Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

quản trị chuỗi cung ứng công ty thép thái bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.82 KB, 9 trang )

Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng

CHỦ ĐỀ: TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY THÉP THÁI BÌNH
DƯƠNG
NHÓM: K.2
1.
2.
3.
4.
5.

Trương Duy Nhật Phương
Huỳnh Đăng Phước
Võ Thị Hiền
Trương Thị Bích Ngọc
Cao Vũ Việt Thắng
Mục lục,
Tài liệu Tham khảo:
- Bài giảng của TS.
- Trang web chính thức của công ty:

I.

GIỚI THIỆU CÔNG TY

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-1-



Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng

-

Tên công ty: Công ty cổ phần Thép Thái Bình Dương
Trụ sở chính: Lô C10-C19 Cụm công nghiệp Thanh Vinh mở rộng – Xã Hòa Liên

-

– Huyện Hoà Vang - thành phố Đà Nẵng
Website: />Nhà máy Thép Cao cấp Thái Bình Dương, thuộc Công ty Cổ phần Thép
Thái Bình Dương (PSC) được xây dựng hoàn toàn mới với nguồn vốn đầu tư ban
đầu 500 tỷ đồng. Trên qui mô diện tích xây dựng 50.000m2 cùng với toàn bộ dây
chuyền, thiết bị nhập khẩu 100% theo công nghệ tiên tiến và hiện đại từ các nước
Châu Âu, hàng năm cho ra đời 300.000 tấn sản phẩm thép xây dựng các loại và
khoảng 300.000 tấn phôi tương đương phục vụ cho thị trường tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu.
Với tiêu chí “Tạo thêm giá trị cho khách hàng”, với slogan “ CỐT LÕI
CÔNG TRÌNH- ĐIỂM TỰA NIỀM TIN” PSC luôn luôn bổ sung, hoàn thiện
các chuyên gia quản lý giàu kinh nghiệm, đội ngũ kỹ sư có trình độ cao cùng với
lực lượng công nhân lành nghề đã qua đào tạo, nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch
vụ hoàn hảo, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Đó là nguyên lý nền tảng thúc đẩy PSC không ngừng hoàn thiện trong việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ trước và sau bán hàng, trong công nghệ sản xuất, bảo
vệ môi trường cũng như trong quản lý chất lượng sản phẩm.

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng


-2-


Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng
Bên cạnh việc đầu tư và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, PSC còn có

những hoạt động hướng tới cộng đồng, xã hội như tham gia các hoạt động từ thiện,
chương trình tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa ủng hộ đồng bào bị thiên tai bão
lụt, tài trợ cho cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế 2010 của Thành phố quê hương…
II.
MÔ TẢ CHUỖI CUNG ỨNG
II.1Thành phần chuỗi cung ứng
II.1.1 Khách hàng
Khách hàng của công ty bao gồm:
 Khách hàng tiêu thụ chính: Các nhà máy cán thép, các đại lý, cửa hàng kinh doanh
sắt thép trên cả nước.
Một số khách hàng đã quan hệ lớn với Công ty trong thời gian qua:
 Đối với mặt hàng phôi thép :
TT

Khách hàng

Địa chỉ

1

Công ty TNHH Thép Mê linh


Hà Nội

2

Công ty CP ĐT TM An Phú Hưng

Tp.HCM

3

Công ty TNHH Nhất Trí Thành

Hà Nội

4

Công ty Thương Mại tổng hợp Xanh

Đình Bản – Từ Sơn – Bắc Ninh

5

Công ty TNHH Xuân Hưng

Đà Nẵng

6

Công ty CP Kim khí Hà Nội


Hà Nội

7

Nhà máy Thép Việt – Ý

Phố Nối – Hưng

8

Nha máy thép Hòa Phát

Văn Lâm – Hưng Yên

9

Nhà máy Gia Sàng – Thái nguyên

Thái Nguyên

10

Nhà máy thép Việt – Úc

Hải Phòng

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-3-



Nhóm
11

Quản trị chuỗi cung ứng

Nhà máy Thép VinaKansai

Hải Phòng

 Đối với mặt hàng thành phẩm thép xây dựng:
Với bề dày kinh nghiệm của người chủ sáng lập công ty trên hai mươi năm trong
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sắt thép. Đến nay Công ty đã có hệ thống phân phối
trãi dài rộng khắp trên toàn quốc, đặc biệt là thị trường ở các tỉnh phía Nam, Miền
trung và Tây nguyên.Một số khách hàng truyền thống mà công ty đã và đang giao
dịch như sau :

TT

Khách hàng

Địa chỉ

1

Công ty TNHH TM và DV Thắng Thư

Đà Nẵng


2

Công ty TNHH Tứ Hưng

Đà Nẵng

3

Công ty Thép Minh Quang

Tp.HCM

4

Công ty TNHH Thép Hoà Phát

Tp.HCM

5

Công ty Thép Mười Đây

Tp.HCM

6

Công ty thép Vũ Hải

Tp.HCM


7

Công ty TNHH TM Đoàn Ngọc Hào

Quãng Ngãi

8

Công ty Hoàng Sang Tháo

Đà Nẵng

9

Công ty TNHH Phuơng Oanh

Quảng Nam

10

DNTN Hùng Anh

Gia Lai

11

Công ty TNHH Hữu Kim

Đà Nẵng


12

Công ty TNHH TM và DV Lập Thịnh

Đà Nẵng

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-4-


Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng

13

XN SXKD Sắt thép Anh Khoa

….

…..

Đà Nẵng

Ngoài ra công ty còn cung cấp sắt thép cho các đơn đặt hàng xuất khẩu cho các
nước : Lào, Campuchia, Singapore…
II.1.2 Nhà cung cấp
Nhập nguồn sắt thép phế liệu trong nước là chủ yếu:
-


Công ty TNHH MTV Kiến Vĩnh Thành, 25 Lâm Nhĩ-Đà Nẵng.
Một số đại lý thu mua vừa và nhỏ tại Khu vực Miền trung, đặc biệt là ở Đà
Nẵng.

Nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài như Nhật Bản, Mỹ, Châu Âu… chiếm khoảng
20- 30% trong tổng nguồn cung cấp nguyên liệu.
II.1.3 Nhà sản xuất
Công ty CP Thép Thái Bình Dương là công ty chuyên sản xuất thép và phôi thép.
II.2Phân tích chuỗi cung ứng
II.2.1 Dòng dịch chuyển vật chất
Công ty có khách hàng là các đại lý sắt thép trên toàn quốc và các dự án nên dòng dịch
chuyển của chuổi cung ứng có 2 nhánh: nhánh một cung cấp cho các đại lý, nhánh hai
cung cấp cho các đơn đặt hàng xuất khẩu.
 Nhánh 1
Đầu tiên, công ty sẽ mua nguyên vật liệu từ nhà cung cấp (công ty,đại lý phế liệu...).
Ngoài ra, công ty sẽ nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài thông qua cảng Đà Nẵng.
Sau đó công ty vận chuyển nguyên liệu về kho, sản xuất và lưu tại kho của công ty.
Các đại lý thì thường là họ đến trưc tiếp chọn hàng, rồi chở về nếu có nhu cầu.
 Nhánh 2
Ở nhánh này, khách hàng thường là các đơn đặt hàng xuất khẩu.

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-5-


Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng


Ban đầu nhận được đơn đặt hàng của khách hàng nước ngoài, công ty kiểm tra trong kho
và sản xuất thêm nếu thiếu số lượng. Tiếp theo, lưu kho và thuê đội xe vận chuyển đến cảng
Đà Nẵng và giao hàng theo giá FOB.
Cùng công ty và nhà cung cấp ở nhánh 1.

ĐẠI LÝ

NHÀ CUNG CÂP

CÔNGTY
SẢN XUẤT

LƯU KHO
TẠI
CHỖ
ĐƠN ĐẶT HÀNG XK KHẨU

Hình 1 : Sơ đồ dòng dịch chuyển vật chất trong chuỗi cung ứng của PSC

II.2.2 Dòng dịch chuyển thông tin

ĐẠI LÝ

NHÀ CUNG CÂP

CÔNGTY
SẢN XUẤT

Mời thầu


ĐƠN ĐẶT HÀNG XK

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-6-


Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng

Hình 2 : Sơ đồ dòng dịch chuyển thông tin trong chuỗi cung ứng của PSC.
a. Dòng thông tin giữa nhà cung cấp và công ty
Công ty sẽ lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, năng lực, hợp tác lâu dài dựa vào giá
thị trường và nguồn cung sẵn có của các đại lí-các đại lí sẽ cung cấp thông tin tình
hình sẵn có cho công ty, sau đó nếu có sự thỏa thuận giữa công ty và các đại lý thì phế
liệu sẽ được chuyển đến.
b. Dòng thông tin giữa công ty và khách hàng
Khách hàng là các đại lý hay công ty kinh doanh sắt thép đến công ty để mua hàng
trực tiếp, thì sẽ nhận hàng ngay tại công ty, mọi ý kiến phản hồi sẽ được ghi nhận trực
tiếp hay qua điện thoại, qua thư điện tử e-mail…
Với khách hàng là các đơn đặt hàng xuất khẩu thì đầu tiên công ty sẽ nhận được thư
yêu cầu từ phía nhà nhập khẩu nước ngoài, sau đó công ty sẽ gởi Catologe và bảng báo
giá qua. Nếu thấy hợp lý phía đối tác sẽ gửi đơn đặt hàng và sau đó công ty sẽ gởi hóa
đơn qua. Toàn bộ các thư tín thương mại này được gởi qua e- mail, hoặc Fax.
II.2.3 Dòng dịch chuyển vốn

ĐẠI LÝ


NHÀ CUNG CÂP

CÔNGTY
SẢN XUẤT

ĐƠN ĐẶT HÀNG XK

Hình 3 : Sơ đồ dòng dịch chuyển vốn trong chuỗi cung ứng của PSC.
a. Dòng vốn giữa nhà cung cấp và công ty

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-7-


Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng

Đối với nguồn hàng phế liệu trong nước, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt,
chuyển khoản sau khi nhận được nguồn cung cấp.
Đối với khách hàng nước ngoài, thanh toán chủ yếu bằng L/C at sight, D/P, TTR, . . .
tùy vào đối tượng nhập khẩu mà chủ yếu là dùng L/C trả ngay cho nhà cung cấp.
b. Dòng vốn giữa công ty và khách hàng
Các công ty, đại lý đặt hàng khi mua hàng từ công ty sẽ phải trả tiền trực tiếp cho công
ty ngay sau khi nhận hàng
Đối với các đơn đặt hàng xuất khẩu: khách hàng sẽ thanh toán bằng L/C at sight ngay
sau khi nhận được hàng cùng với việc xuất trình chứng từ phù hợp.

II.3Phân tích chu trình của chuỗi cung ứng

Công ty có bãi lưu kho lớn nên công ty thường sản xuất phôi thép và thép xây dựng
theo sự suy đoán đáp ứng nhu cầu của thị trường sắt thép theo mùa xây dựng… Các nhà
đại lý phân phối, đại lý sẽ đến mua và chở hàng về.
 Công ty sử dụng chu trình đẩy là chủ yếu.
Tuy nhiên, công ty vẫn sản xuất và đáp ứng theo đơn đặt hàng của những khách hàng lớn,
các đơn đặt hàng xuất khẩu…Chứng tỏ công ty vẫn sử dụng thêm chu trình kéo.
III.
III.1

NHU CẦU KHÁCH HÀNG
Nhu cầu chung

Có thể nói cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ
thì nhu cầu về xây dựng không ngừng tăng cao đặc biệt là ở các đô thị, thành phố lớn.
Vì vậy nhu cầu của khách hàng chính là các nguyên vật liệu để phục vụ cho việc xây
dựng: sắt, thép xây dựng, xi- măng, đá, cát…
III.2

Nhu cầu được ám chỉ

Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là theo xu hướng quá trình đô thị
hóa, công ty dựa vào lợi thế của mình là công ty lớn nhất khu vực MiềnTrung - Tây
Nguyên, công ty đã nhắm vào nhu cầu của khách hàng ở 2 mặt hàng sản phẩm chủ
yếu:
-

Phôi thép

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng


-8-


Nhóm

Quản trị chuỗi cung ứng
-

Thành phẩm thép xây dựng

Quy mô lô hàng: Công ty thường giao dịch với khách hàng với số lượng hàng
tương đối lớn(tính theo đơn vị tấn).
Thời gian đáp ứng đơn hàng: vì công ty có sự lưu kho lớn, nên việc đáp ứng
thường diễn ra nhanh chóng, ngoại trừ trường hợp dự án có nhu cầu lớn thì số ngày chờ
đợi có thể kéo dài đến 10 ngày.
Sự đa dạng của nhu cầu: Nhà máy có nhiều loại sản phẩm trên cơ sở 2 mặt hàng
sản phẩm thì sản phẩm chính của Nhà máy là các loại sản phẩm thép xây dựng ф6,ф8,
thép thanh vằn từ ф10 –ф36 phục vụ cho các công trình dân dụng, các cao ốc văn phòng
nên ít có sự đa dạng.
III.3

Sự không chắc chắn của nhu cầu

Sự đa dạng về khối lượng, sản phẩm: công ty thường sản xuất và cung cấp các mặt
hàng cho khách hàng truyền thống (là chủ yếu) theo danh mục và sản lượng sản phẩm đã
định sẵn nên không có sự gia tăng hay đột biến lớn gì về vấn đề này.
Ngoài ra, công ty hạn chế không kéo dài kênh phân phối chỉ thực hiện đến đại lý
cấp I.
Dịch vụ kèm theo đối với công ty hầu hết không có, ngoại trừ dịch vụ vận tải phát
sinh khi bên khách hàng có nhu cầu nhờ vận chuyển.

 Sự không chắc chắn của nhu cầu Khách hàng của công ty thấp.

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

-9-



×