Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Cắt lớp vi tính động mạch phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 36 trang )

CẮT LỚP VI TÍNH
ĐỘNG MẠCH PHỔI

BS. Phan Nhân Hiển
Khoa CĐHA- BV ĐHYHN


MỤC TIÊU
1. Chỉ định và kỹ thuật chụp CLVT ĐM phổi
2. CLVT tắc động mạch phổi


GIẢI PHẪU


GIẢI PHẪU


GIẢI PHẪU


GIẢI PHẪU


GIẢI PHẪU


KỸ THUẬT CHỤP






Máy CLVT đa dãy (64-128 dãy)
Đường truyền tĩnh mạch tay
Bơm tiêm điện
Chụp thì trước và sau tiêm thuốc.


KỸ THUẬT CHỤP
Các thông số chụp:
Độ dày lát cắt: 0,6mm
Thời gian trễ 18s hoặc sử dụng ROI đặt ở vị trí thân
động mạch phổi
Thể tích thuốc cản quang: 80-100ml, nồng độ
320mg/ml
Tốc độ tiêm: 3-3,5ml/s
 Chụp thì hít vào


KỸ THUẬT CHỤP


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
• Triệu chứng không điển hình
• Tỷ lệ tử vong cao nếu không điều trị kịp thời, điều trị
đúng tỷ lệ tử vong< 5%.
• Liên quan chặt chẽ đến bệnh lý huyết khối tĩnh mạch
sâu.
• Thường gặp: sau bất động, chấn thương, phẫu thuật,
sau đẻ, ung thư

• CĐHA: X - quang không điển hình và khi đã muộn.
CLVT: độ nhạy và độ đặc hiệu cao.


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
 Dấu hiệu trực tiếp:
 Hình ảnh huyết khối trong lòng động mạch
 Huyết khối không hoàn toàn: khuyết thuốc trong lòng
mạh, hình đường ray khi cắt dọc trục, tăng kích thước
mạch máu.
 Huyết khối hoàn toàn: huyết khối hoàn toàn, nhánh
mạch không ngấm thuốc
 Dấu hiệu trực tiếp:
Mờ tam giác ngoại vi phổi
Nhu mô phổi cấp máu bởi ĐM có huyết khối ko ngấm
thuốc hoặc kém


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Trước tiêm: huyết khối tăng nhẹ tỷ trọng
Sau tiêm: khuyết thuốc cản quang


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Huyết khối tiếp tuyến với thành mạch góc nhọn


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI


Huyết khối tắc các nhánh xa


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Mờ hình tam giác


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Phần nhu mô phổi xẹp không ngấm thuốc


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Tắc động mạch phổi mạn tính:
Tắc hoàn toàn một nhánh mạch
 Khuyết thuốc hình liềm, tạo bởi lòng mạch góc tù, vôi
hóa trong lòng mạch.
Thành mạch dày, lòng mạch hẹp nham nhở.
 Hình khuyết thuốc dạng lưới hay dạng cánh trong
lòng mạch.
Tuần hoàn bàng hệ: ĐM phế quản, ĐM hoành giãn


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Tắc mạn tính ĐM phổi thùy dưới có tuần hoàn bàng hệ ĐM dưới đòn
phải



TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Huyết khối tạo bởi lòng mạch góc tù


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Hẹp lòng ĐM, giãn động mạch phế quản


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Các yếu tố tiên lượng nặng trong tắc ĐM phổi:
Phì đại thất phải: Thất phải/ Thất trái >1.
Đường kính ĐM phổi>30mm or lớn hơn ĐM chủ
đoạn tương ứng
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Trào ngược thuốc cản quang xuống tĩnh mạch chủ
dưới.


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI


TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Động mạch phổi đường kinh 41 mm,
lớn hơn ĐM chủ cùng lát cắt.



TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI

Tĩnh mạch chủ dưới giãn và có trào ngược thuốc cản quang


×