Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.13 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài học
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành
bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng
phụ

I. Phân biệt động vật với thực vật

? Phân biệt ĐV với TV.
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú
thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả


lời
- Động vật và thực vật :

TaiLieu.VN

Page 1


- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.

+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống,
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh
sản.
nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. + Khác nhau: ĐV có khả năng Di
chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng sẵn
thú trong giờ học.
- TV: không di chuyển, không có
HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như tổng hợp chất hữu cơ để sống.
bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* HS ghi k. luận:


Đặc
điểm
Đối
tượng
phân
biệt

Cấu tạo
từ tế bào

Thành
xenlulo của
tế bào

Khôn C
Không
g
ó

Đv

X

Tv

X



X

X

Lớn lên
và sinh
sản

Khôn
g

Chất hữu cơ
nuôi cơ thể

Khả năng
di chuyển

Hệ thần
kinh và giác
quan

Sử
Tự
dụng
C tổng
Khôn
chất
ó hợp
g
hữu cơ
được
có sẵn


Có Không Có

X

X

X

X
X

X

X
X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật

TaiLieu.VN

Page 2


Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong II. Đặc điểm chung của động vật

SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em - Động vật có đặc điểm chung là có khả
khác nhận xét, bổ sung.
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh
sung.
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết
luận.
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
Hoạt động của GV và HS
- HS : N.cứu SGK /10
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?

Nội dung
III.Sơ lược phân chia giới động vật
( SGK/10)

- HS trả lời

- Có 8 ngành động vật

- GV giới thiệu: Động vật được chia thành
20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK.
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành
cơ bản.


+ Động vật không xương sống: 7 ngành
(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các
ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun
đốt), thân mềm, chân khớp).

-

+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có
5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

TaiLieu.VN

Page 3


Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động
vật với đời sống con người (SGK/11)

III. Tìm hiểu vai trò của động vật

HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau

và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con
người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
tác hại cho con người.
cho con người, tuy nhiên một số loài có
hại.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

STT
1

Các mặt lợi, hại

Tên loài động vật đại diện

Động vật cung cấp nguyên liệu - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
cho người: Thực phẩm , Lông , Da - Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...

2

TaiLieu.VN

Động vật dùng làm thí nghiệm:


Page 4


3

4

- Học tập nghiên cứu khoa học

- Ếch, thỏ, chó...

- Thử nghiệm thuốc

- Chuột, chó...

Động vật hỗ trợ con người

- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...

- Lao động

- Voi, gà, khỉ...

- Giải trí ,Thể thao

- Ngựa, chó, voi...

- Bảo vệ an ninh


- Chó.

Động vật truyền bệnh

- Ruồi, muỗi, rận, rệp...

4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.

TaiLieu.VN

Page 5



×