Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tập tín dụng ngân hàng có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.7 KB, 15 trang )

1. Ngày 11/8/200x công ty VLXD Thanh Hương nộp đơn kèm hồ sơ xin vay. Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn chi nhánh BD giải quyết cho vay 420.000.000 đồng
trong 4 tháng, lãi suất cho vay là 1,6%/tháng. Công ty yêu cầu nhận bằng tiền mặt
120.000.000 đồng, số còn lại chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Công ty
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Ngày 15/12/200x công ty in Nam Hải đến Ngân hàng Nông Nghiệp chi nhánh BD
thanh toán vốn gốc và lãi cho khoản vay có kỳ hạn 6 tháng đã đến hạn bằng tiền mặt số
tiền là 251.000.000đ trong đó lãi là 1.000.000đ (loại trả lãi hang tháng)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
3. Ngày 5/6/200x ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ giải ngân cho công
ty thương mại Thanh Toàn bằng tiền mặt theo hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 91257 số
tiền 100.000.000 đồng.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
4. Ngày 27/6/20xx ông Đại Minh đến ngân hàng Chính Sách Xã Hội chi nhánh BD
thanh toán lãi định kỳ 3 tháng cho khoản vay ngắn hạn mà ông đã vay vào ngày
27/3/20XX bằng tiền mặt, số tiền lãi là 10.000.000 đồng.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
5. Ngày 5/6/200x ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh BD giải ngân cho công ty
thương mại Khánh Hưng bằng tiền mặt theo hợp đồng tín dụng 6 tháng số 90057 số tiền
200.000.000 đồng.
Nợ TK 2111
: 200.000.000
Có TK 1011: 200.000.000
6. Ngày 14/6/200x ngân hàng Công Thương chi nhánh Cà Mau chuyển nợ cần chú ý
khoản vay ngắn hạn của công ty Cơ Khí Huỳnh Sa 2.000.000.000 đồng. Còn số lãi


1.200.000 đồng ngân hàng tự động trích tài khoản tiền gửi thanh toán để thu lãi hàng
tháng.
Nợ TK 2112
: 2.000.000.000
Có TK 2111 : 2000.000.000
Nợ TK 4211
: 1.200.000
Có TK 702 : 1.200.000
7. Ngày 30/6/200x công ty xây dựng Hoàng Hà đến hoàn trả vốn gốc và lãi cho khoản
vay 9 tháng mà công ty đã vay vào ngày 30/3/200X, số vốn gốc 600.000.000 đồng trước
đây đã được cho vay theo hình thức trả góp. Và theo thoả thuận với ngân hàng Nông
Nghiệp chi nhánh Bình Minh thì định kỳ 3 tháng trả góp một lần vào ngày cuối tháng, lãi
suất là 1,5%/tháng. Trả theo hình thức vốn trả đều mỗi kỳ lãi giảm dần.
Nợ TK 1011
: 227.000.000
Có TK 3941
: 27.000.000 (600.000.000x1,5%x3)
Có TK 2111

: 200.000.000
8. Cho ông Nguyễn Hoàng Minh vay ngắn hạn 100.000.000 đồng để xây nhà, khoản
vay này được giải ngân bằng tiền mặt.
Nợ TK 2111
: 100.000.000
Có TK 1011
: 100.000.000
9. Công ty Thanh An thanh toán tiền mặt cho khoản vay ngắn hạn là 200.000.000
đồng và khoản lãi định kỳ hàng tháng là 2.000.000 đồng.
Nợ TK 1011
: 202.000.000
Có TK 2111 : 200.000.000
Có TK 702
: 2.000.000
10. Công ty An Thái yêu cầu trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán, số tiền
200.000.000 đồng để trả nợ vay 18 tháng và tiền lãi định kỳ 3 tháng 10.000.000 đ cho
ngân hàng Công Thương Vĩnh Long.
Nợ TK 4211
Có TK 2121
Có TK 3941

: 210.000.000
: 200.000.000
: 10.000.000

11. Anh Nguyễn Minh đến trả lãi định kỳ 3 tháng , số tiền 2.000.000 đồng.
Nợ TK 1011
: 2.000.000
Có TK 3941 : 2.000.000
12. Anh Nguyễn Minh đến trả lãi định kỳ hàng tháng , số tiền 2.000.000 đồng.

Nợ TK 1011
: 2.000.000
Có TK 702 : 2.000.000


13. Chuyển nợ quá hạn của công ty Hồng Hiếu, số nợ 100.000.000 đồng của khoản
vay ngắn hạn này đã quá hạn10 ngày.
Nợ TK 2112
: 100.000.000
Có TK 2111 : 100.000.000
14. Ngày 12/05/200x ngân hàng cho công ty Kim Khánh vay 1.500.000.000 đồng trong
thời hạn 24 tháng, theo thỏa thuận thì công ty Kim Khánh sẽ hòan vốn gốc lúc đáo hạn, còn
lãi thì sẽ trả định kỳ 6 tháng. Biết rằng lãi suất l,5%/tháng và khoản vay trên được giải ngân
bằng chuyển khoản.
Nợ TK 2121 : 1.500.000.000
Có TK 4211 : 1.500.000.000
15. Ngày 14/05/200x ngân hàng cho công ty Như Ngọc vay 2.000.000.000 đồng
trong thời hạn 10 tháng, theo thỏa thuận thì công ty Như Ngọc sẽ hoàn vốn gốc và lãi lúc
đáo hạn, Biết rằng lãi suất l.5%/tháng và khoản vay trên được chuyển vào tài khoản tiền
gửi thanh tóan cho công ty.
Nợ TK 2111 : 2.000.000.000
Có TK 4211 : 2.000.000.000
16. Ngày 16/05/200x ngân hàng chuyển nợ quá hạn đối với công ty Khánh Bình, số
tiền 500.000.000 đồng. Biết rằng khoản nợ này đã quá hạn 182 ngày.
Nợ TK 2114 : 500.000.000
Có TK 2113 : 500.000.000
17. Ngày 20/02/200x ngân hàng cho công ty Lê Hùng vay 2.000.000.000 đồng trong thời
hạn 10 tháng, theo thỏa thuận thì công ty Lê Hùng sẽ hòan vốn gốc lúc đáo hạn, Biết rằng lãi
suất là 1,5 %/tháng và khoản vay trên được giải ngân bằng tiền mặt.
Nợ TK 2111 : 2.000.000.000

Có TK 1011 : 2.000.000.000
18. Ngày 6/11/200x giải ngân cho công ty Kim Khánh số tiền là 5.000.000.000 đồng
theo hợp đồng vay ngắn hạn 6 tháng đã được ban giám đốc ngân hàng chấp thuận và theo
thoả thuận ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty.
Nợ TK 2111 : 5.000.000.000
Có TK 4211 : 5.000.000.000
19. Ngày 10/6/200x chuyển nợ quá hạn khoản vay ngắn hạn của công ty Thành Lợi,
khoản nợ 200.000.000 đồng đ quá hạn từ 10/3/200x
Nợ TK 2113 : 200.000.000
Có TK 2112 : 200.000.000
20. Ngày 25/3/200x nhận được bảng kê 12 vế có từ ngân hàng Công Thương Cần Thơ
chuyển đến, nội dung công ty Khánh Bình thanh toán 200.000.000 đồng tiền mua vật liệu
xây dựng cho công ty Hoàng Thái có tài khoản tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á


Châu chi nhánh Cần Thơ, theo thoả thuận Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu chi
nhánh Cần Thơ sẽ thu nợ gốc trực tiếp từ tiền bán hàng của công ty Hoàng Thi.
Nợ TK 5012
: 200.000.000
Có TK 2111 : 200.000.000
21. Ngày 10/7/200x chuyển nợ quá hạn khoản vay ngắn hạn của công ty Minh Trí
khoản nợ 200.000.000 đồng đ quá hạn từ 10/4/200x.
Nợ TK 2113
: 200.000.000
Có TK 2112 : 200.000.000
22. Ngày 25/3/200x nhận được bảng kê 12 vế có từ ngân hàng Công Thương Cần Thơ
chuyển đến, nội dung công ty Khánh Bình thanh toán 200.000.000 đồng tiền mua vật liệu
xây dựng cho công ty Hoàng Thái có tài khoản tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á
Châu chi nhánh Cần Thơ, theo thoả thuận Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu chi
nhánh Cần Thơ sẽ thu nợ gốc trực tiếp từ tiền bán hàng của cơng ty Hồng Thi.

Nợ TK 5012
: 200.000.000
Có TK 2111 : 200.000.000
23. Ngày 13/04/200x công ty Khánh Hưng đến hoàn trả vốn gốc và lãi của khoản vay
kỳ hạn 9 tháng, số tiền là 1.100.000.000 đồng, trong đó: vốn gốc là 1.000.000.000 đồng,
lãi là 100.000.000 đồng, theo thoả thuận số lãi này trả khi đáo hạn. Tất cả được thanh
toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011
1.100.000.000
Có Tk 2111
1.000.000.000
Có TK 3941
100.000.000
24. Ngày 8/10/200x công ty An Nghiệp nộp 1.000.000 đồng tiền mặt để trả lãi vay
định kỳ hàng tháng cho Ngân hàng.
Nợ TK 1011
1000.000
Có TK 702
1000.000
25. Cty trách nhiệm hữu hạn Phú Vinh nộp UNC yêu cầu trích TK Tiền gửi 50 tr
chuyển trả cho Cty TNHH Thanh Hòang. Biết rằng Cty TNHH Thanh Hòang đang có 1
KƯ vay ngắn hạn 40tr vay ngày 15/3/05 đến hạn ngày 15/6/05 ls 1%/tháng. Trả gốc và
lãi 1 lần khi đáo hạn.
2. a) Căn cứ UNC trích TKTG Cty Phú Vinh, chuyển trả cho Cty Thanh Hòang,
HT::
Nợ TK 4211 “ Cty Phú Vinh”
50tr
Có TK 4211 “Cty Thanh hòang”
b) Lập Phiếu CK trích TKTG Cty Thanh Hòang để thu nợ và lãi, HT:
Lãi 40tr x 3T x 1% = 1,2tr

Nợ TK 4211 “Cty Thanh hòang”: 41,2tr
Có TK 2111 “Cty Thanh hòang”:
40tr
Có TK 3941
1,2tr.


26. Ông H làm đơn xin gia hạn nợ kỳ hạn trả ngày 10/6 của KU vay ngắn hạn 30tr,
đã trả được 10tr. Giámđốc NH không cho gia hạn nợ và yêu cầu kế tóan chuyển QH
Kế toán lập PCK hạch tóan chuyển nợ quá hạn của ông H:
Nợ TK 2112 “Ông H” : 20.000.000
Có TK 2111 “Ông H” : 20.000.000.
27. Xử lý nợ đối với Cty Hoàng hà có các khế ước còn dư nợ như sau:
- Khế ước số 2 vay ngày 17/12/2005 hạn trả 17/5/2006 còn số dư 35.000.000đ trên
TK 2111 nhưng đến nay vẫn chưa trả xong & không có đơn xin gia hạn.
- Khế ước số 3 vay ngày 15/3/2006 hạn trả 15/6/2006 số dư 100.000.000đ
Xử lý: Kế toán chuyển toàn bộ số dư 2 khế ước trên sang nợ cần chú ý, lập PCK
hạch toán:
Nợ TK 2112 Cty Hoàng Hà
Có TK2111 Cty Hoàng Hà

: 135.000.000
: 135.000.000

28. Công ty TNHH Thanh Hưng nộp tiền mặt trả nợ gốc và lãi khế ước số 02/KU-NH
vay ngày 31/8/2005 số tiền vay 54.000.000đ lãi suất 1%/tháng. (lãi trả một lần khi đáo
hạn)
a. Lập phiếu thu gốc hạch toán:
Nợ TK 1011
: 54.000.000đ

Có TK 2111 Công ty TNHH Thanh Hưng
54.000.000đ
b. Lập phiếu thu lãi hạch toán: Lãi = 54tr * 2T * 2% = 1.080.000
Nợ TK 1011
: 1.080.000đ
Có TK 3941 “Lãi phải thu” : 1.080.000đ
29. NHCT Vĩnh Long, Cty A lập đơn xin vay kèm hồ sơ hợp đồng tín dụng. NH đã
giải quyết cho vay 150tr thời hạn 6 tháng l/s 0,8%/tháng, theo phương thức từng lần. Cty
A lập ủy nhiệm chi xin chuyển số tiền này cho người bán có TK ở NHCT Cần Thơ. Tài
sản thế chấp là căn nhà trị giá 200tr.
Nợ TK 2111 “Cty A”: 150tr
Có TK 5191
: 150tr
Nhập TSTC: nhập 994 “Cty A” 200tr

Cho vay:

30. Ông nguyễn Văn T nộp TM trả tiền cho KƯ số 3/5 vay ngày 15/9/03. Biết rằng
tổng số tiền vay 60tr, hạn trả chia đều làm 3 kỳ 15/12/03, 15/3/04, 15/6/04, lãi trả theo số
nợ gốc trả nợ. L/s 0,8%/t
- Hạch toán thu Nợ gốc:

Nợ TK 1011

: 20tr


- Thu lãi:

Có TK 2111 “Ông T”: 20tr

Nợ TK 1011
:480.000đ (20tr* 3T * .8%)
Có TK 3941 “ông T”: 480.000đ

31. 30/11/03.Nhận được bảng kê thanh toán bù trừ vế có do NHNN chuyển đến gồm
các chứng từ:
- UNC số 2 của Cty D số tiền 34tr chuyển trả tiền hàng cho Cty thương nghiệp tổng
hợp. Biết rằng NH thỏa thuận thu nợ trực tiếp Cty thương nghiệp tổng hợp khi có
tiền bán hàng về.
- UNC số 15 số tiền 100tr của khách hàng trả tiền cho Cty H. Biết rằng Cty H hiện
đang có 1 KƯ 70tr vay ngày 15/5/03, l/s trong hạn 0,8%/tháng, l/s quá hạn = 150%
l/s trong hạn. hạn trả 15/11/03 đến nay chưa trả gốc & lãi.
a) Thu nợ vay Cty thương nghiệp tổng hợp:
Nợ TK 5012
: 34tr
Có TK 2111 Cty thương nghiệp : 34tr
b) TH vào TKTG Cty H:
Nợ TK 5012
: 100tr
Có TK 4211 “Cty H” : 100tr
Hạch toán thu Nợ gốc:
Nợ TK 4211 “Cty H”
: 70tr
Có TK 2112 “Cty H” : 70tr
Thu lãi trong hạn: Nợ TK 4211 “Cty H” : 3.360.000đ
Có TK 3941 “Cty H” : 3.360.000đ
Thu lãi quá hạn:
Nợ TK 4211 “Cty H” : 70trx0,8%x16
Có TK 702 “Cty H”
: 70trx0,8%x16

45/ Cty trách nhiệm hữu hạn Phú Vinh nộp UNC yêu cầu trích TK Tiền gửi 50 tr chuyển
trả cho Cty TNHH Thanh Hòang. Biết rằng Cty TNHH Thanh Hòang đang có 1 KƯ vay
ngắn hạn 40tr vay ngày 15/3/03 đến hạn ngày 15/6/03 ls 1%/tháng. Trả gốc và lãi 1 lần
khi đáo hạn.
. a) Căn cứ UNC trích TKTG Cty Phú Vinh, chuyển trả cho Cty Thanh Hòang, HT::
Nợ TK 4211 “ Cty Phú Vình”
: 50tr
Có TK 4211 “Cty Thanh hòang” : 50tr
b) Lập Phiếu CK trích TKTG Cty Thanh Hòang để thu nợ và lãi, HT:
Lãi 40tr x 3T x 1% = 1,2tr
Nợ TK 4211 “Cty Thanh hòang”
: 41,2tr
Có TK 2111 “Cty Thanh hòang”
: 40tr
Có TK 3941 “Cty Thanh hòang”
: 1,2tr
46. Công ty cổ phần An Khánh trả nợ vay ngắn hạn 16.000.000đ và lãi hàng tháng
2.300.000đ từ TKTG thanh toán.


………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
47.Chuyển nợ quá hạn đến 180 ngày, vay ngắn hạn của xí nghiệp Cơ khí 22.000.000đ.
Còn số lãi 1.200.000đ NH tự động trích TK tiền gửi thanh toán để thu lãi (lãi hàng tháng)
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
48.Thu lãi cho vay cuối quý của Công ty lương thực 3.800.000đ từ TK tiền gửi.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
49.Chuyển nợ quá hạn quá 360 ngày món vay 120.000.000đ của XNQD Cơ Khí.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
50. Xí nghiệp Dệt đến trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tổng số tiền 22.000.000đ,
trong đó lãi 2.000.000đ (lãi hàng tháng).
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
51. Lãi vay đã đến hạn thanh toán, NH tự động trích TKTG của XN A để thu
2.600.000đ.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
52. Doanh nghiệp Tiến Đức không trả nợ vay đến hạn, NH quyết định chuyển nợ
vay quá hạn dưới 180 ngày món vay 30.000.000đ.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
53.
Ban giám đốc NH quyết định xoá nợ vay 150.000.000đ vì khách hàng là
đơn vị quốc doanh không có khả năng thanh toán.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
54. Khế ước vay tiền đã đến hạn thanh toán, khách hàng lập UNC yêu cầu trích TK
để trả 500.000.000đ nợ gốc và 1.200.000đ tiền lãi (NH thu lãi cuối quý)

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
55. Công ty tư doanh Anh Nguyệt chuyển số tiền vay được vào TKTG số tiền là
50.000.000đ, NH đã chấp nhận.


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
56. Công ty cổ phần An Khánh xin vay 70.000.000đ thời hạn 6 tháng, trong đó yêu
cầu NH chuyển trả cho cửa hàng Bách hoá số 2 số tiền 30.000.000đ, còn
40.000.000đ chuyển cho Công ty ASC (chuyển tiền cùng hệ thống).
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
57. Chuyển nợ đã quá hạn 10 ngày 24.000.000đ vay chiết khấu của XN Y đồng thời
trích TKTG để thu 6.000.000đ lãi, lãi vay thu hàng tháng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
58. Công ty cổ phần Khánh Hội nộp UNC 24.000.000đ yêu cầu trích TKTG để trả
nợ vay ngắn hạn trong đó có 4.000.000đ tiền lãi trả hàng tháng.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
59. Công ty xuất khẩu N vay 2.600 USD để ký quỹ mở L/C, NH đã chấp nhận.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


60. Xuất 66.000.000 đồng để mua một tài sản theo đơn đặt hàng của công ty L, trị
giá hợp đồng thuê là 66.000.000đ, thời gian thuê 2 năm, tiền thuê trả hàng tháng
là 2.750.000đ và lãi suất là 1%/tháng tính trên giá trị còn lại của mỗi kỳ trả. Tính
và hạch toán cụ thể 2 tháng đầu.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

61. Doanh nghiệp X trả tiền thuê tài sản là 40.000.000đ và tiền lãi thu hàng tháng là
300.000đ theo hợp đồng tín dụng thuê mua đã ký với NH ngày 23/04/XX bằng
TKTG.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
62. Doanh nghiệp liên doanh VN – Hàn Quốc vay 600.000.000đ, NH giải ngân bằng
tiền mặt 100.000.000đ, số còn lại chuyển trả cho đối tác của khách hàng có TK
tại NHTM B cùng hệ thống.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
63. Thực hiện hợp đồng tín dụng thuê mua với khách hàng trị giá 400.000.000đ, tài
sản này đã được mua 400.000.000đ và NH chuyển giao tài sản cho bên đi thuê.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
64. Khoản cho vay của khách hàng C kỳ hạn 9 tháng, trả lãi theo định kỳ 3 tháng
đến hạn thanh toán lãi lần thứ 2:
+ Gốc: 50tr



+ Lãi: 0.8%/tháng
Khách hàng không trả lãi được, ngân hàng cho phép điều chỉnh kỳ hạn trả lãi.
Khoản nợ này cần được chuyển vào nhóm 2 “Nợ cần chú ý”. NH đã hạch toán lãi
phải thu dồn tích ba tháng.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
65. Khoản vay của khách hàng E vừa tròn 1 tháng, kế toán tính và hạch toán lãi dự
thu. Nợ gốc 200tr, lãi suất 0.75%/ tháng, kỳ hạn 1 năm .
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
66. Khách hàng Y xin vay chiết khấu các giấy tờ có giá: Tổng mệnh giá 100tr; NH
tính toán xác định giá trị hiện tại của các giấy tờ có giá là 70tr, lệ phí hoa hồng
chiết khấu là 0.2% trên mệnh giá.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
67. Khoản vay ngắn hạn của khách hàng D, 100tr trước đây đã hạch toán vào TK


“Nợ có khả năng mất vốn”, nay được xử lý:
+ Gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu TS cầm cố cho Ngân hàng với giá trị thỏa thuận 75
triệu. TS này trước đây được ngân hàng thẩm định giá trị 110 triệu tại thời điểm cho vay.
+ Dự phòng cụ thể của khoản vay: 20tr. Số còn lại NH sử dụng dự phòng chung để bù
đắp
+ Phát mại TS thế chấp, thu 70tr tiền mặt.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Bài số 3
Tại NH Nông nghiệp Thái Nguyên, ngày 10/05/2005 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau:

1. Trích tài khoản tiền gửi tại NHNN để góp vốn cho vay đồng tài trợ với NH Công
thương Thái Nguyên, số tiền 50 trđ.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
2. Nhận được thông báo của NH Đầu tư Thái Nguyên đã thực hiện giải ngân đối với
Nhà máy Chè Tân Cương bằng nguồn vốn góp trước đây của NH là 100 trđ.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
3. Nhận được báo có của NHNN Thái Nguyên chuyển số vốn góp cho vay đồng tài
trợ của NH Ngoại thương Thái Nguyên, số tiền 150 trđ.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
4. Thực hiện giải ngân cho Nhà máy Gang thép Thái Nguyên dưới các hình thức sau:

- Bằng tiền mặt: 20 trđ.
- Bằng chuyển khoản theo UNC để thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản tại NH
Công thương Hà Nam,150 trđ.
- Bằng chuyển khoản bằng UNC để thanh toán cho người thụ hưởng có tài khoản tại NH
Nông nghiệp Thái Bình, 300 trđ.
Trong đó nguồn vốn để giải ngân gồm:
- Nguồn vốn của NH Nông nghiệp Thái Nguyên: 250 trđ.
- Nguồn vốn góp của NH Công thương Thái Nguyên: 100 trđ.
- Nguồn vốn góp của NH Đầu tư Thái Nguyên: 120 trđ.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Nhà máy Bia Sông công nộp UNC trích tài khoản tiền gửi thanh toán để trả nợ gốc và
lãi vay NH 248 trđ, trong đó gốc 200 trđ. Khoản vay này có thời hạn 2 năm, được giải
ngân từ các nguồn: Nguồn vốn của bản thân NH là 100 trđ, Nguồn vốn của NH Ngoại
thương Thái Nguyên là 100 trđ.Tiền lãi mà NH được hưởng đã hạch toán vào thu nhập.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Phát mại TS cầm cố của Công ti Vật tư: Giá bán tài sản: 55 triệu đồng thu bằng tiền mặt; giá
trị đánh giá lại khi chuyển quyền sở hữu là 43 trđ; khoản nợ cần xử lí gồm gốc 45 trđ thuộc
nhóm 5 và lãi chưa thu 5 trđ.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các tài khoản thích hợp.




×