Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Kế hoạch cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 2008 trong công ty giầy thượng đình giai đoạn 2012 2014 ( bài số 2 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.42 KB, 24 trang )

Sinh Viên: Lê Trường Thọ (22/7/1990)
Lớp
: QTKD 2A3
Giảng viên hướng dẫn : Phương Mai Anh

Bài Thực Hành Quản Trị Chất Lượng

Kế hoạch cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008 trong Công Ty giầy
Thượng Đình giai đoạn 2012 - 2014
ISO 9001 là bộ các tiêu chuẩn quốc tế và các hướng dẫn về quản lý chất lượng do Tổ
Chức Quốc Tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) ban hành, nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống chất
lượng và được áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ… ISO 9001 là
bộ tiêu chuẩn về hệ thống chất lượng, nó không phải là tiêu chuẩn, qui định kỹ thuật về sản
phẩm.
ISO – viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for
Standardization), là tổ chức ban hành tiêu chuẩn.
9001 là số hiệu của tiêu chuẩn.
2008 là năm ban hành tiêu chuẩn.
Từ khi công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
công ty đã đạt được nhiều thành tựu về sản xuất và kinh doanh. Chất lượng sản phẩm của công ty
được nâng cao, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước. Tuy nhiên trong đó cũng còn
nhiều vấn đề bất cập trong việc áp dụng TCVN ISO 9001:2008 trong công ty. Do đó cần có 1 kế
hoạch cải tiến hệ thống quản lý này sao cho phù hợp hơn với công ty.

I. Giới thiệu khái quát công ty
CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
Địa chỉ : 277 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại : (04) 8586628 – 8544312 Fax: (04) 8582063
Email :


Website :thuongdinhfootwear.com.vn
- Giấy CN đăng ký kinh doanh số: 0104000224, ngày cấp: 01/09/2005, nơi cấp: Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH NN một thành viên
- Người đại diện pháp lý : Ông Phạm Tuấn Hưng
- Vốn đăng ký kinh doanh : 50 tỷ đồng.


- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu giầy dép các loại.

Chi nhánh và các đại lý:
Tổng đại lý miền Bắc: 107 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
Chi nhánh tại thành Phố Hồ Chí Minh : 53 Trần Quang Diệu - Phường 14 - Quận 3.
Nhà Phân phối miền Trung: 426 Hùng Vương - Thành phố Đà Nẵng

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
+ Thành lập năm 1957, tiền thân là xưởng X30 thuộc Cục quân nhu – Tổng cục hậu cần –
Quân đội nhân dân Việt Nam. Với gần 200 CBCNV có nhiệm vụ sản xuất mũ cứng, dép cao su
phục vụ cho quân đội, công nghệ chủ yếu là thủ công và bán cơ khí.
+ Năm 1961: Xí nghiệp X30 được điều chuyển về Sở công nghiệp Hà Nội – UBND thành
phố Hà Nội.
+ Năm 1967, xí nghiệp X30 tiếp nhận một số đơn vị khác và đổi tên thành Nhà máy cao su
Thuỵ Khuê.
+ Năm 1970, sát nhập với Xí nghiệp giầy vải Hà Nội và có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là:
Sản xuất mũ, giầy và các sản phẩm từ cao su phục vụ cho quân đội, xuất khẩu sang Liên Xô, các
nước Đông Âu và thị trường trong nước.
+ Năm 1978, hợp nhất với Xí nghiệp giầy vải Thượng Đình và lấy tên là Xí nghiệp giầy vải
Thượng Đình.
+ Năm 1993, chính thức mang tên Công ty giầy Thượng Đình.
+ Tháng 7/2004, Công ty giầy Thượng Đình thành lập thêm nhà máy Giầy da xuất khẩu Hà

Nam tại khu công nghiệp Đồng Văn – Hà Nam.
+ Từ tháng 8/2005, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH NN một thành viên giầy
Thượng Đình, trực thuộc UBND thành phố Hà Nội. Hiện tại Công ty có trên 2000 CBCNV và 7
dây chuyền sản xuất giầy dép hiện đại.

2. Thị trường sản phẩm:
- Thị trường và thị phần tại Việt Nam: Sản phẩm của Công ty phục vụ nhu cầu : Thể thao, leo
núi, picnic, bảo hộ lao động, giầy thời trang... chiếm khoảng 20% thị phần nội địa được phân
phối bởi 01 chi nhánh tại TP-HCM, 03 tổng đại lý tại Miền Bắc, Trung, và Phía nam và 45 cửa
hàng bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty tại các tỉnh và thành phố.
- Thị trường và thị phần nước ngoài: Từ năm 1961 sản phẩm giầy vải của Công ty đã xuất
khẩu sang thị trường Đông âu (cũ), từ 1985 đến nay thị trường xuất khẩu chính của Giầy Thượng
đình là xuất khẩu sang thị trường các nước EU , châu úc, Châu Mỹ (Canada, Braxin, USA…) và
một số nước Châu á như Nhật bản, Hàn quốc…
3. Nguồn lực
a. Nhân lực:
- Trình độ của cán bộ quản lý, lực lượng cán bộ kỹ thuật: Công ty có một đội ngũ cán bộ
quản lý, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của
Công ty (thạc sỹ, cử nhân, kỹ sư: trên 130 người; Cao đẳng, trung cấp: trên 100 người).
- Công ty luôn quan tâm chú trọng công tác đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, trình độ tay
nghề cho công nhân. Hàng năm công ty thường xuyên mở các lớp đào tạo, mời chuyên gia, giáo
viên bên ngoài về giảng dậy cho CBNV nâng cao nhận thức chuyên môn. Từ năm 2002, công ty


đã thành lập cơ sở dạy nghề để thường xuyên tổ chức các lớp học đào tạo dạy nghề cho công
nhân, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh
của Công ty.
b. Trang thiết bị và công nghệ:
- Trang thiết bị: Đầu tư mở rộng năng lực sản xuất từ 7 lên 10 dây chuyền sản xuất. Nâng cao
năng lực sản xuất từ 5 - 6 triệu đôi vào năm 2007 lên 8 triệu đôi vào năm 2010.

- Công ty luôn coi trọng công tác cải tiến liên tục và đầu tư nâng cao hiệu quả của máy móc
thiết bị, áp dụng hài hoà công nghệ sẵn có và công nghệ mới, đa dạng hoá sản phẩm.
- Hiện nay, công ty đang ứng dụng công nghệ sản xuất giầy trên những dây chuyền sản xuất
hiện đại nhất của Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức:
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC
THIẾT BỊ

P.
xuất
nhập
khẩu

Xưởng cơ
năng

P. GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT

p. vật


Phân
xưởng cắt

p. kế
toán


p.tiêu
thụ

Phân
xưởng may

P. GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

p.
quản

chất
lượng

p.
mẫu
công
nghệ

Phân
xưởng càn

p.
kinh
doanh

Phân
xưởng gò



II. Xác định mục tiêu chất lượng và xây dựng phương án thực hiện
1. Tên Kế Hoạch : Kế hoạch cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 trong công ty giầy Thượng Đình giai đoạn 2012 – 2014.

2. Đặt Vấn Đề
a, Thực trạng sản phẩm.
- Tình hình sai hỏng sản phẩm giầy qua một số năm :
Năm

Tỷ lệ sai hỏng

Mức chênh lệc tăng(+)
giảm(-) tỷ lệ sai hỏng

2005

8

-0,2

2008

7.8

-0,2

2009

6.5


-0,01

2010

5.7

-

2011

4

-

Tức là cứ sản xuất 100 đôi giầy thì có 4 đôi bị hỏng ( năm 2011).
-Sản xuất dép cũng chưa đạt tiêu chuẩn, tình hình sai hỏng qua một số năm:
Năm

Tỷ lệ sai hỏng

Mức chênh lệc tăng(+)
giảm(-) tỷ lệ sai hỏng

2005

7.5

-0,2


2008

5.6

-0,3

2009

4.2

-0,02

2010

3.5

-

2011

3

-

Tức là cứ sản xuất 100 đôi dép thì có 2 đôi bị hỏng ( năm 2011).


b, Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm.
b1, Thực trạng hoạt động quản trị chất lượng sản phẩm.
- Chất lượng sản phẩm thể hiện tổng hợp trình độ kỹ thuật, trình độ quản lý kinh tế. Hoạt động

QTCL được thực hiện ở hầu hết các khâu từ: nghiên cứu nhu cầu, thiết kế, chế tạo,.. đến tiêu thụ
và sử dụng sản phẩm.
+ Trong khâu thiết kế: hàng năm cho ra đời hơn 3 loại sản phẩm mới nhưng thực tế chỉ có
một vài loại là tồn tại và phát triển trên thị trường. Đặc điểm quan trọng của giầy Thượng Đình là
chu kỳ tương đối ngắn do vậy đặt ra yêu cầu phát triển sản phẩm mới vô cùng là cần thiết.
+ Trong khâu cung ứng: mối quan hệ, hợp tác với các nhà cung ứng chưa thật sự hiệu quả,
giao dịch và đàm phán gặp nhiều khó khăn.
+ Trong khâu sản xuất: vẫn tồn tại làm thủ công ( VD: trong khâu đóng giầy, đóng gói,
khâu vá), thiết bị, máy móc còn rất yếu kém do sử dụng lâu năm và lạc hậu nên sản xuất đạt thấp.
+Trong khâu trong và sau bán hàng: yếu kém trong khâu này do phòng Marketing mới
thành lập nên phản ứng chậm trong thị trường.
b2, Những tồn tại.
- Tồn tại nhiều sản phẩm sai hỏng làm giảm bậc chất lượng, tăng chi phí sản xuất kinh doanh làm
cho công tác tiêu thụ sản phẩm bị trì trệ ( như đã trình bầy đã liệt kê ở mục a )
- Cung cấp vật tư chậm, chất lượng kém ảnh hưởng tới tiến độ và chất lượng sản phẩm sản xuất.
- Trình độ tay nghề công nhân không đồng đều, lao động phổ thông chiếm số lượng đông, chưa
qua đào tạo ( gần 40 người )
- Ý thức tổ chức kỷ luật thấp, chế độ thưởng phạt còn nhiều bất cập.
- Trong sản xuất còn một số khâu làm thủ công: VD: khâu đóng giầy, đóng gói, khâu vá.
- Công tác đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm chưa được quan tâm đúng mức, các yêu
cầu kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn đang áp dụng ( tiêu chuẩn ISO 9001-2008). Nguyên nhân do:
+ Việc đầu tư các thiết bị chuyên dùng trong quản trị chất lượng còn thiếu, sự nhận thức
tiêu chuẩn ISO của ban lãnh đạo còn hạn chế, sự quan tâm mờ nhạt
+ Kỹ thuật công nghiệp lạc hậu, thiếu đồng bộ, cơ sở hạ tầng kém, ít được tu sửa, xây lắp
mới, công tác bảo trì, bảo dưỡng tuy đã thực hiện song còn thiếu thường xuyên, kiểm tra-dự
phòng chưa được quan tâm nhiều khi làm gián đoạn sản xuất
+ Trình độ công nhân sản xuất, quản lý.
+ Ý thức kỷ luật thấp, thưởng phạt còn nhiều bất công, văn hóa trong công ty thấp, quy
định chấp hành chưa mang lại hiệu quả.


 Từ những vấn đề nêu trên, đã dẫn đến sức cạnh tranh và doanh thu của công ty
ngày có chiều hướng giảm sút  Công ty phải nhanh chóng triển khai áp dụng đúng hệ
thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008.


c, Phương hướng để đạt được các tiêu chuẩn trong ISO9001:2008 tại công ty giầy Thượng Đình
c1,Tiêu chuẩn 4.2.2 - Sổ tay chất lượng:
Tổ chức phải lập và duy trì Sổ tay chất lượng trong đó bao gồm:
• Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng, bao gồm cả các nội dung chi tiết và lý giải về
bất cứ ngoại lệ nào.
• Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất lượng hoặc viện dẫn
đến chúng.
• Môt tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng
c2, Tiêu chuẩn 4.2.3 - Kiểm soát tài liệu:
Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm soát. Hồ sơ chất
lượng là loại tài liệu đặc biệt và phải được kiểm soát theo các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn 4.2.4








Phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết nhằm:
Phê duyệt tài liệu về sự thoả đáng trước khi ban hành.
Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu.
Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu
Đảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng.
Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết.

Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân phối chúng
được kiểm soát và,
Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết
thích hợp nếu chúng được giữ lại vì mục đích nào đó.

c3, Tiêu chuẩn 4.2.4 - Kiểm soát hồ sơ:
Phải lập và duy trì các hồ sơ để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và
hoạt động tác nghiệp có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.Các hồ sơ chất lượng phải rõ
ràng, dễ nhận biết, và dễ sử dụng. Phải lập một thủ tục bằng văn bản để xác định việc kiểm soát
cần thiết đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, xác định thời gian lưu giữ và hủy bỏ
các hồ sơ chất lượng.
c4, Tiêu chuẩn 5.6 – Xem xét của lãnh đạo:
 5.6.1- Khái quát: Lãnh đạo cao cấp phải định kỳ xem xét hệ thống quản lý chất lượng, để
đảm bảo nó luôn thích hợp, thoả đáng, có hiệu lực. Việc xem xét phải đánh giá được cơ
hội cải tiến và nhu cầu thay đổi đối với hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức, kể cả
chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng.
Hồ sơ xem xét của lãnh đạo phải được duy trì
 5.6.2 – Đầu vào việc xem xét:
• Kết quả của các cuộc đánh giá.
• Phản hồi của khách hàng.
• Việc thực hiện các quá trình và sự phù hợp của sản phẩm.
• Tình trạng của các hành động khắc phục, phòng ngừa.
• Các hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét lần trước.
• Những thay đổi có thể ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chất lượng.
• Các khuyến nghị về cải tiến.


 5.6.3 - Đầu ra của việc xem xét: gồm tất cả các quyết định và hành động có liên quan
đến:
• Việc nâng cao tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến các quá trình

của hệ thống.
• Việc cải tiến các sản phẩm liên qua đến yêu cầu của khách hàng.
• Nhu cầu về nguồn lực.
c5, Tiêu chuẩn 6.2.2 – Năng lực nhận thức và đào tạo:
Tổ chức phải:
• Xác định năng lực cần thiết của những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm.
• Tiến hành đào tạo hay những hành động khác để đáp ứng nhu cầu này.
• Đánh giá hiệu lực của các hành động được thực hiện.
• Đảm bảo rằng người lao động nhận thức được mối liên quan và tầm quan trọng của các
hành động của họ và họ đóng góp như thế nào đối với việc đạt được mục tiêu chất lượng,

• Duy trì hồ sơ thích hợp về giáo dục, đào tạo khả năng, kinh nghiệm chuyên môn.
c6, Tiêu chuẩn 6.3- Cơ sở hạ tầng:
Tổ chức phải xác định, cung cấp và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp
đối với các yêu cầu về sản phẩm. Cơ sở hạ tầng bao gồm:
• Nhà cửa, không gian làm việc và các phương tiện kèm theo.
• Trang thiết bị cả phần cứng và phần mền.
• Dịch vụ hỗ trợ.
c7, Tiêu chuẩn 6.4 – Môi trường làm việc:
Tổ chức phải xác định và quản lý môi trường làm việc cần thiết để đạt được sự phù hợp đối
với các yêu cầu của sản phẩm.
C8, Tiêu chuẩn 7.2 – Các quá trình liên quan đến khách hàng:
 7.2.1.Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm: Ta phải xác định:
• Yêu cầu do khách hàng đưa ra, gồm cả các yêu cầu về hoạt động giao hàng và sau giao
hàng.
• Yêu cầu không được khách hàng công bố nhưng cần thiết cho việc sử dụng cụ thể hoặc sử
dụng dự kiến khi đã biết
• Yêu cầu chỉ định và pháp luật liên quan đến sản phẩm và,
• Tất cả các yêu cầu bổ sung do tổ chức xác định.

 7.2.2 Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm:
• Tổ chức phải xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm.Việc xem xét này phải được
tiến hành trước khi tổ chức cam kết cung cấp sản phẩm cho khách hàng và phải đảm bảo
rằng:
• Yêu cầu về sản phẩm được định rõ
• Các yêu cầu trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng khác với những gì nêu trước đó phải được
giải quyết.
• Tổ chức có khả năng đáp ứng các yêu cầu đã định.


c9, Tiêu chuẩn7.4.1 - Quá trình mua hàng:
• Tổ chức phải đảm bảo sản phẩm mua vào phù hợp với các yêu cầu mua hàng đã quy định.
Cách thức và mức độ kiểm soát áp dụng cho người cung ứng và sản phẩm mua vào phụ
thuộc vào sự tác động của sản phẩm mua vào đối với việc tạo ra sản phẩm tiếp theo hay
thành phẩm.


Tổ chức phải đánh giá việc lựa chọn người cung ứng dựa vào khả năng cung ứng sản
phẩm phù hợp với các yêu cầu của tổ chức. Phải xác định các chuẩn mực lựa chọn, đánh
giá, và đánh giá lại. Phải duy trì hồ sơ các kết quả của việc đánh giá và tất cả hành động
cần thiết nảy sinh từ việc đánh gía.

C10, Tiêu chuẩn7.5.1 - Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ:
Tổ chức phải lập kế hoạch tiến hành sản xuất và cung ứng dịch vụ trong điều kiện được
kiểm soát. Các điều kiện được kiểm soát bao gồm:
• Sự sẵn có của các thông tin mô tả các đặc tính của sản phẩm.
• Sự sẵn có của các hướng dẫn công việc khi cần
• Việc sử dụng các thiết bị thích hợp
C11, Tiêu chuẩn 7.6 - Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường:
Tổ chức phải xác định việc theo dõi và đo lường cần thực hiện và các phương tiện theo dõi

và đo lường cần thiết để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu đã
xác định
Tổ chức phải thiết lập các quá trình để đảm bảo rằng việc theo dõi và đo lưòng có thể tiến
hành và được tiến hành một cách nhất quán với các yêu cầu theo dõi và đo lường.







Khi cần thiết để đảm bảo kết quả đúng, thiết bị đo lường phải:
Được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận định kỳ, hoặc trước khi sử dụng dựa trên các
chuẩn đo lường có liên kết được với các chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế, khi không
có các chuẩn này thì căn cứ được sử dụng để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận phải
được lưu hồ sơ.
Được hiệu chỉnh hoặc hiệu chỉnh lại khi cần thiết
Được nhận biết để giúp xác định trạng thái hiệu chuẩn
Được giữ gìn tránh bị hiệu chỉnh làm mất tính đúng đắn của các kết quả đo
Được bảo vệ để tránh hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng trong khi di chuyển, bảo dưỡng
và lưu giữ.

C12, Tiêu chuẩn 8.2.2 – Đánh giá nội bộ
Tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ theo kế hoạch để xác định xem hệ thống
quản lý chất lượng :
• Có phù hợp với các bố trí sắp xếp được hoạch định đối với các yêu cầu của tổ chức này và
các yêu cầu của hệ thống chất lượng được tổ chức thiết lập và
• Có được áp dụng một cách có hiệu lực và được duy trì
Tổ chức phải hoạch định chương trình đánh giá, có chú ý đến tình trạng và tầm quan trọng
của các quá trình và các khu vực được đánh giá, cũng như kết quả của các cuộc đánh giá trước.

Chuẩn mực, phạm vi, tần suất, phương pháp đánh giá phải được xác định. Việc lựa chọn các
chuyên gia đánh giá và tiến hành đánh giá phải được đảm bảo được tính khách quan và vô tư của
quá trình đánh gía. Các chuyên gia đánh giá không được đánh giá việc của mình.


Trách nhiệm và các yêu cầu về việc tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả và duy trì hồ sơ
phải được xác định trong một thủ tục dạng văn bản
Lãnh đạo chịu trách nhiệm về khu vực được đánh giá, phải đảm bảo tiến hành không chậm
trễ các hoạt động để loại bở sự không phù hợp được phát hiện trong khi đánh giá và nguyên nhân
của chúng. Các hoạt động tiếp theo phải bao gồm việc kiểm tra xác nhận các hành động được
tiến hành đánh giá và báo cáo kết quả kiểm tra xác nhận.
C13, Tiêu chuẩn 8.3 - Kiểm soát sản phẩm không phù hợp:
Tổ chức phải đảm bảo rằng sản phẩm không phù hợp với các yêu cầu được nhận biết và
kiểm soát, để phòng ngừa việc sử dụng hoặc chuyển giao vô hình, Phải được xác định trong một
thủ tục dạng văn bản việc kiểm soát, các trách nhiệm và quyền hạn có liên quan đến sản phẩm
không phù hợp.






Tổ chức phải xử lý sản phẩm không phù hợp bằng một hoặc một số cách sau:
Tiến hành loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện,
Cho phép sử dụng, thông qua hoặc chấp nhận có nhân nhượng bởi người có thẩm quyền
và khi có thể bởi khách hàng.
Tiến hành loại bỏ khỏi việc sử dụng hoặc áp dụng dự kiến ban đầu
Phải duy trì hồ sơ về bản chất các sự không phù hợp và bất kỳ hoạt động tiếp theo nào
được tiến hành kể cả các nhân nhượng có được.
Khi sản phẩm không phù hợp được phát hiện, sau khi chuyển giao hoặc đã bắt đầu sử

dụng, tổ chức phải có hành động thích hợp đối với các tác động hoặc hậu quả tiềm ẩn của
sự không phù hợp.

C14, Tiêu chuẩn 8.5.2 - Hoạt động khắc phục:
Tổ chức phải thực hiện hoạt động nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp để ngăn
ngừa sự tái diễn. Hoạt động khắc phục phải tương ứng với tác động của sự không phù hợp gặp
phải.







Phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định các yêu cầu về:
Việc xem xét sự không phù hợp
Việc xác định nguyên nhân của sự không phù hợp.
Việc đánh giá cần có các hoạt động để đảm bảo rằng sự không phù hợp không tiếp diễn
Việc xác định và thực hiện các hành động cần thiết
Việc lưu hồ sơ các kết quả của hành động được thực hiện
Việc xem xét các hành động khắc phục đã thực hiện

C15, Tiêu chuẩn8.5.3 – Hành động phòng ngừa:
Tổ chức phải xác định các hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm
ẩn để ngăn chặn sự xuất hiện của chúng. Các hành động phòng ngừa được tiến hành phải tương
ứng với tác động của các vấn đề tiềm ẩn
Phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định các yêu cầu đối với:
• Việc xác định sự không phù hợp tiềm ẩn và nguyên nhân của chúng
• Việc đánh giá nhu cầu thực hiện các hoạt động để phòng ngừa việc xuất hiện sự không
phù hợp.

• Việc xác định và thực hiện các hoạt động cần thiết.
• Hồ sơ các kết quả của hoạt động được thực hiện
• Việc xem xét các hành động phòng ngừa được thực hiện.


3. Mục tiêu:
- Triển khai cải tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào các hoạt động của công ty giày Thượng Đình theo mô hình do Bộ Khoa học và
Công nghệ đã ban hành, . Từ đó :
+ Thỏa mãn tốt hơn như cầu và tăng lòng tin của khách hàng
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
- Thời gian: 36 tháng ( tính từ ngày 01/01/2012), đảm bảo đến cuối năm 2014, công ty sẽ thực
hiện tốt các quy định trong tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 và được cấp chứng nhận này.
- Mục tiêu cụ thể : làm tốt các yêu cầu trong ISO 9001 : 2008 như :
1- Kiểm soát tài liệu và kiểm soát hồ sơ
Kiểm soát được hệ thống tài liệu nội bộ, tài liệu bên ngoài, và các dữ liệu của công ty.
2- Trách nhiệm của lãnh đạo
- Mọi quyết định đều có sự Cam kết của lãnh đạo
- Có tầm nhìn cao, xây dựng được những giá trị rõ ràng, cụ thể và Định hướng bởi khách hàng
- Thiết lập được chính sách chất lượng, và mục tiêu chất lượng cho các phòng ban
- Xác định được trách nhiệm quyền hạn cho từng chức danh
- Thiết lập được hệ thống trao đổi thông tin nội bộ
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo.
3- Quản lý nguồn lực
- Cung cấp nguồn lực
- Tuyển dụng
- Đào tạo
- Cơ sở hạ tầng
- Môi trường làm việc
4- Tạo sản phẩm

- Có chính sách Hoạch định sản phẩm
- Xác định các yêu cầu liên quan đến khách hàng
- Kiểm soát thiết kế
- Kiểm soát mua hàng
- Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
- Kiểm soát thiết bị đo lường
5- Đo lường phân tích và cải tiến
- Đo lường sự thoả mãn của khách hàng
- Đánh giá nội bộ
- Theo dõi và đo lường các quá trình
- Theo dõi và đo lường sản phẩm
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Phân tích dữ liệu
- Hành động khắc phục
- Hành động phòng ngừa


4. Tiến độ thực hiện:
a Bảng nhiệm vụ và quyền hạn.
Chức danh
Chủ tịch HĐQT
Đại Hội Đồng
PGĐ phụ trách kinh tế
PGĐ phụ trách kinh doanh

Công việc chịu trách nhiệm
Phê duyệt và quản lý chung kế hoạch
Phê duyệt kế hoạch
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Kinh doanh tiêu thụ sản phẩm

Tiến bộ kinh tế-quản lý quy trình công nghệ và kỹ thuật nghiên cứu
Phòng kỹ thuật và KCS
các mặt hàng mới, mẫu mã, bao bì, quản lý và xây dựng kế hoạch tu
sửa thiết bị, soạn thảo các quy trình, quy phạm kỹ thuật.
Phòng kế hoạch đầu tư
Xây dựng kế hoạch, kế hoạch cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, công
tác tiêu thụ sản phẩm
Phòng tài chính-kế toán
Trích thu-chi tài chính và lập báo cáo tài chính
Phòng marketing
Nghiên cứu thị trường
Bộ phận sản xuất
Thực hiện kế hoạch
Cá nhân-phòng ban có liên Chịu trách nhiệm các hoạt động trong quyền hạn
quan
b,Nội dung công việc.
b1, Lập kế hoạch-chuẩn bị triển khai.
ST
Nội dung công việc
Thời gian
T
1 Tập hợp ban chỉ đạo ISO và mời Tháng 1
chuyên gia cố vấn
2 Đào tạo lại nhận thức cơ bản và Tháng 1 –
nâng cao về hệ thống QLCL ISO tháng 3
9001-2008 cho cấp lãnh đạo và
cán bộ các phòng ban, cá nhân có
liên quan
3 Đánh giá thực trạng hệ thống
Tháng 4

đang áp dụng
4 Lập kế hoạch chi tiết

5 Phê duyệt

Trách nhiệm
Đại Hội Đồng

Yêu cầu cần đạt được

Thông báo tới tất cả các
thành viên.
Đại Hội Đồng, Giúp mọi người nhìn nhận
chuyên gia và phụ lại đúng nội dung của Hệ
trách các phòng thông QLCL
ban, cán bộ nhân
viên trong cơ quan
Chuyên gia, Nêu ra được thực trạng và
phòng kỹ thuật và tìm được nguyên nhân của
KCS, ban chỉ đạo những vấn đề còn tồn tại
ISO
Tháng 5- Phòng kế hoạch Xây dựng Kế hoạch cải
Tháng 6 đầu tư, phòng kỹ tiến, chỉ ra công việc cụ thể
thuật và KCS, và trách nhiệm thuộc về ai?
chuyên gia và ban
ISO
Tháng 7 Ban chỉ đạo ISO Xét tính khả thi của kế
hoạch



b2,Xây dựng văn bản hệ thống quản lý chất lượng.
ST
Nội dung công việc
T
1 Thiết kế lại hệ thống QLCL ISO
9001-2008
2

3

4

5

6

Thời gian

Trách nhiệm

Yêu cầu cần đạt được

Tháng 8 Chuyên gia, nhóm Nêu ra những gì đã đạt
thiết kế trong ban được khi áp dụng tiêu
ISO
chuẩn, thiết kế sửa đổi
những tồn tại hiện có
Đào tạo lại về kiến thức, kiểm tra Tháng 9
Chuyên gia, ban Năm được các tài liệu của
kỹ năng xây dựng văn bản theo

lãnh đạo, ban ISO, hệ thống, mức độ văn bản
đúng tiêu chuẩn ISO
cán bộ được phân hóa của hệ thống ứng với
công viết văn bản năng lực công ty
Hướng dẫn xây dựng các văn
Tháng 10 Chuyên gia, ban Đúng thủ tục dạng văn
bản, tài liệu của hệ thống QLCL
chỉ đạo ISO, cán bản, dễ hiểu, dễ đọc và
bộ phòng ban
khả thi
được phân công
Viết văn bản hệ thống QLCL:
Tháng10 - Chuyên gia và
Đúng thủ tục dạng văn
A: Các văn bản công bố về chính tháng11 Cán bộ phòng ban bản, dễ hiểu, dễ đọc và
sách chất lượng, mục tiêu chất
được phân công khả thi
lượng khi cải tiến.
chịu trách nhiệm
B :Sổ tay chất lượng.
C : Các thủ tục dạng văn bản theo
yêu cầu của tiêu chuẩn ISO.
D : Các tài liệu cần có của tổ
chức: hoạch định, tác nghiệp,
kiểm soát.
E : Các hồ sơ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn.
Góp ý và hoàn thiện hệ thống văn Tháng 12 Chuyên gia, nhân Tính đồng nhất, khái quát,
bản, tài liệu theo đúng tiêu chuẩn
viên cán bộ được tính khả thi của kế hoạch,

ISO
phân công, Ban
chỉ đạo ISO
Phê duyệt và ban hành các văn
Tháng13 Đại Hội Đồng,
Tính chính xác, khả thi,
bản của hệ thống
ban chỉ đạo ISO văn bản đúng quy phạm


b3,Cải tiến hệ thống QLCL
ST
Nội dung công việc
Thời gian Trách nhiệm
Yêu cầu cần đạt được
T
1 Phổ biến và áp dụng các văn bản Tháng14 Đại Hội Đồng,
Tập thể cán bô, công
mới, tài liệu mới
Tháng 20 lãnh đạo các
nhân viên cùng biết và
phòng ban, ban
thực hiện
ISO
2 Kiểm tra việc cải tiến
Tháng20– Chuyên gia, ban
Kết quả đạt được và
Tháng22 ISO
những hạn chế
3 Đánh giá khái quát sau kiểm tra Tháng23– Chuyên gia, lãnh Đánh giá chính xác những

Tháng 25 đạo phòng ban,
gì làm được và những gì
ban chỉ đạo ISO
còn tồn tại.
c4,Đánh giá nội bộ và hoàn thiện hệ thống.
ST
Nội dung công việc
T
1 Đào tạo chuyên gia và đánh giá
nội bộ

Thời gian

Trách nhiệm

Tháng26 Chuyên gia

2 Đánh giá nội bộ đợt 1-hướng dẫn Tháng27- Chuyên gia, ban
khắc phục hạn chế và tồn tại sau Tháng 29 ISO,Đại Hội
cải tiến
Đồng, lãnh đạo
các phòng ban
3 Đánh giá nội bộ đợt 2
Tháng30- Chuyên gia, ban
Tháng 31 ISO,Đại Hội
Đồng, lãnh đạo
các phòng ban
4 Đánh giá nội bộ đợt 3
Tháng32- Chuyên gia, ban
Tháng34 ISO,Đại Hội

Đồng, lãnh đạo
các phòng ban
5 Đánh giá chính thức và thực hiện Tháng35- Chuyên gia, ban
kế hoạch
Tháng36 ISO,Đại Hội
Đồng, lãnh đạo
các phòng ban,
nhân viên

Yêu cầu cần đạt được
Tập thể cán bô, công nhân
viên cùng biết và thực
hiện
Kết quả đạt được và
những hạn chế
Sửa đổi sau đợt 1, kết quả
đạt được và những hạn chế
Sửa đổi sau đợt 2,Kết quả
đạt được và những hạn chế
Tổng hợp sửa đổi sau 3
đợt, khắc phục, báo cáo và
thực hiện đúng.


5. Ước tính lợi ích và chi phí của kế hoạch
a,Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008
a1,Những Lợi ich tổng quan
 Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng:
- Một hệ thống quản lý tốt sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt
- ISO 9001 giúp định hướng các hoạt động theo quá trình.

- ISO 9001 giúp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống và có kế
hoạch.
- ISO 9001 giúp giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành
và làm lại.
- ISO 9001 giúp cải tiến liên tục hệ thống chất lượng và cải tiến lên tục chất lượng sản
phẩm.
 Tăng năng suất và giảm giá thành:
- ISO 9001 cung cấp các phương tiện giúp cho mọi người thực hiện công việc đúng ngay từ
đầu để giảm thiểu khối lượng công việc làm lại.
- ISO 9001 giúp kiểm soát chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng, giảm lãng phí về thời gian,
nguyên vật liệu, nhân lực và tiền bạc.
- ISO 9001 giúp giảm chi phí kiểm tra cho cả công ty và khách hàng.
 Tăng tính cạnh tranh:
- ISO 9001 giúp doanh nghiệp tăng lợi thế canh tranh thông qua việc chứng tỏ với khách
hàng rằng: Các sản phẩm họ sản xuất phù hợp với chất lượng mà họ đã cam kết.
- ISO 9001 giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực, tích lũy những bí quyết
làm việc - yếu tố cạnh tranh đặc biệt của kinh tế thị trường.
 Tăng uy tín của công ty về đảm bảo chất lượng:
ISO 9001 giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh về một hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn
mà khách hàng và người tiêu dùng mong đợi, tin tưởng.
ISO 9001 giúp doanh nghiệp chứng minh chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty đáp
ứng và vượt quá sự mong đợi của khách hàng.
ISO 9001 giúp doanh nghiệp xác định hiệu quả quá trình, phân tích, đánh giá sản phẩm, ra
quyết định quản lý, cải tiến hiệu quả hoạt động, nâng cao sự thỏa mãn khách hàng thông
qua những dữ liệu có ý nghĩa.
a2,Những Lợi ích ước tính về giá trị
Chỉ tiêu

Năm 2012


Năm 2013

Năm 2014

2014 so với
2011 (%)

1.Doanh
thu thuần
bán hàng

8.534.124.568.426

10.613.770.890.800

15.752.865.999.425

135,3

2.Giá vốn
hàng bán

(5.132.463.548.456)

(6.735.061.693.184)

(10.579.208.129.197)

115,4



3. Lợi
nhuận gộp

3.401.661.019.970

3.878.709.197.616

5.173.657.870.228

125,5

4. Lợi
nhuận
trước thuế

2.214.235.453.794

2.731.358.267.542

4.251.207.423.608

119,7

5. Lợi
nhuận sau
thuế

1.845.465.481.053


2.375.692.853.224

3.616.185.949.180

110,9

6. Lãi cơ
bản trên
cổ phiếu

5.453

6.769

10.251

150,3

b,Ước tính chi phí : chi phí cho từng khoản trong các năm: ( đơn vị : triệu đồng )
Năm

Tên chi phí
1. Chi phí hội họp ( giấy mời, ăn uống, nghỉ ngơi, tài liệu)
2. Thuê chuyên gia
3. Văn Phòng phẩm
2012
4. Chi phí đi lại
5. Chi phí khác
Tổng
1. Tuyển 30 nhân viên

2. Chi phí đào tạo nhân viên
3. Mua máy móc, thiết bị mới
2013 4. Chi phí hội họp ( giấy mời, ăn uống, nghỉ ngơi, tài liệu)
5. Chi phí sửa chữa thiết bị cũ
6. Chi phí khác
Tổng
1. Chi phí hội họp ( giấy mời, ăn uống, nghỉ ngơi, tài liệu)
2. Hỗ trợ chuyên gia
3. Chi phí thử nghiệm
2014
4. Chi phí rủi ro
5. Chi phí khác
Tổng

Số tiền
10
15
5
6
4
40
25
10
40
5
10
10
100
5
5

20
10
10
50

Ghi chú
Chi phí phát sinh
thêm không quá
5(tr.đ)

Chi phí phát sinh
thêm không quá
10(tr.đ)

Chi phí phát sinh
thêm không quá
5(tr.đ)


III. Thực hành xây dựng hệ thống hồ sơ chất lượng
1. Viết 1 quy trình/ thủ tục
CÔNG TY GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO NHẬN THỨC

Mã tài liệu : TQM-02
Phiên bản : 01
Trang số/ tổng: 1 / 4

1. MỤC ĐÍCH.
- Nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có tại doanh nghiệp và nâng cao tính hiệu quả của tổ

chức thông qua việc nhận thức đúng đắn về hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001-2008 , giúp cho mọi
người hiểu rõ hơn về công việc, từ đó thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự
giác hơn, với thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của mỗi người với công
việc trong tương lai.
- Nhằm giúp cán bộ quản lý cấp trung nhận thức được vai trò của mình trong hệ thống quản trị
chất lượng của công ty, đặc biệt là áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001-2008 cho việc quản trị
chất lượng sản phẩm.
- Để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của công ty
- Để tạo ra lợi thế cạnh tranh của công ty
2. PHẠM VI.
Quy trình này áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý các phòng ban, bộ phận.

CÔNG TY GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO NHẬN THỨC

Mã tài liệu : TQM-02
Phiên bản : 01
Trang số/ tổng: 2 / 4

3. CÁC KHÁI NIỆM.
-Đào tạo nhận thức: là các hoạt động học tập, bồi dưỡng giúp cho cán bộ các phòng ban, bộ phận
trong công ty về cách thức quản lý có hiệu quả, sự nhìn nhận đúng, hiều biết về nội dung hệ
thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008, từ đó thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm
vụ của mình,
4.TÀI LIỆU LIÊN QUAN.
- TCVN ISO 9001-2008.
- Các phương pháp đào tạo
- Một số phương pháp và công cụ phân tích kinh doanh.
5. TRÁCH NHIỆM.
- Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm xây dựng chương trình đạo tạo cụ thể:

+ Xác định nhu đào tạo : bộ phần nào cần đào tạo, đào tạo kỹ năng gì, cho loại lao động
nào, bao nhiêu người


+ Xác định mục tiêu của đào tạo : những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ
năng có được sau đào tạo ; số lượng và cơ cấu học viên; thời gian đào tạo
+ Lựa chọn đối tượng đào tạo: ( kết hơp ý kiến của các trưởng phòng ban điều hành bộ
phận đó) từ đó xác định người cụ thể để đào tạo
+ Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo
+ Dự tính chi phí đào tạo : chi phí cho việc học, chi phí cho việc giảng dạy
+ Lựa chọn và đào tạo giáo viên
+ Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo
- Các trưởng bộ phận rà soát, xem xét, đánh giá nhân viêc trong bộ phận mình  từ đó đề xuất
cho phòng nhân sự về việc đào tạo.
- Giám đốc công ty, chịu trách nhiệm xem xét lại bản kế hoạch đào tạo, sửa đổi ( nếu cần ), và
phê duyệt thực hiện.
- Thư ký chịu trách nhiệm thông báo cho các bộ phận và gửi các bên liên quan.
- Bộ phận Văn thư : chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và quá trình đào tạo

CÔNG TY GIẦY THƯỢNG ĐÌNH
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO NHẬN THỨC

Mã tài liệu : TQM-02
Phiên bản : 01
Trang số/ tổng: 2 / 4


6.NỘI DUNG
STT


Công việc

T.nhiệm

Yêu cầu

1

Xác định nhu cầu, mục tiêu, đối tượng,
Phòng nhân chi phí đào tạo
sự

2

Xác định cụ thể thời gian, địa điểm, số
Phòng nhân lượng học viên, bộ phận cần đào tạo,
sự
đào tạo kỹ năng gì ?

3

Xem xét kiểm tra chương trình đào tạo,
Giám đốc điều chỉnh sửa đổi ( nếu có sai sót), và
công ty phê duyệt thực hiện

4

Thông báo nội dung chương trình đã
phê duyệt cho tửng bộ phận có liên quan


Thư ký
5

Phòng nhân Xem xét đối tượng cần đạo tạo
sự + Trưởng
Chuẩn bị các thứ liên quan đến việc đào
các phòng
tạo : tìm giáo viên, địa điểm
ban

6

- Đào tạo đầy đủ những kỹ năng cần
Tổ chuyên thiết cho từng bộ phận về các chỉ tiêu và
gia
cách thực hiện ISO 9001-2008

7

Trưởng tổ Đánh giá chương trình và kết quả dào
chuyên gia + tạo : Mục tiêu có đạt được không, điểm
Phòng nhân yếu , điểm mạnh, sự thay đổi hành vi
sự
theo hướng tích cực…
Thư ký + bộ Gửi báo cáo tổng hợp đến các bộ phận
phận nhân có liên quan
sự
Xem xét kết quả việc đào tạo từ đó tìm
ra biện pháp khắc phục điểm yếu, sửa
Các bộ phận đổi.


8

9

10

10

Xem xét đã khắc phục tốt các vấn đề,
Đánh giá nếu chưa thì cần phải thông báo lại cho
viên phòng các phòng ban tiếp tục tiến hành
nhân sự
Bộ phận Văn
Thư

Lưu giữ hồ sơ của quá trình dào tạo


- Các biểu mẫu đi kèm dưới đây


2. Viết 1 hướng dẫn công việc
CÔNG TY GIẦY
THƯỢNG ĐÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày…tháng…năm…


Hướng dẫn xây dựng một chương trình đào tạo
Nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có tại doanh nghiệp và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức
thông qua việc tổ chức một chương trình đào, giúp nhân viên nhận thức đúng đắn về hệ thống tiêu chuẩn
ISO 9001-2008, giúp đỡ cho người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của
mình và thực hiện chức năng, nhiệm vụ một cách tự giác hơn, với thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả
năng thích ứng của người lao động với công việc trong tương lai.
Giám đốc HĐQT Công ty Giày Thượng Đình gửi đến bản Hướng dẫn xây dựng một chương trình
đào tạo đến Phòng Nhân Sự, để giúp phòng xây dựng một chương trình đào tạo chính xác, đầy đủ, phù
hợp với công ty. Thời gian chương trình đào tạo là 4 tuần ( vào các buổi tối từ thứ 2, 4 ,6 ).

 Nội dung cụ thể
1. Xác định nhu cầu đào tạo : là xác định khi nào ? ở bộ phân nào cần phải đào tạo ? đào tạo kỹ
năng nào ? cho đối tượng nào ? số lượng bao nhiêu người.
- Nhu cầu đào được xác định dựa trên phân tích các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết cho
việc thực hiện các công việc và phân tích trình độ, kiến tuhưc kỹ năng hiện có của người lao động


- Để xem xét vấn đề trên, bộ phần dựa vào việc phân tích công việc và đánh giá tình hình thực
hiện công việc. Từ đó tìm ra những yếu kém, thiếu hụt về khả năng thực hiện công việc của người
lao động so với yêu cầu của cộng việc đang đảm nhận, với mục tiêu dự kiến đã định trước để tìm
ra nguyên nhân dẫn đến những thiếu hụt về kiến thức , kỹ năng của người lao động so với yêu cầu
công việc.
- Phương pháp thu thập thông tin để xác định nhu cầu đào tạo
+ Phỏng vấn cá nhân : người phỏng vấn sẽ trao đổi với nhân viên về những khó khăn
trong thực hiện công việc, về nguyện vọng đào tạo của họ ( kiến thức, kỹ năng, thời gian phù hợp,
các hỗ trợ cần thiết từ phía doanh nghiệp…)
+ Sử dụng bảng câu hỏi: Nhân viên sẽ trả lời những câu hỏi liên quan đến công việc, khả
năng thực hiện công việc, nguyện vọng đào tạo… được chuẩn bị sẵn trong bảng hỏi. Bảng hỏi có
thể được chia thành nhiều phần : ngoài những thông tin chung về cá nhân, bảng hỏi cũng cho
phép nhân viên tự đánh giá năng lực thực hiện công việc của bản thân qua nhiều tiêu chí khác

nhau. Sự khác nhau giữa yêu cầu công việc và năng lực hiện tại của nhân viên chính là cơ sở để
doanh nghiệp xây dựng nhu cầu đào tạo
2. Xác định mục tiêu đào tạo: là xác định kết quả cần đạt được của chương trình đào tạo. bao gồm
- Những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ năng có được sau đào tạo
- Số lượng và cơ cấu học viên
- Thời gian đào tạo
3. Lựa chọn đối tượng đào tạo : là lựa chọn người cụ thể để đào tạo, dựa trên nghiên cứu và xác
định nhu cầu và động cơ đào tạo của người lao động, tác dụng của đào tạo với người lao động và
khả nang nghề nghiệp của từng người.
4. Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo
- Chương trình đào tạo là một hệ thống các môn học và bài được sẽ được dạy, cho thấy những
kiến thức nao, kỹ năng nào cần được dậy, và dạy trong bao lâu.
- Trên cơ sỏ đó lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp : ( đào tạo trong công việc ; đào tạo ngoài
công việc )
5. Dự chính chi phí đào tạo : bao gồm chi phí học, chi phí cho việc giảng dạy.
6. Lựa chọn và đào tạo giáo viên : có thể lựa chọn các giáo viên từ những người trong biên chế của
doanh nghiệp hoặc thuê ngoài. Các giáo viên cần phải được tập huấn để nắm vững mục tiêu và cơ
cấu của chương trình đào tạo chung
7. Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo : dựa trên các tiêu thức như :
- Mục tiêu đào tạo có đạt được hay không
- Những điểm mạnh, điểm yếu của chương trình đào tạo
- Đặc tính hiệu quả kinh tế của việc đào tạo thông qua đánh giá chi phí và kết quả của chương
trình, từ đó so sánh chi phí và lợi ích của chương trình đào tạo
- Kết quả của chương trình đào tạo bao gồm : kết quả nhận thức, sự thỏa mãn của người học đối
với chương trình đào tạo, khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng lĩnh hội được từ
chương trình đào tạo, sự thay đổi hành vi theo hướng tích cực…
 Mọi thắc mắc liên hệ trực tiếp với thư ký phòng giám đốc.
Nơi nhận:
- Lưu VP,
- Phòng nhân sự

…, ngày…tháng…năm 20…

Người Biên Soạn

Người Duyệt


( ký tên đóng dấu)


3. Thiết lập 1 biểu mẫu/ báo cáo

DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO
STT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Chức vụ

Số ĐT

Ghi chú

BM-TQM-01-01

DANH SÁCH TỔ CHUYÊN GIA GIẢNG DẠY

Tờ số:...
STT
1
2
3
4
5

TÊN

ĐỊA CHỈ

ĐIỆN THOẠI

CHỨC DANH


BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA KHÓA ĐÀO TẠO
Tờ số:...
STT

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

NỘI DUNG

NGÀY ĐÁNH GIÁ

1
2
3

4
5

Tóm tắt kết quả của khóa đào tạo.
STT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

Điểm đạt

1
2
3
4
5
6
7
8
Những điểm cần lưu ý cho lần đánh giá sau:
Kết luận:
Kiến nghị:
Ngày:.../.../...
Đại diện chuyên gia

Người lập biểu
( ký tên)


Ghi chú



×