Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Các chính sách quản trị thành công tại công ty cổ phần chứng khoán chợ lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.81 KB, 18 trang )

TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH


ĐẠI HỌC KINH TÊ

KHOA ĐÀO TẠO SAUKHOA
ĐẠI HỌCĐÀO

TẠO SAU ĐẠI HỌC

LỚP CAO HỌC KHÓA 19 LỚP CAO HỌC K 19 ĐÊM 11





QUẢN TRỊ HỌC
THUYÊT TRÌNH QUẢN TRỊ HỌC

ĐỀ TÀI:
CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ THÀNH CÔNG

ĐỀ TÀI:

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHỢ LỚN
MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ

Người thực hiện : Đỗ Thị Trang
: TS.
Nguyễn


Thanh
: K19
- Đêm
11 Hội

GVHD
Lớp

Nhóm thực hiện

: Nhóm 06

Lớp

: K19 - Đêm 2
TPHCM, Ngày 09 tháng 05 năm 2010

1


Mục lục
trang
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................................5
1. Yếu tố nhân viên.............................................................................................................5
1.1 Thế nào là lòng trung thành của nhân viên?.............................................................5
2. Yếu tố khách hàng..........................................................................................................7
2.1 Đối với khách hàng tiềm năng:................................................................................7
2.2 Đối với khách hàng thân thiết:.................................................................................8
CHƯƠNG II: CHIẾN LỰC QUẢN TRỊ THÀNH CÔNG TẠI CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN CHỢ LỚN...............................................................................................................9

1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY :.....................................................................................9
2. CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ TẠI CLS :..............................................................10
2.1. Các chính sách trong quan hệ khách hàng............................................................10
2.1.1 Chính sách phí giao dịch....................................................................................11
2.1.2 Chính sách về các dịch vụ hỗ trợ thanh toán.....................................................11
2.1.3 Chính sách về dịch vụ tư vấn đầu tư..................................................................12
2.1.4 Các chính sách hỗ trợ khác................................................................................12
2.2. Chính sách nhân sự...............................................................................................12
2.2.1 Chính sách tuyển dụng.......................................................................................13
2.2.2 Chính sách đào tạo.............................................................................................14
2.2.3 Chính sách lương, thưởng, phúc lợi, đãi ngộ.....................................................14
2.2.4 Quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm..............................................................................16
2.2.5 Môi trường làm việc...........................................................................................16
3. NHẬN XÉT :...................................................................................................................16
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN.................................................................................................17

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1 : Tốc độ tăng trưởng lượng tài khoản giao dịch tại CLS…………….13
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức tại CLS………………………………………………14

3


Lời Mở Đầu
Một công ty, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần có
một chính sách quản trị phù hợp và hiệu quả. Chính vì vậy chính sách quản trị

tối ưu luôn được quan tâm hàng đầu. Việc hoạch định chính sách quản trị để
phát triển doanh nghiệp thường được đưa ra dựa trên việc phân tích rất nhiều các
yếu tố bên trong và bên ngoài. Đề tài này nghiên cứu về các chính sách doanh
nghiệp đưa ra đối với nhân tố khách hàng (nhân tố bên ngoài); và nhân sự của
doanh nghiệp (nhân tố bên trong). Chính vì thế em đã chọn đề tài cho tiểu luận
của mình là :
“ Các chính sách quản trị thành công tại công ty cổ phần chứng khoán
Chợ Lớn”
Nội dung của tiểu luận bao gồm:
Chương I

: Cơ sở lý luận

Chương II

: Chiến lược quản trị thành công tại công ty cổ phần chứng khoán

Chợ Lớn
Chương III : Kết luận

4


CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Yếu tố nhân viên
1.1 Thế nào là lòng trung thành của nhân viên?
1.1.1* Khái niệm về lòng trung thành:
Trung thành là thể hiện sự phấn đấu đến cùng cho một mục đích, một lý tưởng,
một sự nghiệp mà mình quyết tâm theo đuổi, cho dù phải trải qua nhiều thử
thách, thậm chí phải hy sinh cả tính mạng.

Lòng trung thành là động lực quan trọng dẫn đến trách nhiệm nó giúp phát huy
những đức tính tốt như là: lòng dũng cảm, lòng biết ơn, phẩm chất công bằng và
giúp ta rèn luyện lương tri. Về cơ bản lòng trung thành thuộc về phạm trù cảm
xúc, người trung thành là người luôn kề vai sát cánh ngay cả những lúc khó
khăn tuyệt đối không phải những kẻ phớt lờ hay bỏ chạy khi lâm nạn.
1.1.2. Lòng trung thành của nhân viên đối với công ty:
Là thể hiện sự cam kết thực hiện theo sứ mạng, giá trị, mục tiêu và các qui định
của công ty đã đề ra.
Lòng trung thành khẳng định mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo công ty.
Khi nhân viên cảm thấy trung thành với công ty, họ sẽ làm việc, cống hiến hết
mình để phát triển công ty đó, ngoài ra lòng trung thành còn thể hiện trong việc
giữ gìn bảo mật thông tin của công ty.
Lòng trung thành của nhân viên với một công ty có liên quan đến lòng trung
thành với giá trị, mục đích và con người. Một công ty không thể tình cờ có được
lòng trung thành, mà phải tích luỹ dần dần. Lòng trung thành sẽ trở nên sâu sắc
hơn khi bản thân nhân viên đó theo đuổi cùng một giá trị và mục đích với công
ty của họ.
Để giành được lòng trung thành của nhân viên đầy đủ hơn và lâu dài hơn, các
nhà lãnh đạo thường tập trung vào việc sở hữu và duy trì nhân viên.
Việc sở hữu nhân viên được thực hiện bằng việc đưa cho nhân viên sự công
bằng trong tổ chức. Các nhà lãnh đạo nghĩ rằng nếu nhân viên có được điều đó,
họ sẽ được động viên để có sự gắn kết đầy đủ và lâu dài hơn với công ty. Một
5


cách nữa để giành được sự sở hữu nhân viên là củng cố và uỷ thác để cho nhân
viên có quyền kiểm soát.
Tuy nhiên, những điều đó chưa đủ để làm nên lòng trung thành. Sở hữu nhân
viên chỉ có được lòng trung thành tức thời bằng việc đưa cho họ cả sự công bằng
hoặc kiểm soát. Nhân viên diễn tả sự trung thành vì điều gì đó hơn là với ai đó.

Lòng trung thành trở thành một phương tiện cho lợi ích cá nhân.
Các nhà lãnh đạo cố gắng xây dựng lòng trung thành thông qua các chương trình
giữ chân nhân viên nhận ra rằng đó là cách tiếp cận không hoàn toàn hợp lý.
Những chương trình này cố gắng để có được lòng trung thành bằng việc đáp ứng
các nhu cầu cá nhân và nhu cầu phát triển của nhân viên. Các chương trình giữ
chân nhân viên có xu hướng tập trung vào sự tự hoàn thiện hơn là có được và
duy trì lòng trung thành với các giá trị, mục đích và con người của tổ chức.
Họ tin rằng, những điều dẫn tới lòng trung thành của nhân viên là:
 Sự thừa nhận của nhà lãnh đạo về tầm quan trọng của cuộc sống cá nhân và
gia đình.
 Cơ hội phát triển cá nhân.
 Sự thoả mãn nhu cầu khách hàng.
 Truyền thông về lợi ích của nhân viên.
 Kỹ năng của nhân viên trong việc theo kịp với đòi hỏi của công việc.
Doanh nghiệp được gì khi có nhân viên trung thành?
Lòng trung thành của nhân viên giúp công ty giảm thiểu chi phí: Việc tìm kiếm,
tuyển dụng hay điều động nhân viên mới nắm bắt được công việc, có năng lực
để lấp vào vị trí bỏ trống là một quá trình tiêu tốn thời gian, chi phí đào tạo cũng
như chi phí cơ hội. Công ty phải tốn chi phí tuyển dụng mới, thực hiện đào tạo
và thử việc. Sau đó còn mất một thời gian dài để hoàn thiện các kỹ năng cũng
như các mối quan hệ cần thiết đáp ứng yêu cầu công việc.
Các nhân viên trung thành luôn thỏa mãn và làm việc có năng suất cao: Lòng
trung thành khẳng định trình độ của công ty bởi công ty chỉ đạt được thành công
khi có được lòng trung thành của nhân viên. Sự kết hợp giữa lòng trung thành và
6


niềm tự hào sẽ giúp nhân viên có động lực mạnh mẽ để hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ. Họ thậm chí còn có động lực hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra, xúc
tiến đạt được mục tiêu của công ty.

Lòng trung thành của nhân viên giúp công ty có được khách hàng trung thành:
vì sự tận tụy quan tâm tới khách hàng của nhân viên trung thành sẽ là nhân tố
quan trọng nhất để khách hàng hài lòng. Và chính vì có lòng trung thành đối với
công ty, họ sẽ cảm thấy thoải mái với công việc của mình để từ đó làm “lây lan”
sự trung thành đó sang các khách hàng.
2. Yếu tố khách hàng
Sự trung thành của khách hàng đối với một thương hiệu, một công ty chính là sự
quay lại của khách hàng đối với công ty. Những khách hàng trung thành là
những vị khách sẽ ở bên công ty kể cả trong lúc khó khăn. Theo số liệu thống kê
thì 80% lợi nhuận của các công ty đến từ 20% khách hàng trung thành. Do vậy
việc tạo ra những chính sách ưu đãi, chăm sóc khách hàng để có được sự trung
thành của họ luôn được các công ty đặc biệt quan tâm.
Nhân tố khách hàng đối với một công ty chứng khóan:
Đối với các công ty, đặc biệt là các công ty trong lĩnh vực cung vấp dịch vụ như
công ty chứng khoán, khách hàng là yếu tố quyết định sự sống còn. Việc đưa ra
các chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích.v.v., được các công ty chứng khoán
liên tục đưa ra như là vũ khí trong cuộc đua giành khách hàng.
2.1 Đối với khách hàng tiềm năng:
Để thu hút được khách hàng lớn, nhà quản trị của các công ty chứng khoán
thường phải xem xét, tính tóan các chi phí về dịch vụ khách hàng, xem xét hồ sơ
về các khách hàng tiềm năng, phân nhóm khách hàng, vv. Sau khi khách hàng
được thu hút, phân nhóm, các công ty chứng khóan sẽ thực hiện phân bổ lại nỗ
lực thực hiện với từng nhóm khách hàng. Ví dụ, công ty sẽ nỗ lực ít hơn vào
nhóm khách hàng tiềm năng thấp, và tập trung vao chăm sóc các đối tượng
khách hàng có tiềm năng lớn.

7


2.2 Đối với khách hàng thân thiết:

Sau khi thu hút được khách hàng, việc làm sao để giữ chân và có được lòng
trung thành của họ là vấn đề mà các nhà quản trị quan tâm nhất. Lòng trung
thành của khách hàng đối với công ty thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như
chính sách công ty, môi trường và điều kiện giao dịch, thái độ của nhân viên, vv.
Vì vậy các công ty chứng khóan thường xuyên đưa ra các chính sách ưu tiên cho
khách hàng, tạo môi trường và điều kiện để khách hàng thực hiện giao dịch một
cách thuận tiện nhất, nhân viên chăm sóc khách hàng với thái độ tốt, lịch sự…
Các chính sách đối với khách hàng:
Thấy được tầm quan trọng của việc thu hút và giữ chân khách hàng, các công ty
chứng khóan thường đổi mới, cập nhật liên tục các chính sách dành cho khách
hàng. Các chính sách ở các công ty chứng khoán thường gặp như:
-

Miễn phí chi phí giao dịch: Các giao dịch được miễn phí để thu hút khách

thường thấy là miễn phí đóng/mở tài khỏan, in sao kê, chuyển tiền, lưu ký chứng
khoán để niêm yết, lưu ký để tất tóan tái khoản, vv.
-

Cho phép khách hàng giao dịch trực tuyến: dịch vụ này giúp khách hàng đễ

dàng theo dõi và tránh cảnh chen chúc đặt lệnh tại quầy.
-

Cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán trực tuyến: khách hàng sau khi bán có

thể nhận tiền ứng trước ngay lập tức để bảo đảm danh mục, giúp đẩy nhanh quá
trình quay vòng vốn của họ.
-


Thực hiện đúng quy trình thanh tóan T+3: Thực chất hiện tại là T+4 vì đến

chiều T+3 chứng khoán mới về đến tài khoản khách hàng trong khi giao dịch chỉ
thực hiện trong buổi sáng. Công ty linh động cho khách hàng mượn chứng
khoán có sẵn để khách hàng thực hiện bán ngay T+3 và Chứng khoán sẽ được
trả vể cho công ty vào chiều cùng ngày.

8


CHƯƠNG II: CHIÊN LỰC QUẢN TRỊ THÀNH CÔNG TẠI
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CHỢ LỚN
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY :
Công ty cổ phần chứng khoán Chợ Lớn (CLSC) được cấp phép hoạt động từ ngày
28/12/2006 và chính thức giao dịch từ ngày 20/07/2007. Được thành lập bởi
Cholimex và Tanimex, Cholonsc là công ty chứng khoán đầu tiên có mặt tại khu
vực Quận 5, là một trong những công ty có thị phần cao từ khách hàng người Hoa.
Công ty chứng khoán Chợ Lớn có số vốn điều lệ 90 tỷ đồng, thực hiện các nghiệp
vụ chứng khoán: Môi giới, tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký và
quản lý danh mục đầu tư.
- Dịch vụ môi giới chứng khoán: Thị phần môi giới của CLS tính đến thời điểm
31/05/2009 là khoảng 0,6%. CLS đã chú trọng phát triển dịch vụ phân tích và các
dịch vụ hỗ trợ đi kèm để giúp khách hàng trong việc đầu tư, kinh doanh chứng
khoán. Các sản phẩm chính mà CLS đang cung cấp cho nhà đầu tư là:
+ Giao dịch trực tuyến.
+ Thông báo kết quả giao dịch đến khách hàng bằng tin nhắn qua điện thoại sau khi
lệnh giao dịch được khớp.
+ Cập nhật thông tin thị trường hàng ngày, tuần để cung cấp cho khách hàng;
+ Tư vấn đầu tư cho khách hàng thông qua các báo cáo phân tích về tình hình vĩ mô



vi

mô.

+ Repo chứng khoán chưa niêm yết;
+ Ứng trước tiền bán chứng khoán, cầm cố chứng khoán niêm yết, cho vay bảo
chứng;
- Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp: CLSC hiện có thể cung cấp cho các tổ chức với dịch
vụ tư vấn như: Tư vấn phát hành cổ phần; Tư vấn cổ phần hoá; Tư vấn niêm yết
chứng khoán;
9


- Dịch vụ quản lý cổ đông: Hiện tại Công ty đang quản lý cổ đông CTCP Thực
phẩm Cholimex (CHOLIMEXFOOD).
- Lưu ký chứng khoán: CLSC là thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán, do
vậy CLSC sẽ thực hiện lưu ký và quản lý chứng khoán cho tất cả các khách hàng
mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại CLSC.
Mục tiêu của Cholonsc là xây dựng công ty trở thành mô hình trung gian tài chính
kiểu mẫu về tính chuyên nghiệp và hiện đại, phục vụ nhu cầu ngày càng tăng về huy
động vốn và đầu tư, góp phần vào sự phát triển bền vững của TTCK Việt Nam.
Phương châm hoạt động :
- Hướng đến khách hàng: Quyền lợi của khách hàng là ưu tiên của chúng tôi. Thành
công của chúng tôi đến từ thành công của khách hàng.
- Dịch vụ hoàn hảo: Chúng tôi đo lường chất lượng dịch vụ của mình bằng chính
giá trị mà chúng tôi mang lại cho khách hàng.
- Công bằng – Trung thực: Là giá trị cốt lõi nền tảng trong quan hệ mà chúng tôi
xây dựng với khách hàng, với đối tác và nhân viên.


2. CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ TẠI CLS :
Với mục tiêu xây dựng công ty trở thành mô hình trung gian tài chính kiểu mẫu, lấy
mối quan hệ giữa công ty với khách hàng, lãnh đạo với nhân viên, mối quan hệ giữa
các phòng ban, các đối tác làm cốt lõi, CLS đã xây dựng các chính sách quản trị
nhằm phát triển công ty, thu hút khách hàng, tạo niềm tin cho nhân viên, cho các đối
tác.
2.1. Các chính sách trong quan hệ khách hàng
Xây dựng sự Tín nhiệm của khách hàng là nền tảng cho hoạt động của Công ty
chứng khoán Chợ Lớn.
Điều quan trọng đối với CLS chính là sự tín nhiệm của khách hàng, do đó công ty
luôn trân trọng khách hàng với mong muốn tối đa hóa giá trị tài sản của nhà đầu tư.
Để quản trị quan hệ khách hàng ngày một chuyên nghiệp hơn, Chứng khoán Chợ
Lớn đã không ngừng đầu tư vào con người và công nghệ, phương tiện hỗ trợ hiện
đại, hiệu quả cho phát triển hoạt động quan hệ khách hàng.
10


Bên cạnh đó, nhằm đa dạng các dịch vụ, phục vụ tốt hơn cho khách hàng, CLS đưa
ra các chính sách dành cho nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
Tùy thuộc vào tổng giá trị giao dịch của các nhà đầu tư trong vòng 1 tháng, CLS
chia khách hàng theo từng nhóm và thực hiện các gói hỗ trợ khác nhau, trong đó,
khách hàng được ưu đãi nhiều về: Phí giao dịch, các dịch vụ hỗ trợ thanh toán, báo
cáo phân tích,…
2.1.1 Chính sách phí giao dịch.
Khách hàng giao dịch từ 50 tỷ/ tháng => phí được tính là 0.15%
Giao dịch từ 30 tỷ đến 50 tỷ / tháng => phí tính là 0.175%
Giao dịch từ 20 tỷ đến 30 tỷ / tháng => phí tính 0.2%
Chính sách phí linh hoạt chính là điểm mạnh thu hút được số lượng lớn khách hàng
mở tài khoản và giao dịch tại CLS, trong đó đa số là khách hàng người Hoa.
2.1.2 Chính sách về các dịch vụ hỗ trợ thanh toán.

- Hạn mức đặt lệnh tính theo tài sản ròng:
Với những khách hàng giao dịch từ 50 tỷ trở lên / tháng tại CLS, khách hàng được
sử dụng hạn mức tối đa 2 lần tài sản ròng để đặt lệnh mua chứng khoán
Khách hàng giao dịch từ 50 tỷ trở xuống đến 10 tỷ được sử dụng hạn mức tối đa là
1 lần tài sản ròng để đặt lệnh mua chứng khoán.
- Hạn mức đặt lệnh tính theo hạn mức cố định:
Khách hàng giao dịch từ 30 tỷ đến 50 tỷ trở lên, được phép nộp tiền trong vòng 3
ngày tính từ ngày mua. Ngày T+1, sau ngày mua 1 ngày, khách nộp 30%. Ngày
T+2, nộp 30%. Ngày T+3, nộp 40% còn lại.
- Chính sách về dịch vụ hỗ trợ vốn (cầm cố và repo cổ phiếu).
Đối với dịch vụ cầm cố chứng khoán: Tất cả khách hàng đều được sử dụng dịch vụ.
Tỷ lệ hỗ trợ là 50% cho 1 hợp đồng với lãi suất ưu đãi. Tùy thuộc vào từng khách
hàng, tỷ lệ này có thể thay đổi, nhưng không dưới 50%.
Chứng khoán sử dụng trong hợp đồng vay là chứng khoán có sẵn trong tài khoản
khách hàng hoặc chứng khoán khách hàng mới mua, chưa đến ngày thanh toán
(dịch vụ bảo chứng).
11


Đối với dịch vụ Repo: Repo là dịch vụ sử dụng với các chứng khoán chưa niêm yết
trên 2 sàn Tp. HCM và Hà Nội. Các chứng khoán phải trong danh mục quy định,
ngoài ra có thể xem xét repo chứng khoán ngoài danh mục, với tỷ lệ và lãi suất
riêng.
2.1.3 Chính sách về dịch vụ tư vấn đầu tư.
Các khách hàng có giá trị giao dịch lớn được tư vấn đầu tư tổng thể miễn phí hoặc
tính phí ưu đãi từ phòng Phân tích – Đầu tư của Công ty.
Hàng ngày, hàng tuần và tháng, CLS đều cung cấp các bản tin, báo cáo ngành, báo
cáo công ty cho khách hàng tham khảo. Các báo cáo đều bám sát thị trường, mô tả
diễn biến tinh hình thị trường hàng ngày và đưa ra những nhận định của CLS về thị
trường trong thời gian sắp tới. Đây là một trong những sản phẩm thu hút khách

hàng, tạo niềm tin của nhà đầu tư vào CLS.
2.1.4 Các chính sách hỗ trợ khác.
- Chính sách khuyến mại: giảm phí cho khách hàng mở mới tài khoản, giảm phí cho
khách hàng có giao dịch lớn, giảm phí hỗ trợ khách hàng giai đoạn thị trường biến
động xuống.
- Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ giao dịch điện tử: online trading, ứng trước
online,…
Tất cả các sản phẩm, dịch vụ của CLS đều với mục đích phục vụ tốt nhất mọi yêu
cầu của khách hàng. Các nhà quản trị CLS đã đánh giá đúng vai trò của khách hàng
đối với các công ty trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, từ đó đưa ra những chính
sách thích hợp, thu hút số lượng lớn khách hàng giao dịch.
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng lượng tài khoản giao dịch tại CLS.

Số lượng tài khoản
Tỷ lệ tăng trưởng (%)

Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
3.785
5.531
15.797
100%
146.1%
285.6%
(Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007, 2008, 2009)

12



2.2. Chính sách nhân sự.
Đội ngũ nhân sự năng động, chuyên nghiệp và tận tâm làm việc trong môi trường
văn hóa tin cậy của CLS được xây dựng từ những chính sách nhân sự phù hợp, công
bằng và trung thực.
Mô hình tổ chức tại CLS là tổ chức theo chức năng, gồm các phòng: Kế toán – Lưu
ký, phòng Môi giới, phòng IT, Phòng Phân tích, phòng HCNS và phòng Đầu tư.
Các phòng ban được chuyên môn hóa theo các chức năng khác nhau, trong đó có 2
phòng thuộc khối kinh doanh là Môi giới và Đầu tư. Các phòng còn lại thuộc khối
hỗ trợ. Đây là mô hình năng động, linh hoạt và hợp lý với chính sách phát triển của
CLS.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức tại CLS.
TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI HỖ TRỢ

KHỐI KINH DOANH

P. IT
P. MÔI GIỚI

P. HCNS

P. ĐẦU TƯ
P. KẾ TOÁN –
LƯU KÝ

P. PHÂN TÍCH

2.2.1 Chính sách tuyển dụng.
Hàng năm, để bổ sung nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu mở rộng, phát triển của

công ty, CLS đều có các đợt tuyển dụng những ứng viên xuất sắc. Chính sách tuyển
dụng thể hiện ở: Tuyển dụng công khai, thống nhất về quy trình, quy định trong
toàn công ty.
Thu hút người tài, tuyển dụng đúng người theo tiêu chuẩn quy định và bố trí đúng
để phát huy năng lực của nhân viên.

13


Ưu tiên tuyển dụng các ứng viên có kinh nghiệm đang làm việc trong ngành Tài
chính – chứng khoán.
Các ứng viên đáp ứng yêu cầu tuyển dụng (căn cứ theo hồ sơ dự tuyển) và theo nhu
cầu tuyển dụng của CLS đều được tham gia phỏng vấn.
2.2.2 Chính sách đào tạo.
CLS luôn tạo điều kiện để Nhân viên có cơ hội đào tạo, phát triển nhằm xây dựng
đội ngũ nhân viên có trình độ, đạo đức nghề nghiệp, nhiệt tâm phục vụ khách hàng
với phong cách làm việc chuyên nghiệp.
- Chính sách đào tạo cho nhân viên mới: giúp nhân viên mới tuyển dụng vào CLS
hiểu rõ về công ty, về môi trường làm việc, các sản phẩm, dịch vụ đang triển khai
tại CLS. Đồng thời, nhân viên mới cũng được đào tạo, huấn luyện về các nghiệp vụ
liên quan đến công việc, vị trí công tác.
- Chính sách đào tạo nâng cao: Hàng năm, CLS có tổ chức các khóa đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên.
Đối với cán bộ nhân viên đang theo học các khóa học sau đại học (Thạc sỹ hoặc tiến
sỹ) theo chuyên ngành phù hợp với công việc tại CLS, Công ty chủ trương tạo điều
kiện về tài chính, thời gian để nhân viên có cơ hội học tập và phát triển.
2.2.3 Chính sách lương, thưởng, phúc lợi, đãi ngộ.
Nhận thức được tầm quan trọng của nhân sự trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán,
CLS có chính sách về lương, thưởng hợp lý với từng nhân viên.
- Lương :

Lương cơ bản: lương theo hệ số.
Lương kinh doanh: Căn cứ vào thâm niên, năng lực, trình độ và vị trí công tác, cùng
với sự thỏa thuận giữa lao động và lãnh đạo, mức lương của nhân viên CLS được
đánh giá đúng, tạo sự hài lòng cho nhân viên.
Hàng năm, căn cứ theo hiệu quả kinh doanh của công ty, công ty đều có chính sách
xét nâng lương cho nhân viên.
Do đặc thù kinh doanh tại CLS là kinh doanh dịch vụ, do đó, ngoài lương cơ bản,
lương kinh doanh, nhân viên tại CLS còn được hưởng lương theo doanh số.
14


+ 1 năm đầu làm việc tại CLS: Nhân viên được thưởng doanh số không thấp hơn
30% giá trị phí ròng (sau khi trừ đi phần trả cho 2 Sở GDCK và trừ đi định mức
doanh số quy định tại công ty).
+ 1 năm sau: thưởng doanh số thấp hơn 25% giá trị phí ròng (sau khi trừ đi phần trả
cho 2 Sở GDCK và trừ đi định mức doanh số quy định tại công ty).
+ Sau đó, từ năm thứ 3 trở đi: thưởng doanh số không thấp hơn 20% giá trị phí ròng
(sau khi trừ đi phần trả cho 2 Sở GDCK và trừ đi định mức doanh số quy định tại
công ty).
Chính sách lương linh hoạt thúc đẩy nhân viên năng động trong công tác tìm kiếm
khách hàng, đồng thời giữ nhân viên hợp tác lâu dài, trung thành với Công ty, nhiệt
tình với công việc. Từ đó, tăng số lượng nhà đầu tư giao dịch tại CLS, tăng giá trị
giao dịch, tạo hiệu quả kinh doanh tốt.
- Thưởng :
Bên cạnh chính sách tiền lương, CLS cũng áp dụng chính sách thưởng nhằm động
viên, khuyến khích nhân viên nỗ lực cống hiến và phấn đấu hết mình trên mọi vị trí
công tác để xây dựng CLS ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Chế độ thưởng trong các dịp lễ, tết, các ngày kỷ niệm của đất nước và ngày thành
lập CLS.
Chế độ thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, đạt doanh số cao.

Chế độ thưởng cho nhân viên có sáng kiến hay, thiết thực, phục vụ cho công việc,
cho sự phát triển của CLS.
- Phúc lợi, đãi ngộ :
Chế độ bảo hiểm: tất cả Cán bộ nhân viên ký hợp đồng chính thức với CLS đều
được hưởng các chế độ BHXH, BHYT phù hợp với Luật lao động.
Chế độ nghỉ ngơi và vui chơi tập thể: mỗi năm công ty đều tổ chức cho nhân viên đi
du lịch. các phòng ban cũng được cty cấp kinh phí tổ chức các hoạt động khác vào
các ngày lễ, kỷ niệm.
Chính sách giảm phí giao dịch: nhân viên của CLS khi thực hiện giao dịch tại công
ty sẽ được giảm phí giao dịch xuống còn 0.15%.
15


Chính sách hỗ trợ vốn cho nhân viên giao dịch chứng khoán: Nhân viên được
hưởng chính sách T+2 về thanh toán.
Tất cả nhân viên chính thức của CLS đều được lãnh đạo quan tâm chúc mừng và có
quà tặng nhân ngày sinh nhật, được quyền mua Cổ phần ưu đãi theo quy định,..
2.2.4 Quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm.
Mọi CBNV có kết quả công việc xuất sắc được công nhận hàng năm và có tiềm
năng phát triển sẽ được đưa vào diện Quy hoạch để đào tạo, bồi dưỡng đề bạt, bổ
nhiệm vào các chức vụ quản lý khi có nhu cầu. CLS luôn ưu tiên đề bạt, bổ nhiệm
cán bộ từ nguồn nội bộ.
2.2.5 Môi trường làm việc.
CLS luôn tạo môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp, tin cậy trên cơ sở
hợp tác giữa các thành viên. CLSC đặc biệt chú trọng đầu tư vào một đội ngũ nhân
lực hiệu quả, hùng hậu bởi công ty tin rằng con người là yếu tố quan trọng nhất để
đạt đến sự thành công. CLS luôn quan tâm xây dựng nét văn hóa riêng, một đội ngũ
nhân viên sáng tạo, nhiệt huyết với nghề và có bản lĩnh vững vàng.

3. NHẬN XÉT :

Các chính sách nhằm phát triển của lãnh đạo công ty cổ phần chứng khoán Chợ Lớn
đã mang lại rất nhiều những thành công:
+ Thu hút được số lượng khách hàng lớn, tăng khối lượng giao dịch tại CLS.
+ Tạo nhiệt huyết cho nhân viên, giữ được nhân viên giỏi, có kinh nghiệm, có kiến
thức, và có khả năng sáng tạo.
+ Tạo mối quan hệ gắn bó, tương hỗ giữa các phòng ban trong công ty, giữa nhân
viên với nhân viên, lãnh đạo với nhân viên.
+ Tạo niềm tin nơi khách hàng khi mở tài khoản và giao dịch tại CLS.
Có thể nhận thấy, các chính sách đối với khách hàng, chính sách nhân sự của CLS
là khá linh hoạt, hợp với tình hình thực tế của Công ty và tình hình của thị trường
chứng khoán.
Tuy nhiên, xét theo yếu tố cạnh tranh với các công ty trong ngành, so sánh với các
chính sách của các Công ty chứng khoán khác, nhận thấy:
16


+ Chính sách hỗ trợ vốn, tỷ lệ thanh toán của công ty còn thấp, chưa phù hợp với
nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là khách hàng có giao dịch lớn.
+ Công nghệ tại CLS chưa thực sự được quan tâm đúng mức. Phần mềm phục vụ
giao dịch cũ, không còn phù hợp với tình hình hiện tại.
+ Mức lương kinh doanh của nhân viên còn thấp, chưa tương xứng với khối lượng
và áp lực công việc.

CHƯƠNG III: KÊT LUẬN
Chiến lược quản trị đúng đắn luôn được xem là một yếu tố tạo nên sự thành công
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch
vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi… nhưng nếu một chiến lược quản trị thiếu “tầm
nhìn” thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh
tranh. Có thể nói chính con người tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp. Tuy
vậy, nếu chỉ chú trọng tới phát triển một mặt nào đó mà không gắn kết nó với những

nguyên tắc và mục tiêu chung của doanh nghiệp thì mọi sự cố gắng nhằm phát huy
hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp sẽ trở nên lãng phí vô ích.
Nói tóm lại, doanh nghiệp phải xây dựng các mục tiêu, chiến lược và chính sách quản trị
phù hợp với chiến lược kinh doanh của mình. Những yếu tố này tạo điều kiện phát triển
những kỹ năng cần thiết nhằm đáp ứng đòi hỏi, yêu cầu mà mục tiêu chung của doanh
nghiệp đã đề ra.

17


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản Trị Học của TS. Phan Thị Minh Châu chủ biên
2. Trang Web :
3. Có tham khảo phần bài giảng của thầy Trần Đăng Khoa và một số tài liệu
khác

18



×