Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bai toan CO2 tac dung voi dung dich kiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.84 KB, 16 trang )

Chủ đề 20: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Định hướng tư duy giải
Khi cho CO2 vào OH− thì CO2 sẽ làm 2 nhiệm vụ:
2−
Nhiệm vụ đầu tiên: Đưa CO3 nên cực đại.

→ CO32− + H 2O
Phương trình: CO2 + 2OH− 
Nhiệm vụ thứ hai: (Nếu CO2 dư): Đưa CO32− về thành HCO3−

→ 2HCO3−
Phương trình: CO 2 + CO32− + H 2 O 
Do đó để xử lý nhanh loại toán này các bạn phải xem CO 2 làm mấy nhiệm
vụ? Thường thì các bài toán đều cho CO 2 làm cả 2 nhiệm vụ và nhiệm vụ
2 chưa hoàn thành (có 2 muối)
Chú ý : Nếu có 2 muối tạo ra thì nCO32− = nOH− − nCO2
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được
dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V
ml. Giá trị của V là:
A. 80
B. 60
C. 40
D. 100
Định hướng tư duy giải
CO32− : 0,05
0,2molKOH
n
=
0,05(mol)



Ta có : CO2
 −
BTNT + BTDT
OH : 0,1
+

H
Bắt đầu có khí có nghĩa là OH- hết và CO32− →
HCO3−

0,15
= 0,06
2,5
Ví dụ 2: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na 2CO3 0,4M
thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH
trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,70M
B. 0,75M
C. 0,50M
D. 0,60M
Định hướng tư duy giải
Ta có :
 NaOH : 0, 2x
 NaHCO3 : a
n CO2 = 0,15(mol) + 
→ 19,98  BTNT.C
→ Na 2 CO3 : 0, 23 − a
 Na 2 CO3 : 0,08
 
→ n H + = 0,1 + 0,05 = 0,15 → V =


BTKL

→19,98 = 84a + 106(0, 23 − a) → a = 0, 2
BTNT.Na
Và 
→ 0, 2x + 0,08.2 = 0, 2 + 0,03.2 → x = 0,5M

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Ví dụ 3: Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,728.
B. 3,940.
C. 1,576.
D. 2,364.
Định hướng tư duy giải
 n CO2 = 0,08(mol)  n CO2− = n OH − − n CO2 = 0,008
→ 3
Ta có : 
 n Ba 2+ = 0,024
 n OH − = 0,088
→ m = 0,008.197 = 1,576(gam)



Ví dụ 4: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở
đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được

dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan.
Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72
B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4
D. 1,2 và 6,72
Định hướng tư duy giải
BTNT.C
 
→ CO32− : a
 BTNT.S
CO : a(mol)
BTE
BTKL
→ VX  2
→ 35,8  
→ SO32− : 2a 
→ a = 0,1(mol)
Ta 
SO
:
2a
 2
 BTDT
+
 → Na : 6a

 m = 12.0,1 = 1, 2(gam)
→
 V = 0,1.3.22, 4 = 6,72(l)

Ví dụ 5: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH
1,5M và Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a
gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 19,7.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 49,25.
Định hướng tư duy giải
Ta có :
BTNT.Na
→ x + 2y = 0,35
 NaHCO3 : x(mol)  
 NaOH : 0,15(mol)
CO 2

→
→
→  BTNT.C
→ x + y = 0,3
 Na 2 CO3 : 0,1(mol)  Na 2 CO3 : y(mol)
 

 x = 0, 25(mol) BaCl2
→
→ a = 0,05.197 = 9,85(gam)
 y = 0,05(mol)
Ví dụ 6: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH) 2; y mol
NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3
gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y
có thể là


Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


A. 2 : 3.

B. 8 : 3.

C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Định hướng tư duy giải

 nCO2 = 0,5(mol)
BTNT.C

→ nHCO− = 0,35(mol)
Ta có : 
3
n
=
0,15(m
ol)
 CaCO3
+ Khi đó dung dịch có :
Ca2+ :x− 0,15
BTDT
 +
 → 2(x− 0,15) + x+ y = 0,35
+

Na
+
K
:
y
+
x


 BTKL
 → 40(x− 0,15) + 23y+ 39x + 61.0,35 = 32,3


 HCO3 :0,35
x = 0,2
x
→
→ = 4:1
 y = 0,05 y
Ví dụ 7: Hấp thụ hoàn toàn 4,928 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa
Ba(OH)2 1M và KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15,76
B. 19,7
C. 11,82
D. 17,73
Định hướng tư duy giải
 nCO2 = 0,22(mol)

→ nCO2− = nOH− − nCO2 = 0,3− 0,22 = 0,08
+ Ta có :  nBa(OH)2 = 0,1

3

 nKOH = 0,1
+ Và nBa2+ = 0,1> 0,08 → n↓ = 0,08.197 = 15,76(gam)
Ví dụ 8: Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và K 2CO3 aM
thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 dư thu được 59,1 g kết tủa. Cô
cạn (đun nóng) Y thu được m gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 116,4
B. 161,4
C. 93,15
D. 114,6
Định hướng tư duy giải
2−
 n CO2 = 0,6(mol) BTNT.C
CO3 : 0,3


Y
Trước hết ta có : 


 n ↓ = 0,3(mol)
HCO3 : 0,6 + a − 0,3 = 0,3 + a


BTDT

→ 2.0,3
+ a) = 2a + a → a = 0, 45
{ + (0,3

14 2 43 { +
2−
CO3

HCO3−

K

Vì đun nóng nên muối cuối cùng thu được là K2CO3 và
0, 45.3
BTNT.K

→m =
(39.2 + 60) = 93,15(gam)
2
Bài tập rèn luyện

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K 2CO3 0,2M và NaOH
x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y
thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 12,04.
B. 10,18.
C. 11,32.
D. 12,48.
Định hướng tư duy giải

Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả bài
toán khi tính x.
 K 2CO3 BaCl2  K 2CO3 :0,06
→ 
Khi đó ta có: nCO2 = 0,1→ 
 KHCO3
 KHCO3 :a
BTNT.C

→ 0,1+ 0,1.0,2 = 0,06 + a → a = 0,06
BTNT.K

→0,06.2 + 0,06 = 0,1.0,2.2 + 0,1x → x = 1,4

 K + :0,04
 K + :0,04
 +
 Na :0,14

t0
BTKL

→  Na+ :0,14 
→ m = 10,18(gam)
Như vậy trong Y  2−
CO
:0,06
 3
 2−
CO3 :0,09



HCO
:0,06
3

Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và
K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn
khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
A. 140.
B. 200
C. 180
D. 150.
Định hướng tư duy giải
OH− :2,75V
Số mol điện tích âm ban đầu :  2−
.
CO3 :V
Khi cho CO2 và số mol điện tích âm không đổi.Có ngay:

BTNT
HCO− :a  
→ a + b = 0,4 + V
HCO :0,8 − 2,75V

→  2− 3 →  BTDT
→  2− 3
→ a + 2b = 2,75V + 2V CO3 :3,75V − 0,4
CO3 : b
 

BTKL

→ 64,5 = ∑ m(K,Na,HCO3− ,CO32− )

= 23.2,75V + 39.2.V + 60(3,75V − 0,4) + 61(0,8 − 2,75V)

→ V = 0,2

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ
hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7
gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2.
B. 12,6.
C. 18,0.
D. 24,0.
Định hướng tư duy giải

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Ba(OH)2 :0,15(mol)
Ba(HSO3 )2 :0,05

BTNT.Ba+ K

→
+ Có  KOH :0,1(mol)
KHSO3 :0,1
BaSO :0,1(mol)

3

BTNT.S
→
∑ SO2 = 0,3(mol)
BTNT.S
+ → nFeS2 = 0,15(mol) → m = 18(gam)

Câu 4: Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 1M, đến
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl 2 vào dung
dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16
B. 11,25.
C. 13,44.
D. 6,72.
Định hướng tư duy giải
 n OH − = 0,3 + 0,6 = 0,9(mol)
Ta có : 
 n Ba 2+ = 0,3(mol)
2−
trong X
Vì cho BaCl2 vào X có kết tủa nên X có dư CO3 → n CO32− > 0,3(mol)

Tất nhiên ta có thể thử đáp án. Tuy nhiên, tôi sẽ biện luận với 2 trường hợp có thể xảy ra với
X vẫn thỏa mãn đầu bài là :
2−
+ Nếu X chỉ chứa CO3 → 0,3 < n CO2 < 0, 45 → 6,72 < V < 10,08

CO32−
→ 0, 45 < n CO2 < 0,6 → 10,08 < V < 13, 44

+ Nếu X chứa 

 HCO3
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K 2CO3 0,2M và NaOH
x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,6.
B. 1,4.
C. 1,0.
D. 1,2.
Định hướng tư duy giải
Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới kết quả bài
K 2CO3 BaCl2 K 2CO3 :0,06
→ 
toán.Khi đó ta có : nCO2 = 0,1→ 
KHCO3
KHCO3 :a
BTNT.C

→ 0,1+ 0,1.0,2 = 0,06 + a → a = 0,06
BTNT.K

→ 0,06.2 + 0,06 = 0,1.0,2.2 + 0,1x → x = 1,4
Câu 6: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol
NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá
trị là
A. 7,84l
B. 8,96l
C. 6,72l
D. 8,4l


Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Định hướng tư duy giải
 
→ NaHCO3 :0,1

+ Muối là HCO3 → 21,35 BTKL
BTNT.Ba
→ n↓ = 0,15
 → Ba(HCO3)2 :0,05
BTNT.Na

BTNT.C
→ nCO2 = 0,1+ 0,05.2 + 0,15 = 0,35→ V = 7,84(l)
+ Vậy 

Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và
Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 1,12
B. 4,48
C. 2,24
D. 3,36
Định hướng tư duy giải
Ta có :
 NaOH : a
 NaOH : 0, 2


CO 2
Tr êng hî p 1

→

→19,9  BTNT.Na
0, 2 − a
 Na 2 CO3 : 0,1
 → Na 2 CO3 : 0,1 + 2
0, 2 − a
BTKL

→ 40a + 106(0,1 +
) = 19,9 → a = 0,1(mol) → V = 1,12(lit)
2
 NaHCO3 : a

Tr êng hî p 1
BTKL

→19,9  BTNT.Na
0, 4 − a → a < 0 (Vô lý)


Na
CO
:
2
3


2
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2, toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào
100 ml dung dịch chứa NaOH 1 M và Ba(OH)2 1 M thu được 21,7 g kết tủa. Giá trị của m là
:
A. 6 ≤ m ≤ 12 gam
B. 6,0gam
C. 12 gam
D. 6,0 hoăc 12 gam
Định hướng tư duy giải

 n NaOH = 0,1

Ta có :  n Ba (OH)2 = 0,1 khi đó BTNT.S dễ thấy khi 0,1 ≤ n SO2 ≤ 0, 2 thì lượng kết tủa vẫn

 n BaSO3 = 0,1
không thay đổi và vẫn là 21,7 gam. Vì sau khi S chui hết vào NaHSO 3 nếu sục tiếp thì SO2
mới hòa tan kết tủa.
BTNT.S

Như vậy 

0,05.120 ≤ m FeS2 ≤ 0,1.120

→ 6 ≤ m FeS2 ≤ 12

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1
mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775 gam B. 9,850 gam C. 29,550 gam D. 19,700 gam
Định hướng tư duy giải


Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


 n CO2 = 0,15(mol) BTDT CO32− : 0,15
→ 
Ta có : 

 n OH − = 0,35(mol)
OH : 0,05
2+

Ba :0,1

→ m = 0,1.197 = 19,7(gam)

Câu 10: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết
tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là
A. V ≤ 1,12
B. 2,24 < V < 4,48
C.1,12 < V < 2,24.
D. 4,48≤ V ≤ 6,72
Định hướng tư duy giải
2−

CO3 : a (mol)
BTDT

→ 2a + b = 0, 2

Dễ dàng suy ra X phải chứa 

HCO
:
b
(mol)

3

BTNT

→ 0,1 < n CO2 = a + b < 0, 2

→ 2, 24 < V < 4,48

Câu 11: Cho 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH
0,24M và Ba(OH)2 0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 39,4.
C. 78,80.
D. 42,28.
Định hướng tư duy giải
OH− :0,6
→ nCO2− = 0,6 − 0,4 = 0,2

3
CO2 :0,4

nBa2+ = 0,24 → m = 0,2.197 = 39,4


Câu 12: Hấp thụ hết 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M được dung dịch X.
Thêm tiếp 250ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM thu được 7,88 gam kết
tủa và dung dịch Y.Giá trị của x là:
A. 0,06
B. 0,03
C. 0,04
D. 0,02
Định hướng tư duy giải
CO32− :0,08− 0,07 = 0,01
Ta có ngay : 0,07CO2 + 0,08NaOH → 

 HCO3 :0,06
∑ nBa2+ :0,04 + 0,25x
→
 nBaCO3 = 0,04

Na+ :0,08
 BTNT.C
→ HCO3− :0,03
 
→ Y  BTNT.Ba
→ Ba2+ :0,25x
 
Cl − :0,08


BTDT

→ 0,08+ 0,5x = 0,11→ x = 0,06


Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu
được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào
dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
A. 0,02
B. 0,015
C. 0,03
D. 0,04
Định hướng tư duy giải

CO32− = 0,08− 0,07 = 0,01
CO2 :0,07

;



 NaOH :0,08  HCO3 :0,07 − 0,01= 0,06

Ba2+ :0,04 + 0,25a
 −
OH :0,5a
n :0,02
 ↓

→ 0,5a = 0,01→ a = 0,02
Câu 14: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để

sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84
gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml.
B. 60 ml.
C. 50 ml.
D. 100 ml.
Định hướng tư duy giải
 nCO2 = 0,16
min
→ n↓ = 0,04 < nBa
2+


m
↓=
0,84
=
m

0,16.44


do đó trong dung dịch chỉ có HCO3−
BTNT.cac bon

→ HCO3− :0,16 − 0,04 = 0,12

 Na+ :V
Na+ :V
 +

 +
 K :V
BTDT
X K :V → Y  2+

→ V + V + 2(V − 0,04) = 0,12 → V = 0,05
Ba
:V

0,04
Ba2+ :V


 HCO− :0,12
3

Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16 M thu
được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung
dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là
A. 0,04M
B. 0,015M
C. 0,02M
D. 0,03M
Định hướng tư duy giải

(

)

Ta có : nCO2 = 0,07


(

+ nOH−

CO32− :0,01
= 0,08 → 

HCO3 :0,06

)

nBa2+ = 0,41+ 0,25a


→ nOH− = 0,5a

→ nOH− = 0,5a = 0,01
→ a = 0,02

n↓ = 0,02

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Câu 16: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,05M và NaOH
0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 10,6.

C. 13,64 và 8,4.

B. 39,4 và 16,8.
D. 39,8 và 8,4

Định hướng tư duy giải
Ta có:
 −
CO32 − : 0,1
OH
:
0,
4






HCO3 : 0, 2
 n = 0,1 
→ m = 19,7

n CO2 = 0,3 + Ba 2+ : 0,1

→ ↓
 m1 = 0,1.106 = 10,6
 +
 Na : 0, 2



Câu 17: Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH
0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung
dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là:
A. 7,5gam.
B. 25gam.
C. 12,5gam.
D. 27,5gam.
Định hướng tư duy giải
+
 Na : 0, 27
 +
 K : 0,18
+ n CO2 = 0, 25
Ta có: 

OH
:
0,
2

CO 2 − : 0,125
 3
HCO3− : 0,3
BTDT

→  2−

→ m ↓ = 7,5
CO3 : 0,075

Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và
0,05 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 14,775.

B. 9,85.

C. 29,55.

D. 19,70.

Định hướng tư duy giải
 n CO2 = 0,15
2−

CO : 0,1
→  23+

→ m ↓ = 0,05.197 = 9,85(gam)
Ta có:  n OH− = 0, 25 

Ba : 0,05
 n Ba 2+ = 0,05

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Câu 19: Sục hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,18 mol
Ca(OH)2 và 0,04 mol NaOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là:

A. 14,0
B. 15,0
C. 18,0
D. 16,0
Định hướng tư duy giải
 nCO2 = 0,24

→ nCO2− = 0,4 − 0,24 = 0,16 
→ m↓ = 16(gam)
Ta có:  nOH− = 0,4 
3

 nCa2+ = 0,18
Câu 20: Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và
Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,83.
B. 9,51.
C. 13,03.
D. 14,01.
Định hướng tư duy giải
 NaHCO3 : 0,06
BTNT.Ba + Na
→
Ta có: 
Ba(HCO3 ) 2 : 0,05
BTNT.Na
 
→ Na 2 CO3 : 0,03
t0


→  BTNT.Ba

→ m = 10,83
→ BaO : 0,05
 
Câu 21: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2 1M để

sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84
gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml.

B. 60 ml.

C. 50 ml.

D. 100 ml.

Định hướng tư duy giải
 nCO2 = 0,16
min
→ n↓ = 0,04 < nBa
2+

m
↓=
0,84
=
m


0,16.44



Ta có: 


→ do đó trong dung dịch chỉ có HCO3
BTNT.cac bon

→ HCO3− :0,16 − 0,04 = 0,12

Na+ :V
Na+ : V
 +

K :V
BTDT
Tự luyện X K + :V → Y 

→ V + V + 2(V − 0,04) = 0,12 → V = 0,05
2+
Ba
:V

0,04
Ba2+ :V


HCO− :0,12

3


Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


Dạng 1 : Bài toán thuận cho trước số mol CO2 và OH-. Tính khối
lượng muối.

- Bản chất phản ứng : Đặt T =

của T ta thu được các chất khác nhau :
T<1
T=1
1 < T< 2
HCO3 và CO2 dư HCO3
CO32- và HCO3-

nOH −
nCO2

T=2
CO32-

, ứng với các giá trị

T>2
CO và OH- dư
23


Viết phương trình ion thu gọn:
CO2 + 2OH- →
CO32- + H2O
CO2 +
OH- →
HCO3- Nếu dung dịch kiềm có Ba(OH) 2 hoặc Ca(OH)2 thì còn có thể có phản
2−
ứng tạo kết tủa nếu phản ứng của CO 2 với OH − tạo ra CO3

Ba 2+ + CO32− → BaCO3 ↓
Ca 2+ + CO32− → CaCO3 ↓
- Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính
toán suy ra kết quả cần tìm.
1. Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho vài giọt
phenolphtalein vào dung dịch sau phản ứng, màu của dung dịch thu
được là :
A. màu đỏ.
B. màu xanh.
C. màu tím.
D. không màu.
2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có
chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng
A. Chỉ có CaCO3.
B. Chỉ có Ca(HCO3)2.
C. Có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
D. Không có cả 2 chất
CaCO3 và Ca(HCO3)2.
3. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22
g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao

nhiêu gam chất rắn ?
A. 26,5 gam.
B. 15,5 gam.
C. 46,5 gam.
D. 31 gam.
4. Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH
2M thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl 2 vào
dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là :
A. 19,7 gam.
B. 88,65 gam.
C. 118,2 gam.
D. 147,75 gam.

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


5. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO 2 và 68,64% CO về thể tích đi
qua 100 gam dung dịch Ca(OH) 2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa.
Giá trị của m là :
A. 10 gam.
B. 8 gam.
C. 6 gam.
D.12 gam.
6. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH) 21M, cô cạn hỗn hợp các
chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là :
A. 18,1 gam.
B. 15 gam.
C. 8,4 gam.
D.20 gam.

7. Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH) 2. Giá trị khối lượng
kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO 2 biến thiên trong khoảng
từ 0,005 mol đến 0,024 mol ?
A. 0 gam đến 3,94 gam.
B. 0 gam đến 0,985
gam.
C. 0,985 gam đến 3,94 gam.
D. 0,985 gam đến
3,152 gam.
8. Sục 2,24 lít CO2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH) 2
0,01M thu được kết tủa có khối lượng
A. 10 gam.
B. 0,4 gam.
C. 4 gam.
D. Kết quả khác.
9. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch
NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là :
A. 2,16 gam.
B. 1,06 gam.
C. 1,26 gam.
D.2,004 gam.
10. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa
hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH) 2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là :
A. 3,940.
B. 1,182.
C. 2,364.
D. 1,970.
11. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị

của m là :
A. 19,70.
B. 17,73.
C. 9,85.
D.
11,82.
12. Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa
hỗn hợp NaOH 0,12M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là :
A. 3,940.
B. 1,182.
C. 2,364.
D.
1,970.

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


13. Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na 2CO3 0,5M và
NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung
dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được ?
A. 39,4 gam.
B. 19,7 gam.
C. 29,55
gam.
D. 9,85 gam.
14. Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH
0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi
nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 10,83.
B. 9,51.
C.13,03.
D.
14,01.
Dạng 2 : Bài toán ngược cho trước khối lượng muối (kết tủa). Tính
lượng CO2 và OH-.
Phương pháp giải
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1. Ta giả sử tạo ra 2 muối và lập hệ
giải..
● Khi dung dịch kiềm là hóa trị 1, 2 . Để có tủa thì T >1.Ta chia 2
trường hợp:
Trường hợp 1: tạo CO32- và HCO3-. Bảo toàn C và Ca. Hoặc

nCO 2− = nOH − − nCO .
2
3
Trường hợp 2: tạo CO32- và OH- dư.
Chú ý: Nếu bài toán lọc bỏ kết tủa, đun nóng hoặc thêm OH - vào dung
dịch thu được kết tủa nữa thì chỉ có trường hợp 1.
►Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho V lít khí CO 2 (đktc) 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,2M. Sau phản
ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 2,24.
B. 2,24 hoặc 6,72.
C. 4,48.
D. 2,24 hoặc 4,48.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :


nBa(OH) = 0,2 mol, nBaCO = 0,1 mol ⇒ Còn 0,1 mol Ba2+ nằm ở trong
2
3
dung dịch.
● Trường hợp 1 : Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac

(1)


¬
¬
mol:
0,1
0,1
0,1
Theo (1) ta thấy số mol CO 2 đã dùng là 0,1 mol. Suy ra thể tích CO 2 ở
điều kiện tiêu chuẩn đã dùng là 2,24 lít.
● Trường hợp 2 : Ba(OH)2 phản ứng hết, 0,1 mol Ba2+ nằm trong dung
dịch ở dạng Ba(HCO3)2.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
(1)
¬
¬
mol:
0,1

0,1
0,1
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(2)
¬
¬
mol:
0,2
0,1
0,1
Ta thấy số mol CO2 là 0,3 mol. Suy ra thể tích CO 2 ở điều kiện tiêu
chuẩn đã dùng là 6,72 lít.
.
Ví dụ 2: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol
Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và
dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là
A. 7,84l
B. 8,96l
C. 6,72l
D. 8,4l
Hướng dẫn giải

 
→ NaHCO3 :0,1

+ Muối là HCO3 → 21,35 BTKL
BTNT.Ba
→ n↓ = 0,15
 → Ba(HCO3)2 :0,05
BTNT.Na


BTNT.C
→ nCO2 = 0,1+ 0,05.2 + 0,15= 0,35→ V = 7,84(l)
+ Vậy 

Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 0,048.
B. 0,032.
C.
0,04.
D. 0,06.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :

nCO = 0,12 mol, nBaCO = 0,08 mol ⇒ Có 0,08 mol CO2 chuyển vào
2
3
muối BaCO3 còn 0,04 mol CO2 chuyển vào muối Ba(HCO3)2.
Phương trình phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
(1)
¬
¬
mol:
0,08
0,08
0,08
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(2)

→ 0,02

mol:
0,04
0,02
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


n Ba(OH)2 = 0, 08 + 0, 02 = 0,1 mol ⇒ [Ba(OH) 2 ]=

0,1
= 0, 04M.
2,5

Ví dụ 4: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol
Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15
gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D.
4 : 1.
Hướng dẫn giải
n
=
0,5(mol)

 CO2
BTNT.C

→ nHCO− = 0,35(mol)
Ta có : 
3
n
=
0,15(mol)
 CaCO3
+ Khi đó dung dịch có :
Ca2+ :x− 0,15
BTDT
 +
 → 2(x− 0,15) + x+ y = 0,35
+
Na
+
K
:
y
+
x


 BTKL
 → 40(x− 0,15) + 23y+ 39x + 61.0,35 = 32,3


 HCO3 :0,35

x = 0,2
x
→
→ = 4:1
 y = 0,05 y

1. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng
thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 2,24 lít ; 4,48 lít.
B. 2,24 lít ; 3,36 lít.
C. 3,36 lít ; 2,24
lít.
D. 22,4 lít ; 3,36 lít.
2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO 2 trong
hỗn hợp khí
A. 2,24% và 15,68%.
B. 2,4% và 15,68%.
C. 2,24% và
15,86%.
D. 2,8% và 16,68%.
3. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 9,85 gam kết tủa.
Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H 2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65
gam kết tủa nữa. Giá trị của V là :
A. 11,2 lít và 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 3,36 lít và 1,12
lít.
D. 1,12 lít và 1,437 lít.
4. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6

gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là :
A. 0,004M.
B. 0,002M.
C. 0,006M.
D. 0,008M.

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac


5. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
:
A. 0,032.
B. 0,048.
C. 0,06.
D. 0,04.
6. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và
Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 1,344 lít.
B. 4,256 lít.
C. 8,512 lít.
D. 1,344 lít
hoặc 4,256 lít.
7. Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH) 2
0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa.
Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
A. 8,512 lít.
B. 2,688 lít.
C. 2,24 lít.

D. Cả A
và B đúng.
8. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm
K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2
(dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 1,0.
B. 1,4.
C. 1,2.
D.
1,6.
9. Hấp thụ hết 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và
K2CO3 aM thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch
BaCl2 dư thu được 59,1 g kết tủa. Cô cạn (đun nóng) Y thu được m
gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 116,4
B. 161,4
C. 93,15
D. 114,6

Cùng trao đổi phương pháp giải :
0985.756.729 hoac



×