Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Sinh học 7 bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.97 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.
GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
Bảng phụ 1và 2 SGK
HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số 7A…./31; 7B…../31
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong
phú không?
2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Trả lời:
1. Cá,tôm , cua, ghẹ, trâu, bò , lợn, gà ,vịt, chim, côn trùng....chúng đa dạng và
phong phú về loài, trên quả đất 1,5 triệu loài sống ở nhiều môi trường khác nhau ,đa dạng
thể hiện ở kích thước của chúng như: ĐV đơn bào không quan sát được bằng mắt thương

TaiLieu.VN

Page 1



đến những ĐV rất to lớn như voi châu phi, cá voi xanh...Số loài thể hiện về số lượng cá
thể .
2. Chúng ta cần góp phần bảo vệ và làm tăng tính đa dạng của động vật. Con người
góp phần làm tăng tính đa dạng ở ĐV qua các tác động thuần dưỡng tạo ra nhiều vật
nuôi từ một dạng ĐV ban đầu.
3. Bài mới
VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn,
song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV& HS

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn
thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo
tranh) bảng phụ

I.Phân biệt động vật với thực vật

? Phân biệt ĐV với TV ?
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc
chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi
nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa
bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi,

nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây
hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
TaiLieu.VN

Page 2


như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
?Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* HS ghi kết luận:

Kết luận:
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều
cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển,
Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị
dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: Không di chuyển,không có HTK và
giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất
hữu cơ để sống.

Đặc
điể

m

Cấu tạo
từ tế bào

Đối
tượn Khôn C
g g
ó
phâ
n
biệt

TaiLieu.VN

Thành
xenlulo
của tế bào

Khôn C
g
ó

Lớn lên
và sinh
sản

Khô
ng


C
ó

Chất hữu
cơ nuôi cơ
thể
Tự
tổn
g
hợp
đư
ợc

Hệ thần
Khả năng di
kinh và giác
chuyển
quan

Sử
dụng
chất
Khôn
hữu
g
cơ có
sẵn




Không Có

Page 3


Độn
g
vật

X

Thự
c
vật

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

Kết luận: ( trên thông qua bảng)
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV & HS

Nội dung

GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II II. Đặc điểm chung của động vật
trong SGK trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung
nào?
-HS N.cứu và trả trả lời, các em khác
nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra
kết luận.
- GV thông báo đáp án.
* Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

TaiLieu.VN


Kết luận:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)

Page 4


Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
Hoạt động của GV và HS
- HS : N.cứu SGK /10

Nội dung
III.Sơ lược phân chia giới động vật

?Người ta phân chia giới ĐV NTN?

( SGK/10)

- HS trả lời
- GV giới thiệu: Động vật được chia
thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2
SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ
Kết luận:
học 8 ngành cơ bản.
- Có 8 ngành động vật
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ Động vật không xương sống: 7

ngành(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang,
các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn,
giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành
( có 5 lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim,
thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV và học sinh

Nội dung

-GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2:
Động vật với đời sống con người
(SGK/11)

III. Tìm hiểu vài trò của động vật

HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với
nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả,

TaiLieu.VN

Page 5


các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Động vật có vai trò gì trong đời
sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu
được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có
(Bảng 2 SGK/11)
một số tác hại cho con người.
Kết luận:
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
cho con người, tuy nhiên một số loài
có hại.

STT
1

2

3

Các mặt lợi, hại

Tên loài động vật đại diện

Động vật cung cấp nguyên liệu
cho người:
- Thực phẩm

- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...


- Lông

- Gà, cừu, vịt...

- Da

- Trâu, bò...

Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học

- Ếch, thỏ, chó...

- Thử nghiệm thuốc

- Chuột, chó...

Động vật hỗ trợ con người
- Lao động

TaiLieu.VN

- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...

Page 6


4

- Giải trí


- Voi, gà, khỉ...

- Thể thao

- Ngựa, chó, voi...

- Bảo vệ an ninh

- Chó.

Động vật truyền bệnh

- Ruồi, muỗi, rận, rệp...

Kết luận:( trên)
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang/8,
SGV)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.

TaiLieu.VN


Page 7



×