Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.89 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,
lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.
- Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./31; 7B…../31
2. Kiểm tra
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức?
Câu 2: Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
Đáp án + Biểu điểm
Câu 1: Hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức ( 6 điểm)
* Hình dạng ngoài(Cấu tạo): Cơ thể hình trụ dài (1,0đ)
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám. (1,5đ)
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng toả ra. (1,5đ)

TaiLieu.VN

Page 1



+ Cơ thể có đối xứng toả tròn. (1,0đ)
*Di chuyển:
- Kiểu sâu đo,(0,5đ)
- Kiểu lộn đầu, bơi. (0,5đ)
Câu 2: Cấu tạo trong của thuỷ tức (4điểm)
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ , tế bào sinh sản.(1điểm)
+ Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hoá(1điểm)
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. (1điểm)
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi). (1điểm).
3. Bài mới (VB như SGK.)
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
Nội dung hoạt động của GV và HS
I. Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
GV kiểm tra dụng cụ của HS
*Số lượng loài RK hiện nay?( 10 nghìn loài)
* Lối sống? Số ít sống ở nước ngọt,VD thuỷ tức đơn độc. Hầu hết sống ở biển
- VD: Sứa, hải quỳ, san hô.
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong
SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
GV:
-Hình dạng đặc biệt của từng đại diện
-Cấu tạo : Đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá
-Di chuyển liên quan đến cấu tạo cơ thể
-Lối sống: Đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.

TaiLieu.VN


Page 2


-HS Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.

Đại diện
TT
Đặc điểm

1

Hình
dạng

Thuỷ
tức

Sứa

Hải quỳ

San hô

Trụ nhỏ

Hình cái Trụ to, ngắn
dù cókhả

năng xoè,
cụp

Cành cây khối
lớn.

- Ở trên

- Ở dưới

- Ở trên

- Ở trên

- Tầng keo - Mỏng

- Dày

- Khoang
miệng

- Hẹp

- Dày, rải rác - Có gai xương
có các gai đá vôi và chất
xương
sừng

Cấu tạo
- Vị trí

2

- Rộng

- Xuất hiện - Có nhiều ngăn
vách ngăn
thông nhau giữa
các cá thể.

3

4

Di chuyển Kiểusâu
đo,lộn
đầu,bơi

Lối sống

TaiLieu.VN

- Bơi nhờ - Không di
tế bào cơ chuyển, có đế

khả bám.
năng co
rút mạnh
dù.

- Cá thể - Cá thể


-

Tập

Không
chuyển, có
bám

di
đế

trung - Tập đoàn nhiều

Page 3


một số cá thể

cá thể liên kết.

- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do
như thế nào??San hô và hải quỳ bắt mồi như thế
nào??Sự # nhau giữa san hô & hải quỳ trong
sinh sản vô tính mọc chồi
HS: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô Kết luận:
ở biển.
- SGK(Trang 35 phần chữ in màu)
4. Củng cố

5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. Kẻ bảng trang 42 vào vở.

TaiLieu.VN

Page 4



×