Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ DÂY ĐAI THANG THÔNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.18 KB, 7 trang )



Dây curoa truyền động được phân làm 3 loại chính.



Dây curoa thang (V-belt)



Dây curoa răng (Timing Belt



Dây curoa dẹt (Flat belt)



Dây đai thang V-belt các thông sô đều dựa trên tiêu chuẩn quốc tế DIN và tiêu
chuẩn riêng của hãng như: BANDO, GATES, OPTIBELT…thông số dây đai thang Vbelt khá đơn giản, ví dụ như B75.



Các đai thông dụng trên thị trường VN hiện nay, có những bảng sau: FM, A, B,
C, D, E với kích thước bề rộng tương ứng là 10, 13, 17, 22, 32, 38 (cũng có thể theo hệ
inch: 3/8, 1/2, 21/32, 7/8, 1-1/4, 1-1/2). Dân thiết kế máy chuyên nghiệp hoặc công nhân
tương đối lành nghề, hầu như ai cũng thuộc lòng luôn các giá trị này.



Bản đai tiêu chuẩn là B=17, chu vi ( tùy tùng hãng có thể lấy kích thước trong Li,


kích thước ngoài La, kích thước trung bình Ld) = 75″ ( 75 x 25,4 mm).




Nhưng loại V-belt: Z,A,B,C,D,E chỉ

là dòng đai cũ Classic belt hiệu suất truyền động không cao.


Ngày nay, các hãng có dòng mới hiệu suất cao hơn đơn giản chỉ dựa vào thay
đổi thông số chiều cao của thang để tăng hiệu suất.



Dòng mới bao gồm :SPZ,SPA,SPB,SPC (loại này chu vi tính bằng mm – SPB
2000, chu vi 2000mm ).3V,5V,8V ( tính theo inch- 5V 1000, chu vi 100*25.4 inches =
2540 mm)



Ví dụ : bản B và SPB Về bản thang vẫn là 17 mm nhưng chiều cao B = khoảng
10mm chiều cao của SPB = 13mm



Nên hiệu suất của SPB cao hơn, đồng thời nếu bộ chuyền động bản thang B có
4 sợi mình thay bằng 3 sợi SP thôi, như vậy sẽ làm giảm khối lượng bộ truyền động,
giúp tiết kiệm điện năng, nhưng chi phí mua dây SPB sẽ cao hơn so với bản B.




Ngoài ra, các hãng trên thế giới còn sử dụng các loại vật liệu sản xuất khác nhau
để tăng hiệu suất và tuổi thọ dây.



Và các thiết kế tùy thuộc vào ứng dụng: các loại đai thang nhưng có răng – dùng
cho bộ chuyền động tốc độ cao, nhiệt độ cao khoảng 90 độ C… Dây cho các bộ chuyền
động khoảng cách trục dài và rung động – dùng các loại dây đai gắn liền lưng với
nhau…
PHÂN LOẠI DÂY CUROA



Tùy theo từng loại dây đai và ký hiệu được tính theo hệ inch và hệ mm.




Dây đai tính theo hệ (Inch): dây đai (M, K, A, B, C, D, E), (3V, 5V, 8V).



Dây đai (M, K, A, B, C, D, E), cách đọc: Tên dây đai + chu vi ( inch)



Dây curoa công nghiệp cho h iệu năng lớn (3V, 5V, 8V..), đọc: Tên dây đai + 10
x chu vi (inch)




Dây curoa tính theo hệ (mm): (SPZ, SPA, SPB, SPC), (M, K, A, B, C, D, E) cách
đọc: Tên dây đai + chu vi (mm).



Ký hiệu trên dây đai thang (V-belt) tùy theo hãng và tiêu chuẩn áp dụng của họ.
Không kể tên hãng, về cơ bản có 2 phần: Chữ + Số. Ví dụ A62, B67, C80…
CÁC THÔNG SỐ CẦN TÍNH TOÁN KHI LỰA CHỌN DÂY CUROA



Hiện nay khi đi vào sử dụng do thời gian nên mã ghi trên dây curoa bị mờ không
nhìn rõ được thông số của dây curoa. Bên cạnh đó điều kiện làm việc của máy móc
không thể dừng lại để đo chu vi dây curoa hay nhìn thông số dây curoa được. Do đó
người làm kỹ thuật cần phải nắm được cách tính toán kích thước để chọn được dây
curoa, dây đai thích hợp



Dây curoa NP xin giới thiệu cách tính chiều dài dây curoa được xác định theo
công thức:



Trong đó:




L: Chiều dài dây curoa.



a: Khoảng cách tâm của 2 puly.



d1: Đường kính của Puly 1



d2: Đường kính của Puly 2


Như vậy trong trường hợp các bạn không thể biết được kích thước của dây curoa do
thông số trên dây curoa bị mờ hoặc điều kiện làm việc không thể dừng máy để kiểm tra
quý khách có thể đo 3 thông số: khoảng cách tâm 2 Puly, kích thước Puly 1 và kích
thước puly 2 từ đó quý khách sử dụng theo công thức trên để tính toán ra chiều dài dây
curoa.




Kích thước dây curoa, dây đai tính toán được là mm ta suy ra kích thước dây
curoa hệ inch bằng công thức:
L(inch) = L(mm)/25.4




Khi có được chiều dài dây curoa, các bạn tiếp tục đo bề rộng dây curoa để xác
định xem dây curoa đó là dây curoa thuộc bản nào: dây curoa loại nào bản A, Bản B,
Bản C ….



Từ việc xác định loại dây curoa đến chiều dài dây curoa ta suy ra được model
của dây curoa một cách dễ dàng.



Vì vậy, tôi đã hoàn thành việc tính toán và chọn loại dây đai thích hợp. Hy vọng
phương pháp tính toán đơn giản và vành đai này sẽ giúp các kỹ sư đang làm việc trong
nhà máy. Việc tính toán này rất quan trọng để bạn lựa chọn và mua loại dây đai thích
hợp
ƯU NHƯỢC ĐIỂM DÂY CUROA (BELT)
Ưu điểm:
+ Có khả năng truyền động và cơ năng ở các trục ở xa
+ Làm việc êm ái không quá ồn


+ Giữ được an toàn cho các chi tiết máy và động cơ khi quá tải nhờ có khả năng trượt
trơn.
+ Có thể truyền động cho nhiều trục
+ Kết cấu đơn giản, dễ bảo quản.
Nhược điểm:
+Theo khuôn khổ thiết kế.
+ Tuổi thọ dây đai thấp do các tác nhân xung quanh ( Như cát, đas, nhiệt độ…)
+ Tỷ số truyền không ổn định, hiệu suất thấp do có sự trượt đàn hồi.

+ Lực tác dụng lên trục phụ thuộc vào căng đai.

Đọc thông số dây curoa trơn thông dụng.
Mỗi nhà sản xuất dây curoa đều thống nhất về thông số kỹ thuật, bên cạnh đó có sự thay đổi về
ký hiệu trên dây, chúng ta cùng phân tích :
-Dây curoa tính theo hệ (Inch) : dây curoa (M, K, A, B, C, D, E), (3V, 5V, 8V)
+Dây curoa trơn (M, K, A, B, C, D, E), cách đọc : Tên dây curoa X Chu vi dây (Inches), (Ảnh 1)

(Ảnh minh họa 1)
+Dây curoa công nghiệp cho hiệu năng cao (3V, 5V, 8V), cách đọc : Tên dây curoa X 10 X chu
vi (Inches), (Ảnh 2, 3)

(Ảnh minh họa 2)


(Ảnh minh họa 3)
-Dây curoa tính theo hệ (mm) : dây curoa (SPZ, SPA, SPB, SPC), (M, K, A, B, C, D, E) ký hiệu
(mm)
+Dây curoa công nghiệp (SPZ, SPA, SPB, SPC), cách đọc : Tên dây curoa X chu vi (mm), (ảnh
4)

(Ảnh minh họa 4)
+Dây curoa trơn (M, K, A, B, C, D, E) ký hiệu (mm), cách đọc : Tên dây curoa X chu vi (mm),
(ảnh 5, 6)


(Ảnh minh họa 5)

(Ảnh minh họa 6)




×