Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

DE KIEM TRA CHAT LUONG CHUONG i VAT LI 11 RAT HAY VIETMPDAKLAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.83 KB, 9 trang )

Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

Bài tập Vật lí 11 chương
I
Quyếế
chíthành
thành
Quy
t tchí
tài
tài

CHỦ ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH

vietmpdaklak
vietmpdaklak
Dạng 1. Tương tác giữa hai điện tích
Bài 1: Một quả cầu khối lượng 10g, được treo vào một sợi chỉ cách đi ện. Qu ả c ầu mang đi ện tích q 1= 0,1
C . Đưa quả cầu thứ 2 mang điện tích q 2 lại gsần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo
hợp với đường thẳng đứng một góc α =30 0. Khi đó 2 quả cầu nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và
cách nhau 3cm. Tìm độ lớn của q2 và lực căng của dây treo? Cho g =10m/s2
ĐS: q2=0,058  C; T=0,115N
Bài 2: Hai hạt bụi ở trong không khí ở cách nhau một đoạn r = 3cm mỗi hạt mang đi ện tích q = -9,6.10 -13C.
a. Tính lực tĩnh điện giữa hai điện tích.
b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích của electron là e =16.10-19C.
ĐS: a. 9,216.1012N. b. 6.106
Bài 3: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hiđrô theo quỹ đạo tròn bán kính R= 5.10 -11m.
a. Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron.
b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron


ĐS: a. F = 9.10-8N. b. v = 2,2.106m/s, f = 0,7.1016Hz
Bài 4: Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau m ột đoạn r=1m, đ ẩy nhau b ằng l ực F =
1,8N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5C. Tính điện tích mỗi vật.
ĐS: q1 = 2.10-5C, q2 = 10-5C hoặc ngược lại
Bài 5: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong parafin có h ằng s ố đi ện môi b ằng 2 thì l ực t ương tác
tĩnh điện giữa chúng bằng 8N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì l ực t ương tác
tĩnh điện giữa chúng có độ lớn bằng bao nhiêu?
ĐS: 64N
Bài 6: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m = 0,1g, mang cùng đi ện tích q =10 −8C được treo
vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh trong không khí. Kho ảng cách gi ữa hai qu ả c ầu là 3cm. Tìm góc
lệch của dây treo so với phương thẳng đứng? Cho g=10m/s2.
ĐS: α = 45o
Bài 7: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m = 2,5g, điện tích c ủa hai qu ả c ầu b ằng nhau và
bằng q = 5.10-7C, được treo bởi hai sợi dây mảnh vào cùng một đi ểm. Do l ực đ ẩy tĩnh đi ện hai qu ả c ầu
tách xa nhau một khoảng a = 60cm. Xác định góc hợp bởi các sợi dây với ph ương thẳng đ ứng.
ĐS: 140
Bài 8: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các đi ện tích q 1; q2 trong không khí cách nhau 2 cm lực
đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,7.10 −4 N. Cho hai quả cầu chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì lực đẩy tĩnh đi ện
giữa chúng là 3,6.10−4 N  q1  q2  . Tính điện tích q1; q2.
ĐS:− 2.10−9 C và − 6.10−9 C
Bài 9: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả có điện tích q kh ối lượng m=10g treo b ởi hai dây
cùng chiều dài 30 cm vào cùng một điểm. Gi ữ cho quả cầu I c ố định theo ph ương th ẳng đ ứng, dây treo
quả cầu II sẽ lệch góc  = 600 so với phương thẳng đứng. Cho g= 10m/s2. Tìm q ?
m. g
ĐS: q = l
 106 C
k
Bài 10: Hai quả cầu giống nhau tích điện như nhau q 1 = q2 = 10-6C được treo vào cùng điểm O bằng hai sợi
dây, không dãn, dài 10cm. Khi hai điện tích cân bằng thì hai đi ện tích đi ểm và đi ểm treo t ạo thành m ột tam
giác đều. Tìm lực căng dây treo?

ĐS:1,8N

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ
1

Trang


Bài tập Vật lí 11 chương I

Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

Bài 11: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích cùng dấu q 1 và q2 được treo vào điểm O chung bằng hai dây mảnh,
không dãn, bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc gi ữa hai dây là α1 = 600. Cho hai quả tiếp xúc nhau rồi
q1
lại cô lập chúng thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây gi ờ là α2 = 900. Tìm tỉ số
?
q2
ĐS: 11,77 hoặc 0,085
Bài 12: Hai quả cầu bằng kim loại giống nhau treo trên hai dây dài vào cùng m ột đi ểm, đ ược tích đi ện
bằng nhau và cách nhau một đoạn bằng a = 5cm. Chạm tay nh ẹ vào m ột qu ả c ầu. Tính kho ảng cách c ủa
chúng sau đó?
ĐS: ≈ 3,15cm.
Bài 13: Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, l ực đ ẩy tĩnh đi ện
giữa chúng là 10-5N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10 -6N.
ĐS: 1,3. 10-9 C.8 cm.
Bài 14: Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10 -27 kg, điện tích q= 1,6.10 -19C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn
hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ?

ĐS: 1,35. 1036
Bài 15: Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác d ụng gi ữa
chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuy ển chúng l ại m ột
khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F
ĐS: 10 cm.
Bài 16: Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau m ột kho ảng r. Sau
khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác gi ữa chúng không thay đ ổi, ta ph ải đ ặt chúng cách
một khoảng r’. Tìm r’ ?
ĐS: r’ = 1,25 r.
Bài 17: Một quả cầu có khối lượng riêng D, bán kính R tích đi ện âm q đ ược treo vào đ ầu s ợi dây m ảnh, dài
l. Tại điểm treo có đặt một điện tích âm q 0. Tất cả đặt trong dầu có khối lượng riêng d và hằng số điện môi
 . Tính lực căng của dây treo. Ap dụng: q = q 0 = -10-6C; R = 1cm; l = 10cm,   3 ; g = 10m/s2; d = 0,8.103
kg/m3; D = 9,8.103kg/m3.
ĐS: T = 0,68N
Bài 18: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q 1, q2 đặt cách nhau 3cm trong không khí thì đẩy nhau bằng một
lực 6.10-3N. Điện tích tổng cộng của 2 quả cầu là -5.10 -8N. Xác định điện tích của mỗi quả cầu? Biết rằng
q1  q2
ĐS: q1= -2.10-8C và q2= -3.10-8C
Bài 19: Một quả cầu nhỏ có m= 1,6g, q 1= 2.10-7C được treo bằng một sợi dây mảnh. Ở phía dưới cách q 1
30cm cần phải đặt một điện tích q2 bằng bao nhiêu để lực căng dây giảm đi một nửa
ĐS: q2= 4.10-7C
Dạng 2. Hệ tương tác nhiều điện tích điểm – Điều kiện cân bằng
Bài 1: Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 C, q2 = - 2.10-6C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau
một khoảng 6cm. Một điện tích q3 = + 2.10-6C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4cm.
Xác định lực điện tổng hợp do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3.
ĐS: F = 17,28N.
Bài 2: Cho hai điện tích dương q1 = 2nC và q2 = 0,018  C đặt cố định và cách nhau 10cm. Đặt thêm đi ện
tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q 1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Xác định vị trí của
q0.
ĐS: cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm.

Bài 3: Cho hệ ba điện tích cô lập q 1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q 1, q3 là hai điện
tích dương, cách nhau 60cm và q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q 2 bằng 0. Xác định vị trí của điện
tích q2.
ĐS: cách q1 40cm, cách q3 20cm
Bài 4: Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí AB = 6 cm. Xác đ ịnh l ực tác
dụng lên q3 = 8.10-8 C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
Trang 2

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ


Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

Bài tập Vật lí 11 chương
I

b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm.
ĐS: 0,18 N; 30,24.10-3 N; 27,65.10-3 N.
Bài 5: Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm
trong không khí. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0= 6.10-9 C đặt ở tâm O của tam giác.
ĐS: 72.10-5 N.
Bài 6: Hai điện tích q1 = 2. 10-8C, q2= -8. 10-8C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một đi ện tích q 3 đặt
tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q3 cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?
ĐS: CA = 8cm,CB= 16 cm.
Bài 7 : Cho 3 điện tích điểm q 1 = 6.10-9C ; q2 = -8.10-9C ; q3 = -8.10-9C đặt tại ba đỉnh của một tam giác ABC
đều cạnh a = 6cm trong không khí. Xác định vectơ lực tác dụng lên q0= 8.10-9C đặt tại tâm tam giác

ĐS: Đặt tại tâm O, Phương vuông góc với BC, Chiều từ A tới BC, F = 8,4.10-4N

CHỦ ĐỀ II. ĐIỆN TRƯỜNG

Dạng 1. Điện trường do một hay nhiều điện tích hay gây ra tại một điểm
Bài 1: Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt 2 đi ện tích q 1 = q2 = 4.10-6C. Xác định
cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại đi ểm C bi ết AC = BC = 8cm. Xác đ ịnh l ực đi ện tr ường
tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-8C đặt tại C.
Bài 2: Tại 2 điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 = - q2 = 6.10-6C.
1. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 12cm.
2. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8C đặt tại C.
Bài 3: Tại 2 điểm A, B cách nhau 20cm trong không khí có đ ặt 2 đi ện tích q 1 = 3.10-6C, q2 = -5.10-6C. Xác
định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại đi ểm C bi ết AC = 10cm ; BC = 30cm. Xác đ ịnh l ực
điện trường tác dụng lên điện tích q3 = -5.10-8C đặt tại C.
Bài 4: Tại 2 điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = 4.10-6C, q2 = 9.10-6C.
1.Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 10cm, BC = 20cm.
2.Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích này gây ra bằng 0.
Bài 5: Tại 2 điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có đặt 2 đi ện tích q 1 = -12.10-6C, q2 = - 3.10-6C.Xác
định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 20cm, BC = 5cm.
Bài 6: Tại 2 điểm A, B cách nhau 20cm trong không khí có đặt 2 đi ện tích q1 = - 9.10-6C, q2 = 4.10-6C.
1.Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 15cm, BC = 5cm.
2.Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích này gây ra bằng 0.
Bài 7: Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai đi ện tích q 1 = 16.10-8C và q2 = - 9.10-8 C.
Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại đi ểm C nằm cách A m ột
khoảng 4cm và cách B một khoảng 3 cm ?
Bài 8: Ba điện tích q giống nhau được đặt cố định tại 3 đỉnh c ủa m ột tam giác đ ều c ạnh a. Xác đ ịnh c ường
độ điện trường tại tâm của tam giác?
Bài 9: Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với đi ện tích d ương đặt
tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Xác định c ường đ ộ t ổng h ợp t ại giao đi ểm hai đ ường chéo c ủa hình
vuông.

Bài 10: Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD c ạnh a v ới đi ện tích d ương
đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định c ường độ t ổng h ợp t ại giao đi ểm hai đ ường chéo c ủa
hình vuông.
Bài 11: Tại 3 đỉnh của một hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ l ớn q. Xác đ ịnh c ường đ ộ
điện trường tổng hợp do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông.
Bài 12: Tại 3 đỉnh A, B, C của một hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích d ương cùng đ ộ l ớn q. Trong đó đi ện
tích tại A và C dương, còn điện tích tại B âm. Xác định c ường đ ộ đi ện tr ường t ổng h ợp do 3 đi ện tích gây ra
tại đỉnh D của hình vuông.
Bài 13: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.
Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ
3

Trang


Bài tập Vật lí 11 chương I

Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

1. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực c ủa đoạn AB và cách
trung điểm H của đoạn AB một đoạn x.
2. Tìm H để cường độ điện trường tại M là lớn nhất.
Bài 14: Hai điện tích điểm q1 = -9.10-5C và q2 = 4.10-5C nằm cố định tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong
chân không. Tính cường độ điện trường tai điểm M nằm trên đường trung trực của AB cách A 20cm
Dạng 2. Điều kiện điện trường tổng hợp triệt tiêu.
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = -9.10-5C và q2= 4.10-5C nằm cố định tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong
chân không. Tìm vị trí tại đó cường độ điện trường bằng không . Hỏi phải đặt một đi ện tích q 0 ở đâu để nó
nằm cân bằng?
Bài 2: Tại 2 điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có đặt 2 đi ện tích q 1 = -12.10-6C, q2 = - 3.10-6C. Xác
định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích này gây ra bằng 0.

8
Bài 3: Cho hai điện tích q1 , q2 đặt tại A và B , AB =2cm. Biết q1  q2  7.10 C và điểm C cách q1 6cm, cách q2
8cm sao cho cường độ điện trường E = 0. Tìm q1 và q2 ?
Đs : 9.108 C ;16.108 C
Bài 4: Tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a. Tại đỉnh A, C người ta đặt hai đi ện tích q1  q3  q  0 . Hỏi
tại đỉnh B phải đặt một điện tích q2 bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tổng hợp tại D triệt tiêu.
ĐS: q2  2 2q .
Bài 5: Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm 3, khối lượng m= 9.10-5kg,
r
Dầu có khối lượng riêng D = 800kg/m 3, tất cả được đặt trong điện trường đều E hướng thẳng đứng từ
dưới xuống và có độ lớn E = 4,1.105V/m. Tính điện tích của bi để nó nằm lơ lửng trong dầu. lấy g = 10m/s 2.
Đs: q = -2.10-9C.
Dạng 3. Cân bằng của điện tích trong điện trường
Bài 1: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=0,1g mang điện tích q = 10 -8C được treo bằng
r
sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều E có đường sức nằm ngang. Khi quả

cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đ ứng m ột góc   450 . Lấy g = 10m/s2.
Tính:
a. Độ lớn của cường độ điện trường.
b. Tính lực căng dây .
Bài 2: Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường
độ E = 4900V/m. Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu
-10
nó mang điện tích q = 4.10 C và ở trạng thái cân bằng. (ĐS: m = 0,2mg)
Bài 3: Một hòn bi nhỏ bằng kim lo ại được đặt trong dầu. Bi có thể tích
3
-5
3
V=10mm , khối lượng m=9.10 kg. Dầu có khối lượng riêng D=800kg/m . Tất cả được đặt trong một điện

5
trường đều, E hướng thẳng đứng từ trên xuống, E=4,1.10 V/m. Tìm điện tích của bi để nó cân bằng lơ
2
-9
lửng trong dầu. Cho g=10m/s .
( ĐS: q=-2.10 C)
-9
Bài 4: Hai quả cầu nhỏ A và B mang những điện tích lần lượt là -2.10 C và 2.10
9

C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Hai điểm treo M và N cách nhau 2cm; khi cân
bằng, vị trí các dây treo có dạng như hình vẽ. Hỏi để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứng người ta
phải dùng một điện trường đều có hướng nào và độ lớn bao nhiêu?
4
(ĐS: Hướng sang phải, E = 4,5.10 V/m)

Trang 4

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ


Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

Bài tập Vật lí 11 chương
I

CHỦ ĐỀ 3. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ

Dạng 1. Tính công của lực điện
Bài 1: Một eletron di chuyển được quãng đường 1cm, dọc theo đường sức điện, dưới tác dụng của l ực đi ện

trường trong một điện trường đều có cường độ điện trừơng 1000V/m. Công c ủa l ực đi ện tr ường có giá tr ị
bằng bao nhiêu?
Bài 2: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều t ừ một đi ểm A đ ến m ột đi ểm B thì l ực đi ện
sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J thì thếa năng của nó tại B là bao nhiêu?
Bài 3: Hai tấm kim loại phẳng rộng đặt song song, cách nhau 2cm, đ ược nhi ễm đi ện trái d ấu và có đ ộ l ớn
bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10 -10c di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9J.
Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm đó. Biết đi ện trường này là đều và có đ ường s ức
vuông góc với các tấm.
Bài 4: Một điện tích q=10-8C dịch chuyển dọuu
curtheo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đ ặt
ur
trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi
dịch chuyển điện tích q theo cạnh AB bằng bao nhiêu?
Bài 5: Một điện tích qdịch chuyển dọu
cuu
theo
các cạnh của một tam giác đều ABC c ạnh a = 20cm đ ặt trong
r
ur
điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000V/m. Công của lực điện trường thực hi ện khi d ịch
chuyển điện tích q theo cạnh AC bằng -6.10-6J. Tính q?
Bài 6: Một điện tích q = 1,5.10 -8C dịch chuyển dọ
uucurtheo các cạnh của một tam giác đều ABC c ạnh a = 10cm
ur
đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC . Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển
điện tích q theo cạnh CB bằng -6.10-6J. TÍnh E?
Bài 7: Khi một điện tích q = 6  C, di chuyển dọc theo hướng đường sức từ M đến N trong đi ện tr ường E =
5000V/m thì lực điện thực hiện một công A = 1,2mJ. Tính khoảng cách gi ữa hai đi ểm M và N?
Bài 8: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức đi ện c ủa 1 đi ện
trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J

a. Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuy ển ti ếp 0,4 cm t ừ đi ểm N đ ến đi ểm P theo ph ương và chi ều
nói trên?
b. Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không
Bài 9: Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC c ạnh a = 10cm trong
r
điện trường đều, cường độ điện trường là E = 300V/m. E // BC. Tính công của lực điện trường khi q di
chuyển trên mỗi cạnh của tam giác.
Bài 10: Một diện tích q chuyển động ngược chiều dọc theo đường sức của đi ện trường đều, có c ường đ ộ
điện trường 2,5.104(V/m). Công thực hiện 5.10-4(J). Khoảng cách giữa hai điểm trong điện trường bằng
2cm. Tính giá trị của điện tích q?
Dạng 2. Điện thế – Hiệu điện thế
Bài 1: Thế năng của một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10 —19J. Điện thế tại
điểm M bằng bao nhiêu? Biết điện tích của vật đặt vào điểm đó bằng -1,6.10 -19(C)
Bài 2: Một e bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điển thế U MN = 100V.
Công mà lực điện sinh ra là bao nhiêu?
Bài 3: Khi một điện tích q = -2C di chuy ển t ừ đi ểm M đến đi ểm N trong đi ện tr ường thì l ực đi ện sinh công
-6J. Hỏi hđt UMN có giá trị bao nhiêu?
Bài 4: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 200V. Tính:
a. Công của điện trường di chuyển proton từ C đến D
b. Công của lực điện trường di chuyển electron từ C đến D.
Bài 5: Tính công mà lực điện tác dụng lên một electron sinh ra khi nó chuy ển đ ộng t ừ đi ểm M đ ến đi ểm N.
cho UMN =50V.

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ
5

Trang


Bài tập Vật lí 11 chương I


Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

Bài 6: Có hai bản kim loại phẳng đặt song song cánh nhau 1cm. Hi ệu đi ện th ế gi ữa b ản d ương và b ản âm
là 120V. Hỏi điện thế tại điểm M trong khoảng gi ữa hai bản, cách b ản âm 0,6cm là bao nhiêu? M ốc đi ện
thế ở bản âm
Bài 7: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q
= - 1 (  C) từ M đến N là bao nhiêu?
Bài 8: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích gi ữa hai đi ểm có hi ệu đi ện th ế U = 2000 (V)
là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là bao nhiêu.
Bài 9: Một điện tích q = 1 (  C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng
lượng W = 0,2 (mJ). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.
Dạng 3. Khảo sát chuyển động của các điện tích trong điện trường đều.
Bài 1: Trong đèn hình của máy thu hình, các e được tăng tốc bởi hi ệu đi ện th ế 2500V. H ỏi khi e đ ập vào
màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu? Vận tốc ban đầu của e nhỏ không đáng kể. Cho
me= 9,1.10-31kg, qe = - 1,6.10-19C.
Bài 2: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong đi ện tr ường đ ều gi ữa hai b ản
kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường gi ữa hai bản là 1000V/m. Kh ỏang cách gi ữa hai
bản là 1cm. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương. Cho e = -1,6.10 -19C, me = 9,1.10-31kg.
Bài 3: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của m ột đi ện tr ường đ ều. C ường đ ộ đi ện tr ường E
= 100V/m. Vận tốc ban đầu của electroon bằng 300km/s. Hỏi nó chuy ển đ ộng đ ược quãng đ ường b ằng
bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không? Cho biết me = 9,1.10-31kg.
Bài 4: Một prôton bắt đầu chuyển động dọc theo chi ều đường sức điện tr ường c ủa m ột t ụ đi ện ph ẳng,
cường độ điện trường E = 6000V/m. Prôton sẽ có vận t ốc là bao nhiêu sau khi d ịch chuy ển đ ược m ột
quãng đường 1.5cm( cho mp = 1,67.10-27Kg và q = 1,6.10-19C)
Bài 5: Một electron bay vào trong một điện trường đều của một t ụ đi ện phẳng theo h ướng c ủa đ ường s ức
và trên đoạn đường dài 1cm. Vận tốc của nó gi ảm t ừ 2,5m/s đến 0. Xác đ ịnh c ường đ ộ đi ện tr ường E gi ữa
hai bản kim loại của tụ điện?
Bài 6: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ đi ện ph ẳng. Đi ện tr ường trong kho ảng hai
bản tụ có cường độ E=6.104V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ d =5cm.

a. Tính gia tốc của electron.
b. tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.
c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương.
Bài 7: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ đi ện tr ường E =
100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối l ượng c ủa êlectron là m = 9,1.10 -31 (kg).
Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuy ển đ ộng đ ược
quãng đường là bao nhiêu.
Bài 8: Một electron bay vào trong một điện trường theo hướng ngược với h ướng đ ường s ức v ới v ận t ốc
2000km/s. Vận tốc của electron ở cuối đoạn đường sẽ là bao nhiêu n ếu hi ệu đi ện th ế ở cu ối đo ạn đ ường
đó là 15V.
Bài 9: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 -15 (kg), mang điện tích 4,8.10 -18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm
kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2(cm). L ấy g = 10 (m/s 2). Tính
Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó
Bài 10 : Hạt bụi có khối lượng m = 0,02g mang điện tích q = 5.10 -5C đặt sát bản dương của một tụ phẳng
không khí. Hai bản tụ có có khoảng cách d = 5cm và hi ệu đi ện th ế U = 500V. Tìm th ời gian h ạt b ụi chuy ển
động giữa hai bản và vận tốc của nó khi đến bản tụ âm. Bỏ qua tác dụng của trọng lực?
Bài 11: Khi bay qua hai điểm M và N trong điện trường , electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV
(1eV = 1,6.10-19J). Tính UMN ?
Bài 12 : Hai bản kim loại giống nhau đặt song song và cách nhau m ột khoảng d = 1cm. Hai b ản đ ược tích
điện đến hiệu điện thế giữa hai bản U = 90V. Một electron bay vào trong đi ện tr ường đ ều gi ữa hai b ản
kim loại theo phương song song với các đường sức của đi ện tr ường đều với v ận t ốc đ ầu là v 0 = 2.107 m/s
và đi từ bản dương của điện trường. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
a. Tính gia tốc và thời gian e vừa chạm vào bản âm?
b. Tính vận tốc của e khi vừa chạm vào bản âm?
Trang 6

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ


Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382


Bài tập Vật lí 11 chương
I

c. Nếu muốn e dừng lại ở bản âm thì cần cung cấp hiệu điện thế bằng bao nhiêu?

CHỦ ĐỀ 4. TỤ ĐIỆN VÀ CÁCH GHÉP TỤ ĐIỆN

Dạng 1. Điện tích, hiệu điện thế giữa hai bản t ụ điện; đi ện dung c ủa t ụ đi ện ph ẳng; năng l ượng
điện trường
Bài 1: Một tụ điện có điện dung 500pF, được mắc vào hai cực của một máy phát đi ện có hđt 220V. Tính
điện tích của tụ điện.
Bài 2: Một tụ điện phẳng có điện dung C = 100 F, được mắc vào hai cực của nguồn điện có hđt 50V. Tính
năng lượng của tụ lúc này.
Bài 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F -200V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120V.
a. Tính điện tích của tụ.
b. Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.
Bài 4: Tích điện cho một tụ điện có điện dung C = 20F dưới hđt 60V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn.
a. Tính điện tích q của tụ.
b. Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng đi ện tích q = 0,001q từ bản dương sang bản
âm.
c. Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng q/2. Tính công mà đi ện tr ường trong t ụ đi ện sinh ra khi
phóng điện tích q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Bài 5: Một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu để khi được tích điện đến đi ện tích q = 10 C. Thì năng
lượng điện trường bên trong tụ là 1J.
Bài 6: Một tụ điện khi tích đến điện tích 1C thì hđt hai đầu t ụ đi ện là 10V h ỏi khi tích đi ện cho t ụ là 2C thì
hiệu điện thế của tụ điện là bao nhiêu?
Bài 7. Tụ phẳng không khí có điện dung C = 500 pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300V.
a. Tính điện tích Q của tụ điện ?
b. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn. Nhúng tụ điện vào chất đi ện môi lỏng có h ằng s ố đi ện môi là 2. Tính

điện dung , điện tích, hiệu điện thế của tụ điện lúc này ?
c. Vẫn nối tụ điện với nguồn. Nhúng tụ điện vào chất đi ện môi l ỏng  = 2. Tính điện dung, điện tích,
hiệu điện thế của tụ điện lúc này ?
Bài 8 : Tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10cm, khoảng cách và hi ệu đi ện th ế hai b ản là 1cm và
108V. Giữa hai bản là không khí. Tìm điện tích của tụ điện ?
Bài 9: Tụ phẳng không khí điện dung C =2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600V.
a. Tính điện tích Q của tụ ?
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính C1 , U1 , Q1 của tụ ?
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính C2 , U 2 , Q2 của tụ ?
Bài 10: Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=60 cm,khoảng cách gi ữa 2 b ản là 2 mm.
Giữa 2 bản là không khí.
a. Tính điện dung của tụ điện
b. Có thể tích cho tụ điện đó một điện tích lớn nhất là bao nhiêu đ ể t ụ đi ện không b ị đánh th ủng. Bi ết
cường độ điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.10 6 V/m . Hiệu điện thế lớn nhất giữa 2 bản
tụ là bao nhiêu?
Bài 11:Một tụ điện không khí có C=2000 pF được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hđt là U=5000 V
a. Tính điện tích của tụ điện
b. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm h ẳn vào một đi ện môi l ỏng có h ằng s ố
điện môi =2. Tìm điện dung của tụ và hiệu điện thế của tụ.
c. Nếu người ta không ngắt tụ khỏi nguồn và đưa tụ vào đi ện môi lỏng nh ư ở ph ần 2. Tính đi ện tích và
hđt giữa 2 bản tụ
Bài 12: Một tụ điện phẳng có các bản tụ hình tròn bán kính r= 10cm kho ảng cách gi ữa hai b ản t ụ là d
=1cm . Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 108V. Giữa hai bản là không khí. Tìm đi ện tích của t ụ đi ện. Nếu
lấp đầy hai bản tụ bằng điện môi có hằng số điện môi là 7 thì điện tích của tụ thay đổi như thế nào?
Bài 13: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C= 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U= 600V
Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ
7

Trang



Bài tập Vật lí 11 chương I

Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382

a. Tính điện tích của tụ điện
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách gi ữa hai b ản t ụ tăng g ấp đôi. Tính đi ện
dung của tụ, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách gi ữa hai bản t ụ tăng gấp đôi. Tính đi ện
dung của tụ, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Dạng 2. Ghép tụ điện
Bài 1: Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 F, C2 = 0,6 F ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào
nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ đi ện đó có đi ện tích b ằng 3.10 -5 (C). Tính hiệu
điện thế của nguồn điện?
Bài 2: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C 1 = 10 F, C2 = 15 F, C3 = 30 F mắc nối tiếp với nhau. Tính điện dung
của bộ tụ điện và điện tích trên mỗi tụ điện biết hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ điện 120V?
Bài 3: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C 1 = 10 F, C2 = 15 F, C3 = 30 F mắc song song với nhau. Tính điện dung
của bộ tụ điện và hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ điện, biết điện tích trên tụ điện thứ 3 bằng 90  C ?
Bài 4: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20F , C2 = 30 F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là?
Bài 5: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20 F, C2 = 30 F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là?
Bài 6: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20 F, C2 = 30 F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là?
Bài 7: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20 F, C2 = 30 F mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là?
Bài 8: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20 F, C2 = 30 F mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là?
Bài 9: Một tụ điện phẳng mà điện môi có  =2 mắc vào nguồn điện có hđt U=100 V; khoảng cách gi ữa 2
bản là d = 0,5 cm; diện tích một bản là 25 cm2

a. Tính năng lượng điện trường trong tụ?
b. Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn,điện tích của tụ đi ện phóng qua l ớp đi ện môi gi ữa 2 b ản t ụ đ ến lúc
điện tích của tụ bằng không. Tính nhiệt lượng toả ra ở điện môi?
Bài 10: Một bộ tụ gồm 11 tụ điện giống hệt nhau mắc song song, mỗi t ụ có C=10  F được nối vào hiệu
điện thế 121 V
a. Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng
b. Khi tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phóng đi ện. Tìm năng l ượng tiêu
hao?
Bài 11: Một bộ tụ gồm 5 tụ điện giống hệt nhau nối tiếp mỗi tụ có C=10  F được nối vào hđt 100 V
a. Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng
b. Khi tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phóng đi ện. Tìm năng l ượng tiêu
hao?
Bài 12: Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=60 cm,khoảng cách gi ữa 2 b ản là 2 mm.
Giữa 2 bản là không khí.
a. Tính điện dung của tụ điện
b. Có thể tích cho tụ điện đó một điện tích lớn nhất là bao nhiêu đ ể t ụ đi ện không b ị đánh th ủng. Bi ết
cường độ điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.10 6 V/m . Hiệu điện thế lớn nhất giữa 2 bản
tụ là bao nhiêu?
Bài 13: Cho hai tụ điện C1 và C2 trên vỏ có ghi lần lượt là 10  F  400V ; 20  F  300V . Hai tụ được mắc với
nhau thành bộ. Tính hiệu điện thế Umax được phép đặt giữa hai đầu của bộ và điện tích tối đa Q max mà bộ
có thể tích được trong hai trường hợp :
a. Hai tụ mắc song song
b. Hai tụ mắc nối tiếp

Trang 8

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ


Sưu tầm và biên soạn: Thầy Việt -  : 01674634382


Bài tập Vật lí 11 chương
I

Bài 14: Tích điện cho tụ điện C1  10  F bằng hiệu điện thế U1  30V . Tích điện cho C2  20  F bằng
hiệu điện thế U 2  10V . Tháo các tụ điện ra khỏi mạch điện rồi mắc các tụ điện với nhau thành một mạch
kín. Tính hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện trong các trường hợp sau :
a. Các bản cùng dấu của hai tụ điện được nối với nhau.
b. Các bản trái dấu của hai tụ được nối với nhau.

Cơ sở bồi dưỡng văn hóa và luyện thi THPT Quốc Gia HÒA PHÚ
9

Trang



×