Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.08 KB, 6 trang )

BÀI TẬP KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN.
1. Chi tiền mặt tổ chức Hội Nghị “Nâng Cao Hiệu Qủa Huy
Động Vốn”, số tiền 25.000.000 đồng.
Nợ TK 8693
: 25.000.000
Có TK 1011 : 25.000.000
2.Thu phí dịch vụ bảo chi trong ngày số tiền 30.000.000 đồng
(chưa có thuế GTGT 10%), toàn bộ số tiền được khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011 33.000.000
Có TK 711 30.000.000
Có TK 4531 3.000.000
3. Thu hoàn tạm ứng số tiền đi công tác của anh Nguyễn Hoàng
còn thừa, số tiền thừa 3.000.000 đồng này được trích từ tài khoản
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của anh Nguyễn Hoàng.
Nợ TK 4231
:3.000.000
Có TK 3613 : 3000.000
4. Chi trả lương nhân viên bằng tiền mặt, số tiền 340.000.000
đồng.
Nợ TK 8511
: 340.000.000
Có TK 1011 : 340.000.000
5. Chi tiền mặt để tạm nộp thuế TNDN, số tiền là 212.430.500
đồng.
Nợ TK 3531
: 212.430.500
Có TK 1011 : 212.430.500
6.Thu phí dịch vụ bảo lãnh thanh toán cho khách hàng trong
ngày số tiền 50.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT 10%), toàn bộ


số tiền được khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011 : 55.000.000
Có TK 712 : 50.000.000
Có TK 4531 : 5.000.000
7. Ngân hàng Công Thương An Giang chi trả tiền điện cho
công ty Điện Lực An Giang, số tiền 42.125.000 đồng, toàn bộ số
tiền được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty


Điện Lực An Giang mở tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh An Giang , VAT 10%.(Thanh toán bù trừ).
Nợ TK 8691 : 42.125.000
Nợ Tk 3532 : 4.212.500
Có TK 5012 : 40.000.000
Chị Nguyễn Kim Hằng hoàn lại số tiền tạm ứng đi công tác
còn thừa bằng tiền mặt, số tiền là 1.000.000 đồng.
Nợ TK 1011 : 1000.000
Có TK 3613
: 1000.000
Chi tiền mặt cho anh Nguyễn Quốc An đi tham dự hội thảo
tại TP.HCM, số tiền là 3.000.000 đồng.
Nợ TK 862
: 3000.000
Có TK 1011 : 3.000.000
10. Thu phí dịch vụ bảo lãnh dự thầu trong ngày số tiền
20.000.000 đồng (chưa có thuế
GTGT 10%), toàn bộ số tiền
được khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011 : 22.000.000
Có TK 712

: 20.000.000
Có TK 4531 : 2.000.000
11. Chi tạm ứng cho anh Nguyễn Tuấn Thanh đi công tác tại
TP.HCM bằng tiền mặt, số tiền 1.700.000 đồng.
Nợ TK 3613
: 1.700.000
Có TK 1011 : 1.700.000
12.
Thu phí dịch vụ bảo lãnh dự thầu trong ngày số tiền
50.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT 10%), toàn bộ số tiền được
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011
: 55.000.000
Có TK 712 : 50.000.000
Có TK 4531 : 5.000.000.
13. Có số liệu trong tháng 3/2010 của ngân hàng TMCP Sài
Gòn chi nhánh Cà Mau như sau:
- Tổng doanh thu nghiệp vụ ngân hàng 2.000.000.000 đồng,
trong đó:
+ Thu từ hoạt động tín dụng là: 1.500.000.000 đồng.


+ Thu từ dịch vụ bảo lãnh và thanh toán là: 500.000.000 đồng.
- Tổng thuế GTGT phải nộp là: 150.000.000 đồng.
- Tổng thuế GTGT đầu vào là: 100.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1/ Tính tỷ lệ doanh thu chịu thuế, thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?
2/ Hạch toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT không
được khấu trừ, nộp thuế GTGT?

Bài giải.
Tỷ lệ doanh thu chịu thuế VAT = 500/2000=25%
Thuế VAT đầu vào được khấu trừ= 100*25%=25 triệu
Thuế VAT phải nộp NSNN = 150-25=125 triệu đ
Nợ TK 4531
: 150.000.000
Có TK 1113 : 125.000.000
Có TK 3532 : 25.000.000
Thuế VAT không được khấu trừ: 100-25 =75 triệu
Nợ TK 831
: 75.000.000
Có TK 3532 : 75.000.000
14. Tương tự 13. Có số liệu trong tháng 4/2010 của ngân hàng
Sacombank chi nhánh Bình Thuận như sau:
- Thu lãi tiền vay: 34.000.000.000 đồng.
- Thu từ kinh doanh mua bán vàng và ngoại tệ: 2.000.000.000
đồng.
- Thu từ dịch vụ bảo lãnh và thanh toán: 4.000.000.000 đồng.
- Tổng thuế GTGT phải nộp là: 400.000.000 đồng.
- Tổng thuế GTGT đầu vào là: 3.600.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1/ Tính tỷ lệ doanh thu chịu thuế, thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?
2/ Hạch toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT không
được khấu trừ, nộp thuế GTGT?


15. Tương tự 13. Có số liệu trong tháng 7/2010 của ngân hàng
Kiên Long chi nhánh Bến Tre như sau:
- Thu lãi tiền vay: 27.200.000.000 đồng.

- Thu từ kinh doanh mua bán vàng và ngoại tệ: 1.600.000.000
đồng.
- Thu từ dịch vụ bảo lãnh và thanh toán: 3.200.000.000 đồng.
- Tổng thuế GTGT phải nộp là: 500.000.000 đồng.
- Tổng thuế GTGT đầu vào là: 420.000.000 đồng, trong đó:
+ Dùng cho dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ: 32.000.000 đồng.
+ Dùng cho dịch vụ không chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ: 188.000.000 đồng.
+ Dùng chung cho cả 2 dịch vụ trên: 200.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1/ Tính tỷ lệ doanh thu chịu thuế, thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?
2/ Hạch toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT không
được khấu trừ, nộp thuế GTGT?
16. Có số liệu tại NH ACB như sau
Tập hợp chi phí trong kỳ
• Tập hợp các khoản chi chí vào tài khoản lợi nhuận:
• Chi trả lãi cho hoạt động tiền gửi là: 120.000.000 đồng
• Chi phí nộp thuế 200.000.000
• Chi lương 400.000.000
• Các khoản trích theo lương 18.000.000
• Chi công tác phí 10.000.000đ
• Chi điện nước 15.000.000đ
• Chi điện thoại 12.000.000đ.
• Chi phí khác 5.000.000đ.
Tập hợp thu nhập trong kỳ
• Tập hợp các khoản thu nhập vào tài khoản lợi nhuận:



• Thu từ hoạt động thanh toán là 33.000.000 đồng
• Thu từ dịch vụ ngân quỹ là 12.000.000 đồng.
• Thu lãi cho vay 1.200.000.000.
• Thu lãi cho thuê tài chính 200.000.000đ.
• Thu từ lãi kinh doanh ngoại tệ 90.000.000đ,
Thu từ lãi kinh doanh vàng 60.000.000đ
Yêu cầu: Hạch toán và kết chuyển lợi nhuận.
Bài giải.
• Chi phí.
Nợ TK 691

780.000.000

Có TK 801

120.000.000

Có TK 831

200.000.000

Có TK 851

400.000.000

Có TK 853

18.000.000

Có TK 862


10.000.000

Có TK 8691

15.000.000

Có TK 865

12.000.000

Có TK 89

5.000.000.

• Thu Nhập
Nợ TK 711

33.000.000

Nợ TK 713

12.000.000

Nợ TK 702

1.200.000.000

Nợ TK 705


200.000.000

Nợ TK 721

90.000.000

Nợ TK 722

60.000.000

Có TK 691

1.595.000.000


Lãi : 1.595.000.000 - 780.000.000= 815.000.000

• Kết chuyển lãi.
Nợ TK 691
Có TK 692

: 815.000.000
: 815.000.000

• Chuyển về HSC
Nợ TK 692
: 815.000.000
Có TK 5191 : 815.000.000




×