ít xảy ra ở động vật.
GV TB 2n giảm phân bình thường cho giao
tử có NST như thế nào? (GP tạo ra giao tử có
bộ NST giảm đi 1 nửa n)
GV nêu tiếp vấn đề: sự không phân ly của 1
hoặc vài cặp NST trong GP sẽ tạo ra các loại
giao tử có bộ NST như thế nào? Khi kết hợp
với giao tử bình thường trong thụ tinh tạo hợp
tử có bộ NST như thế nào?
VD: GP ở TBSD: 1 cặp không phân li tạo giao
tử (n+1) và (n-1).
Khi TT: gtử (n+1) x gtử (n)  Htử (2n+1)
gtử (n-1) x gtử (n)  Htử (2n-1)
=> Cơ chế phát sinh tể lệch bội?
GV Sự không phân li có thể xảy ra ở cặp
NST thường hay NST giới tính. Hãy viết sơ
đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới
tính?
GV đột biến lệch bội xảy ra ở tê bào xoma
gây hiện tượng gì?


GV Đột biến lệch bội có hậu quả gì? giải
thích? Lấy ví dụ.

2. Cơ chế phát sinh
- Giảm phân: Do sự rối loạn phân bào, một
hay vài cặp NST không phân li  giao tử
thừa hoặc thiếu 1 vài NST  các giao tử này
kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể
lệch bội.
P
GP
F1

2n
n-1 n+1
2n - 1

P:
G:

XX
XX, O

F:

XXX, XXY,

x


2n
n
2n + 1

x

XY
X, Y

OX,

OY

- Nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Sự
không phan li của một hay một số cặp NST
trong nguyên phân tạo ra các tế bào lệch bội
=> một phần cơ thể mang đột biến lệch bội 
thể khảm.
3. Hậu quả
- Mất cân bằng toàn bộ hệ gen  giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết.
- VD: Hội chứng Down, Teurner ... ở người.
4. Ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
- Sử dụng lệch bội không nhiễm để đưa các
NST theo ý muốn vào cây lai.
- Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để
xác định vị trí của gen trên NST.

GV: Thực tế có nhiều dạng lệch bội không

hoặc ít ảnh hưởng đến sức sống của SV,
những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và
chọn giống?
- Có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để
đưa NST theo ý muốn vào cây lai? Tại sao?
GV Bình thường bộ NST của loài là 2n, khi
bộ NST bị tăng lên thành 3n, 4n, 5n..thì được
gọi là thể đa bội. Thể đột biến có 2 dạng là thể
tự đa bội và thể dị đa bội
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa bội
II. Đột biến đa bội
.
1. Khái niệm, cơ chế phát sinh thể tự đa bội
(đa bội cùng nguồn)
a. Khái niệm
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

16


Nông thị vân
GV Đột biến tự đa bội là gì? Có gì khác đột - Sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội
biến lệch bội? Các dạng tự đa bội?
của cùng loài và lớn hơn 2n.
- Các dạng tự đa bội: dạng chẵn (4n ,6n, 8n),
dạng lẻ (3n ,5n, 7n).
b. Cơ chế phát sinh
GV Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và - Do rối loạn quá trình giảm phân tạo ra các
tứ bội?
loại giao tử 2n :

P
AA
x
AA
+ Thể tam bội 3n là do sự kết hợp giữa giao
GP
A
AA
tử n với giao tử 2n.
F1
AAA
+ Thể tứ bội 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao
tử 2n.
P
AA
x
AA
- Hợp tử 2n trong lần NP đầu tiên nếu các
GP
AA
AA
NST không phân li  4n
F1
AAAA
AA Nguyênphân AAAA
GV Thế nào là lai xa? con lai thường có đặc
điểm gì?
HS: Lai khác loài. Con lai thường bất thụ do
NST không phân li được trong GP (không có
cặp NST tương đồng)

GV Ở 1 số loài TV, các cơ thể lai bất thụ tạo
được các giao tử lưõng bội do sự không phân
li của NST không tương đồng, giao tử này có
thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ.
=> Cơ chế phát sinh thể dị đa bội?
- Thế nào là thể song nhị bội? (trong tế bào có
2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau)
Phân biệt thể song nhị bội với thể tứ bội?
- Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội? Giải
thích?
* gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội có
những đặc điểm trên? (hàm lượng ADN tăng
gấp bội, quá trình sinh tổng hợp các chất xảy
ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại của NST không
tương đồng, gặp khó khăn trong phát sinh
giao tử).

2. Khái niệm, cơ chế phát sinh thể dị đa bội
(đa bội khác nguồn)
a. Khái niệm
- Hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội
của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
b. Cơ chế phát sinh
- Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá.
- VD: Loài AA
x
Loài BB
A

B

AB ( bất thụ )
↓ Đa bội hoá
AABB
(Thể song nhị bội, hữu thụ)
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng
gấp bội tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to,
sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống
chịu tốt...
- Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình
thường.
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng
trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong
trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao...)
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật

4. Củng cố
- Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào? Phân biệt đột biến lệch bội và đa bội,
thể tự đa bội và dị đa bội?

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

17


Nông thị vân
- Lúa nước có 2n = 24 NST. Xác định bộ số lượng NST ở thể: một nhiễm, ba nhiễm, bốn
nhiễm, không nhiễm, tứ bội, tam bội, tam nhiễm kép, một nhiễm kép?
* Trả lời câu lệnh trang 30:
- Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể

đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của
toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản...
* Kiến thức bổ sung:
- Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản hữu tính
do khó khăn trong quá trình giảm phân tạo giao tử và nếu giảm phân được sinh ra có các giao tử
không bình thường.
- Nếu xét 1 lôcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa bội
dạng 3n đều có kiểu gen tương tự như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử
như sau:
- Giao tử bình thường A, a.
- Giao tử không bình thường Aa, aa.
- Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì hiếm
gặp là do khi các cơ thể động vật bị đa bội thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới
tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong.
- Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội
Thể lệch bội
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài
cặp.
- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc
giảm.
- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến
và thường có kiểu hình không bình thường.
- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản
hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao
tử.
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực
vật.

Thể đa bội
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả

các cặp NST.
- Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số
nguyên lần bộ đơn bội.
- Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội
thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống
chịu tốt.
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình
thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong
sinh sản hữu tính.
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở
động vật.

5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc mục in nghiêng cuối bài. sưu tầm hình ảnh về đột biến NST.
- Chuẩn bị nội dung bài mới, sưu tầm các câu chuyện về MenDen.

Ngày soạn: 22.08.2010
Tiết 7 THỰC HÀNH
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

18


Nông thị vân
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN
CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST.
2. Kĩ năng

- Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các
dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định. Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST.
- Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu
chấu đực.
3. Thái độ
- Ý thức làm việc khoa học, tự giác, cẩn thận, chính xác
II. Phương tiện dạy học
- Kính hiển vi quang học. Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- Châu chấu đực, nước cất,orcein, axetic 4-5/100, lam kính, la men, kim phân tích, kéo
III. Phương pháp dạy học
Thực hành nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12C
12D
2. Kiểm tra bài cũ
- Đột biến số lượng NST là gì? Có những dạng nào?
3. Bài mới
Giáo viên chia nhóm HS, cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: Quan sát các dạng đột biến
NST trên tiêu bản cố định
GV nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm :
HS phải quan sát thấy, đếm số lượng, vẽ được
hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn
GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác

mẫu
- Chú ý : điều chỉnh để nhìn được các tế bào
mà NST nhìn rõ nhất
HS từng nhóm thực hành theo hướng dẫn
- Thảo luận nhóm, xác định kết quả quan sát .
- Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và vẽ
vào vở.
*Hoạt động 2: Làm tiêu bản tạm thời và
quan sát NST
GV nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm:
HS phải làm thành công tiêu bản tạm thời

Nội dung
1. Nội dung 1: Quan sát các dạng đột biến
NST trên tiêu bản cố định
- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài
để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản
vào giữa vùng sáng.
- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu
kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí
những tế bào mà NST đã tung ra.
- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường
kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40
2. Nội dung 2: Làm tiêu bản tạm thời và
quan sát NST
- Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực
- Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản


19


Nông thị vân
NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực
GV hướng dẫn HS các bước tiến hành và
thao tác mẫu
GV lưu ý HS phân biệt châu chấu đực và
châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh
hoàn
- điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này
thành công?

phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra
- Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài
giọt nước cất
- Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh
hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính
-Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để
nhuộm trong thời gian 15- 20 phút
- Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt
lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung
HS từng nhóm thực hành theo hướng dẫn
ra
- Làm theo hướng dẫn
- Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu
- Đếm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn
NST để vẽ vào vở
4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành
GV tổng kết, nhận xét chung, đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh

nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em.
Từng HS viết báo cáo thu hoạch vào vở:
STT

Tiêu bản
Người bình thường
Bệnh nhân đao
…………….
……..

Kết quả quan sát

Giải thích

1
2
3
4
*Bổ sung:
-- Chuẩn bị mẫu: Con đực tuổi 3 (bụng thon,dài, đầu nhỏ, cánh mới nhú). Cắt phần đuôi,
gạt ruột ra, dùng kim gạt lấy chùm túi tinh màu trắng. Loại bỏ mỡ (vàng), chỉ lấy 1 chùm túi tinh
(trắng). Trong quá trình mổ nhỏ 1 giọt dung dịch CH 3COONa 1% hoặc nước cất để mẫu vật
không bị khô
-- Cố định mẫu: Cho chùm tinh hoàn vào dung dịch Carnoy cải tiến (3cồn: 1a.axêtic). Sau
24h rửa sách mẫu bằng cồn 700 cho đến khi hết a.axêtic. Sau đó giữ mẫu trong cồn 70 0. Sau 3
tháng thay dung dịch bảo quản 1 lần.
-- Làm tiêu bản: Mẫu đã cố định gắp ra cho vào ống nghiệm, rửa sạch bằng nước đá 2-3
lần, thấm khô. Cho HCl 1M đã được đun nóng 60 0 vào ống nghiệm (MĐ: tách mỡ khỏi mẫu) và
ngâm mẫu vào nước nóng 70-800/5phút. Lắc nhẹ và liên tục để túi tinh tách rời nhau. Rửa sạch
HCl bằng nước đá 2-3 lần và thấm khô. Gắp 1 hoặc hai túi tinh đặt lên lam kính. Cho 1 giọt

thuốc nhuộm Carmin 2% (hoặc Orcein axêtic 4%) vào mẫu để 15 phút, đậy lamen, ép mẫu, quan
sát/KHV(10x-40x)
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành báo cáo.
- Tìm hiểu qui luật phân li của Men Đen.
Ngày soạn: 22.08.2010
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 8
QUY LUẬT MENĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

20


Nông thị vân
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được phương pháp nghiên cứu độc đáo của MenDen, giải thích được vì sao
MenDen thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền..
- Nắm được một số khái niệm cơ bản, giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật
phân li của MenDen bằng thuyết NST.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải
quyết các vấn đề sinh học.
2. Thái độ
- Học sinh sống có niềm tin, có ước mơ và cố gắng thực hiện mơ ước của mình.
II. Phương tiện dạy học
- Hình 8.1 - 8.2, bảng 8 SGK. Sơ đồ lai kiểu gen, sơ đồ lai NST
III. Phương pháp dạy học
- Giảng giải, phát vấn.

IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp
12C
12D

Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : phương pháp nghiên cứu di
truyền học của Men đen
GV Phương pháp nghiên cứu di truyền của
Menđen gồm những bước nào?
- Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen tạo ra
dòng thuần chủng bằng cách nào?
- Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế hệ
F1, F2, F3 như thế nào?
GV: Nét độc đáo trong TN của MenDen?
- Chọn đối tượng nghiên cứu phù hợp
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau dùng như
những dòng đối chứng.
- Phân tích kết quả của mỗi cây lai về từng cặp
tính tạng riêng rẽ qua nhiều thế hệ.
- Làm TN nhiều lần để tăng độ chính xác.

- Lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố
mẹ trong sự di truyền tính trạng.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu TN
GV Chúng ta sẽ tìm hiểu một TN của
Menden để hiểu rõ hơn phương háp nghiên
cứu của ông.
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

21

Nội dung
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học
của MenDen
1. Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai
- B1: Tạo ra các dòng thuần về từng tính trạng
bằng cách cho tự thụ qua nhiều thế hệ.
- B2: Lai các dòng thuần khác nhau bởi 1 hoặc
vài tính trạng, phân tích kết quả lai đời F1, F2,
F3.
- B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết
quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- B4: Tiến hành TN0 chứng minh giả thuyết.

II. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm
PTC
Hoa đỏ x Hoa trắng
F1:
100% hoa đỏ.



Nông thị vân
GV Gọi HS tóm tắt thí nghiệm
F2:
3/4 đỏ : 1/4 trắng (3 trội : 1 lặn).
- Để giải thích tỉ lệ F2 3đỏ : 1trắng Menden F3: 1/3 hoa đỏ F2 cho F3 gồm toàn hoa đỏ.
đã làm gì?
2/3 hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ:1 trắng.
- Cho F2 tự thụ phấn kết quả như thế nào?
100% hoa trắng F2 cho F3 toàn hoa trắng.
2. Giải thích kết quả
a Giả thuyết khoa học
GV Tỉ lệ phân li KG ở F2 (1 : 2 : 1) được giải - Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di
thích dựa trên cơ sở nào?
truyền quy định, trong tế bào nhân tố di truyền
(Menđen gọi NTDT thì ngày nay ta gọi là không hoà trộn vào nhau.
alen)
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của
GV Nếu giả thuyết trên là đúng thì cây F 1 cho cặp nhân tố di truyền.
mấy loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại?
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1
( 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1)
cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
- MenDen đã kiểm nghiệm giả thuyết của
mình bằng cách nào? (cho F1 lai phân tích)
b Kiểm tra giả thuyết bằng phép lai phân tích
* Lai phân tích: Lai cây có kiểu hình trội với
GV Bằng phép lai phân tích → tỉ lệ kiểu hình cây có kiểu hình lặn.
FB: 1 : 1 như dự đoán của MenDen.
=> Xác định KG của cây có kiểu hình trội.

- Thế nào là phép lai phân tích? Ý nghĩa?
c. Sơ đồ lai
GV Yêu cầu HS viết sơ đồ lai cho TN.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy luật phân li
III. Quy luật phân li
GV Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li 1. Nội dung của quy luật: SGK
theo thuật ngữ của DT học hiện đại?
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các
GV Quan niệm hiện đại về di truyền học đã NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm
chứng minh sự đúng đắn giả thuyết của trên các NST.
Menđen như thế nào ?
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương
GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK.
đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự
- Đặc điểm của sự phân li của NST và phân li phân li đồng đều của các alen trên nó.
của các gen trên NST?
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST
- Tỉ lệ hai loại giao tử chứa alen A và alen a? được gọi là locut.
Tại sao tỉ lệ này lại ngang nhau?
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác
nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.
4. Củng cố
- Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn
hoàn toàn (đồng trội) thì quy luật phân li của MenDen còn đúng nữa hay không?
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị nội dung bài mới.
Ngày soạn: 01.09.2010
Tiết 9


QUY LUẬT MENDEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu bài học
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

22


Nông thị vân
1. Kiến thức
- Giải thích được tại sao MenDen tìm được quy luật phân li độc lập của các cặp alen
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai và có khả năng suy luận tìm
ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của phép lai.
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ: giao tử, kiểu gen, kiểu hình trong phép lai nhiều
cặp TT.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải
quyết các vấn đề sinh học.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng
trên cơ thể người, động - thực vật, giải thích hiện tượng đa dạng sinh học.
II. Phương tiện dạy học
- Hình 9, bảng 9 SGK. Sơ đồ lai kiểu gen, sơ đồ lai NST.
III. Phương pháp dạy học
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp

12C
12D

Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kỉêm tra bài cũ
- Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
(Đem lai 1 cơ thể có kiểu hình trội với 1 cơ thể có kiểu hình lặn về tính trạng đó nếu các
cơ thể lai đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng còn các cơ thể lai phân tính thì cơ
thể đem lai không thuần chủng)
- Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì
cần có điều kiện gì?
(Cả bố và mẹ đều phải dị hợp 1 cặp gen, số lượng con lai phải lớn, có hiện tượng trội lặn hoàn toàn, các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống như nhau)
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GVgiải thích thế nào là lai 2 cặp tính trạng
*Hoạt động 1: Thí nghiệm lai 2 tính trạng
GV yêu cầu hs nghiên cứu mục I sau đó và tóm tắt
TN của Menđen.

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

23

Nội dung

I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
1. Thí nghiệm: Đậu Hà Lan thuần chủng
PTC vàng, trơn x xanh, nhăn
F1
100% vàng, trơn
F2 : 315 vàng, trơn
101 vàng, nhăn
108 xanh, trơn
32 xanh, nhăn
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm


Nông thị vân
GV yêu cầu HS thảo luận trả lời:
- Nhận xét về thế hệ P và kết quả ở F1, F2? tính
trạng nào là trội, lặn?
- Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân
tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ này tuân theo định luật
nào của Menđen?

- P thuần chủng
- F1 đồng tính, 100% vàng trơn => vàng,
trơn là trội so với xanh, nhăn.
- F2 phân tính theo tỉ lệ
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ Màu sắc: vàng : xanh = 3 : 1
+ Hình dạng: trơn : nhăn = 3 : 1
- Nhận xét về mối tương quan giữa các tỉ lệ phân li - Tỉ lệ phân li KH chung ở F 2: bằng tích tỉ
kiểu hình chung và tỉ lệ phân li của từng tính trạng? lệ phân li của từng tính trạng 9 : 3 : 3 : 1 
HS thảo luận trả lời câu hỏi.

(3 : 1)(3 : 1) => Các tính trạng phân li độc
GV Từ kết quả trên Menden đã kết luận 2 tính lập.
trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt phân li độc lập
với nhau. Và đưa ra quy luật phân li độc lập.
*Sơ đồ lai
GV Quy ước gen, viết sơ đồ lai từ P  F2? Xác
định tỉ lệ PLKG, tỉ lệ PLKH ở F2?
GV: Hướng dẫn HS lập sơ đồ Pennet, cách xác
định tỉ lệ PLKG, tỉ lệ PLKH.
*Hoạt động 2: Cơ sở tế bào học của quy luật
GV nêu vấn đề: vì sao có sự di truyền độc lập các
cặp tính trạng?
GV yêu cầu HS quan sát hình 9 thảo luận.
- Nhận xét sự tồn tại của các NST trong TB, vị trí
của các gen quy định các tính trạng, sự phân li của
các NST, các gen?
- Khi P GP tạo giao tử sẽ cho những loại giao tử có
NST như thế nào?
- Khi thụ tinh các giao tử này kết hợp cho F1 có
kiểu gen ntn?
- Các loại giao tử của F1?
=> Cơ sở tế bào học của quy luật?
GV Ý nghĩa sự phân li các NST trong cặp tương
đồng và tổ hợp tự do của các NST khác cặp?
HS - Sự phân li của NST một cách ngẫu nhiên →
4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
trong thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác
nhau.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của các quy

luật Menđen
GV Quy luật Menđen có ý nghĩa như thế nào trong
thực tế?
- Nhận xét số KG, KH ở F2 so với P? Các KH khác
bố mẹ có khác hoàn toàn không?
(4 KH = 2KH giống P + 2KH khác P)
- Thế nào là biến dị tổ hợp?
Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

24

II. Cơ sở tế bào học

- Các gen quy định tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên
của các cặp NST tương đồng trong GP
hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc
lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen
tương ứng.
( GV viết lại sơ đồ kai bằng NST)

III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau.

- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích
được sự đa dạng của sinh giới.


Nông thị vân

HS là sự tổ hợp lại những tính trạng của bố mẹ
theo một cách ngẫu nhiên.
GV yêu cầu HS trả lời lệnh, hoàn thành bảng 9
*Công thức tổng quát: Với n là số cặp
HS Tính toán ,thảo luận đưa ra công thức tổng quát gen dị hợp của F1
- Số lượng các loại giao tử: 2n
- Số tổ hợp giao tử: 4n
- Số lượng các loại kiểu gen: 3n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1 : 2: 1)n
- Số luợng các loại kiểu hình: 2n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3 : 1)n
4. Củng cố
- Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập?
- Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của MenDen (mỗi gen quy định 1
tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau)?
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
- Ở chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen: Cb : Đen; Cc : màu kem; Cs:
màu bạc; Cz : bạch tạng. Hãy phân tích các kết qủa phép lai sau, xác định mối quan hệ trội lặn
giữa các alen?
Phép
lai
1
2
3
4

Kiểu hình
Đen × Đen

Đen ×Bạch tạng
Kem × Kem
Bạc × Kem

Kiểu hình của đời con
Bạc
Màu kem
0
0
9
0
0
0
23
11

Đen
22
10
0
0

Bạch tạng
7
0
0
12

Ngày soạn: 06.09.2010
Tiết 10


TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

Giáo án Sinh 12_Ban cơ bản

25


×