Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Sinh học 7 - Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.17 KB, 4 trang )

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
*Mở Bài : GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật.
a.So sánh giữa động vật và
thực vật :
-Yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn


-Cá nhân quan sát hình vẽ,



thành bảng trong SGK
-Giáo viên kẻ bảng 1 lên bảng để
học sinh chữa bài.
-Giáo viên lưu ý : Nên gọi nhiều
nhóm để gây hứng thú trong giờ


học
-Giáo viên ghi kiến thức bổ sung
vào cạnh bảng
-Giáo viên nhận xét và thông báo
kết quả.
-Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo
luận : + động vật giống thực vật
ở điểm nào?
+động vật khác thực vật
ở điểm nào?
b.Đặc đểm chung của động
vật:
-Yêu cầu học sinh làm bài tập ở
mục II trong SGK trang10
đọc chú thích  ghi nhớ
kiến thức.
-Trao đổi trong nhóm tìm
câu trả lời
-Đại diện nhóm lên bảng
ghi kết quả

-Các nhóm khác bổ sung

Học sinh theo dõi và tự
sửa bài

-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh chọn 3 đặc

điểm cơ bản của động vật
-1 vài em trả lời
-Học sinh khác bổ sung
Theo dõi và tự sửa



Giống nhau:
-cấu tạo từ tế bào
lớn lên, sinh sản.
-Khác nhau :
Di chuyển, dị
dưỡng, thần kinh,
giác quan,thành tế
bào




Động vật có những
đặc điểm phân biệt
với thực vật:
-Có khả năng di
chuyển.
-Ghi câu trả lời lên bảng và phần
bổ sung
-Thông báo đáp án đúng các ô:
1,4,3
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận


-Học sinh rút ra kết luận
-Có hệ thần kinh
và giác quan.
-Chủ yếu dị dưỡng.


Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.
GV : Giới thiệu:
-Giới động vật được
chia thành 20 ngành
H2.2 SGK.
-Chương trình sinh
học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản


-Học sinh ghi nhớ kiến thức.


-Học sinh đứng lên đọc lại các
ngành học ở sinh học 7

KL: Có 8 ngành động
vật:
-Động vật không
xương sống : 7 ngành
-Động vật có xương
sống : 1 ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.
GV: Yêu cầu học

sinh hoàn thành bảng
2
-Kẻ sẵn bảng 2 để
-Trao đổi nhóm  hoàn thành


-Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào




học sinh sửa bài
-Giáo viên nhận xét,
đưa ra câu hỏi: ĐV
có vai trò như thế
nào trong đời sống
con người?
-Yêu cầu học sinh
đọc kết luận cuối bài

bảng.
-Nhóm khác bổ sung




-Học sinh trả lời
-Rút ra kết luận




Động vật có vai trò
quan trọng đến với
đời sống con người
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK.
V.DẶN DÒ :
-Học bài
-Đọc mục “Em có biết “
-Chuẩn bị bài mới: Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày,váng
nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.

×